Chuyên đề Tiến hóa - Trường Thpt Gia Định

pdf 15 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 2167Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Tiến hóa - Trường Thpt Gia Định", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề Tiến hóa - Trường Thpt Gia Định
TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH Chuyên đề : TIẾN HÓA 
GV: Đinh Văn Tiên (098.5554.686) Trang 1 
ÔN TẬP: TIẾN HÓA 
 (Trích đề thi TSĐH 2008 - 2015) 
Theo đuổi đam mê. thành công sẽ đuổi theo bạn! 
Câu 1. (ĐH 2008) Năm 1953, S. Milơ (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển 
nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axitamin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết 
quả thí nghiệm chứng minh: 
A. các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất. 
B. các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học. 
C. các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con đường tổng hợp sinh học. 
D. ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hoá học trong tự nhiên. 
Câu 2. (ĐH 2008) Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện 
và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do 
A. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu. 
B. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu. 
C. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường. 
D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ. 
Câu 3. (ĐH 2008) Hình thành loài mới 
A. bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật. 
B. khác khu vực địa lí (bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn. 
C. ở động vật chủ yếu diễn ra bằng con đường lai xa và đa bội hoá. 
D. bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra chậm và hiếm gặp trong tự nhiên. 
Câu 4. (ĐH 2008) Theo Kimura, sự tiến hóa ở cấp độ phân tử diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến 
A. có lợi. B. trung tính. C. có hại. D. nhiễm sắc thể. 
Câu 5. Một số đặc điểm không được xem là bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người: 
A. Chữ viết và tư duy trừu tượng. 
B. Các cơ quan thoái hoá (ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khoé mắt). 
C. Sự giống nhau về thể thức cấu tạo bộ xương của người và động vật có xương sống. 
D. Sự giống nhau trong phát triển phôi của người và phôi của động vật có xương sống. 
TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH Chuyên đề : TIẾN HÓA 
GV: Đinh Văn Tiên (098.5554.686) Trang 2 
Câu 6. (ĐH 2008) Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên 
A. nhiễm sắc thể. B. kiểu gen. C. alen. D. kiểu hình. 
Câu 7. (ĐH 2008) Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là: 
A. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi. 
B. Chọn lọc tự nhiên không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hoá hình thành tế bào sơ khai mà chỉ tác 
động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện. 
C. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình 
thành bằng con đường tổng hợp hoá học. 
D. Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp hoá học. 
Câu 8. (ĐH 2008) Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan 
hệ gần gũi nhất với người là 
A. sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người. B. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn 
hay giận dữ. 
C. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên. D. thời gian mang thai 270-275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa. 
Câu 9. (ĐH 2008) Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên 
A. tạo ra các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. 
B. cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen của quần thể. 
C. là nhân tố làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định. 
D. là nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. 
Câu 10. (ĐH 2008) Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí các dòng ruồi 
giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lệ sống sót của các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% 
đến 100% tuz dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT 
A. liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước. 
B. chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT. 
C. là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT. 
D. không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể. 
Câu 11. (ĐH 2008) Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí), nhân tố trực 
tiếp gây ra sự phân hoá vốn gen của quần thể gốc là 
A. cách li địa lí. B. chọn lọc tự nhiên. C. tập quán hoạt động. D. cách li sinh thái. 
Câu 12. (ĐH 2008) Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp 
A. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. 
B. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. 
C. các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. 
D. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp. 
Câu 13. (ĐH 2008) Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Tất cả các biến dị là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. 
B. Tất cả các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. 
C. Không phải tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. 
D. Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. 
Câu 14. (ĐH 2008) Chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại và tích luỹ các đột biến có lợi trong quần thể. Alen đột biến có 
hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải 
A. triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen lặn. B. khỏi quần thể rất nhanh nếu đó là alen trội. 
C. không triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen trội. D. khỏi quần thể rất chậm nếu đó là alen trội. 
Câu 15. (ĐH 2008) Trên một đảo mới được hình thành do hoạt động của núi lửa, nhóm sinh vật có thể đến cư trú đầu tiên là 
A. thực vật thân cỏ có hoa. B. sâu bọ. 
C. thực vật hạt trần. D. địa y. 
Câu 16. (CĐ 2008) Theo quan niệm hiện đại, đơn vị tổ chức cơ sở của loài trong tự nhiên là 
A. nòi địa lí. B. nòi sinh học. C. quần thể. D. nòi sinh thái. 
TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH Chuyên đề : TIẾN HÓA 
GV: Đinh Văn Tiên (098.5554.686) Trang 3 
Câu 17. (CĐ 2008) Trong môi trường không có thuốc trừ sâu DDT thì dạng ruồi có đột biến kháng DDT sinh trưởng chậm hơn 
dạng ruồi bình thường, khi phun DDT thì thể đột biến kháng DDT lại tỏ ra có ưu thế hơn và chiếm tỉ lệ ngày càng cao. Kết luận có thể 
được rút ra là: 
A. Đột biến gen kháng thuốc DDT là có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường có DDT. 
B. Đột biến gen kháng thuốc DDT là trung tính cho thể đột biến trong điều kiện môi trường không có DDT. 
C. Đột biến gen kháng thuốc DDT là không có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường có DDT. 
D. Đột biến gen kháng thuốc DDT là có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường không có DDT. 
Câu 18. (CĐ 2008) Để phân biệt hai loài động vật thân thuộc bậc cao cần phải đặc biệt chú { tiêu chuẩn nào sau đây? 
A. Tiêu chuẩn di truyền (tiêu chuẩn cách li sinh sản). B. Tiêu chuẩn sinh lí - hoá sinh. 
C. Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái. D. Tiêu chuẩn hình thái. 
Câu 19. (CĐ 2008) Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh sự sống trên Quả Đất, mầm mống những cơ thể sống đầu 
tiên được hình thành ở 
A. trên mặt đất. B. trong không khí. C. trong lòng đất. D. trong nước đại dương. 
Câu 20. (CĐ 2008) Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là không đúng? 
A. Trong lớp Thú thì người có nhiều đặc điểm giống với vượn người (cấu tạo bộ xương, phát triển phôi, .. ). 
B. Người và vượn người ngày nay có nguồn gốc khác nhau nhưng tiến hoá theo cùng một hướng. 
C. Người có nhiều đặc điểm giống với động vật có xương sống và đặc biệt giống lớp Thú (thể thức cấu tạo cơ thể, sự phân hoá 
của răng, ...). 
D. Người có nhiều đặc điểm khác với vượn người (cấu tạo cột sống, xương chậu, tư thế đứng, não bộ, ...). 
Câu 21. (CĐ 2008) Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống, chất nào sau đây chưa có hoặc có rất ít trong khí quyển 
nguyên thuỷ của Quả Đất? 
A. Mêtan (CH4). B. Hơi nước (H2O). C. Ôxi (O2). D. Xianôgen (C2N2). 
Câu 22. (CĐ 2008) Một trong những vai trò của quá trình giao phối ngẫu nhiên đối với tiến hoá là 
A. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. 
B. tạo alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể. 
C. tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể bị chia cắt. 
D. phát tán các đột biến trong quần thể. 
Câu 23. (CĐ 2008) Phát biểu nào sau đây không có trong học thuyết tiến hoá của Lamac? 
A. Những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật đều được di truyền và 
tích luỹ qua các thế hệ. 
B. Mọi cá thể trong loài đều nhất loạt phản ứng theo cách giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh mới. 
C. Sự tiến hoá diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự 
nhiên. 
D. Tiến hoá là sự phát triển có kế thừa lịch sử. Nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể từ giản đơn đến phức tạp là dấu hiệu 
chủ yếu của quá trình tiến hoá hữu cơ. 
Câu 24. Trong quá trình phát sinh loài người, đặc điểm nào sau đây ở người chứng tỏ tiếng nói đã phát triển? 
A. Có lồi cằm rõ. B. Góc quai hàm nhỏ. C. Xương hàm bé. D. Răng nanh ít phát triển. 
Câu 25. (CĐ 2008) Theo Thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hoá nhỏ là quá trình 
A. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới. 
B. duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể. C. củng cố ngẫu nhiên những alen trung tính trong quần thể. 
D. hình thành các nhóm phân loại trên loài. 
Câu 26. (CĐ 2010) Trong các cơ chê ́cách li sinh san̉, cách li trước hợp tử thực chất là
A. Ngăn cản hợp tử phat́ triển thành con lai hữu thụ B. Ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử 
C. Ngăn cản con lai hình thành giao tử D. Ngăn cản hợp tử phat́ triển thành con lai
Câu 27. (CĐ 2010) Theo quan niệm tiêń hoá hiện đại, chọn lọc tự nhiên 
A. Làm xuất hiện các alen mới dẫn đến làm phong phú vốn gen của quần thể 
B. Làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định 
C. Tác động trực tiếp lên kiểu gen mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật 
TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH Chuyên đề : TIẾN HÓA 
GV: Đinh Văn Tiên (098.5554.686) Trang 4 
D. Phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể 
Câu 28. (CĐ 2010) Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử ?
A. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào 
B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit 
C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau 
D. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin 
Câu 29. (CĐ 2010) Trong lic̣h sử phát triên̉ cuả sinh giới trên Trái Đât́, dương xi ̉phát triên̉ mạnh ở 
A. kỉ Cacbon (Than đa)́ thuộc đại Cổ sinh B. kỉ Silua thuộc đại Cổ sinh 
C. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh D. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh 
Câu 30. (CĐ 2010) Khi nói về quá triǹh hiǹh thành loài mới theo quan niệm thuyêt́ tiêń hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây 
không đúng ? 
A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa 
B. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lý thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển 
tiếp 
C. Hình thành loài là quá trình tích luỹ, cách biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt 
động của động vật 
D. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá xảy ra phổ biến ở thực vật 
Câu 31. (CĐ 2010) Đê ̉kiêm̉ tra gia ̉thuyêt́ cuả Oparin và Handan, năm 1953 Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có thành phần 
hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đât́. Môi trường nhân tạo đó gồm: 
A. CH4, CO2, H2 và hơi nước B. CH4, NH3, H2 và hơi nước C. N2, NH3, H2 và hơi nước D. CH4, CO, H2 và hơi nước 
Câu 32. (CĐ 2010) Theo thuyêt́ tiêń hoá hiện đại, chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen có hại ra khoỉ quần thê ̉khi : 
A. Chọn lọc chống lại alen trội B. Chọn lọc chống lại thể dị hợp 
C. Chọn lọc chống lại thể đồng hợp lặn D. Chọn lọc chống lại alen lặn 
Câu 33. (CĐ 2010) Trong các loại cách ly trước hợp tử, cách li tập tính có đặc điểm 
A. Các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với 
nhau 
B. Mặc dù sống trong cùng một khu vực điạ ly ́nhưng các cá thể của ác loài có họ gần gũi và sống trong những sinh cảnh khác 
nhau trên không thể giao phối với nhau 
C. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thường không giao phối với nhau 
D. Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với 
nhau 
Câu 34. (CĐ 2009) Nói về bằng chứng phôi sinh học (phôi sinh học so sánh), phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật. 
B. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật. 
C. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm giống nhau và khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài 
động vật. 
D. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong giai đoạn đầu, giống nhau ở giai đoạn sau trong quá 
trình phát triển phôi của các loài. 
Câu 35. (CĐ 2009) Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là 
A. sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất. 
B. sự phát triển và sinh sản của những kiểu gen thích nghi hơn. 
C. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. 
D. củng cố ngẫu nhiên những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại. 
Câu 36. (CĐ 2009) Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là 
A. thường biến. B. biến dị cá thể. C. đột biến. D. biến dị tổ hợp. 
Câu 37. (CĐ 2009) Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen trong quần thể? 
A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến. 
TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH Chuyên đề : TIẾN HÓA 
GV: Đinh Văn Tiên (098.5554.686) Trang 5 
Câu 38. (CĐ 2009) Phát biểu nào sau đây là không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất? 
A. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hoá học và nhờ nguồn năng lượng tự 
nhiên. 
B. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong đại dương nguyên thuỷ tạo thành các keo hữu cơ, các keo này có khả 
năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên. 
C. Quá trình phát sinh sự sống (tiến hoá của sự sống) trên Trái Đất gồm các giai đoạn: tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học 
và tiến hoá sinh học. 
D. Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ, từ chất hữu cơ phức tạp. 
Câu 39. (CĐ 2009) Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? 
A. Các cá thể đa bội được cách li sinh thái với các cá thể cùng loài dễ dẫn đến hình thành loài mới. 
B. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái luôn luôn diễn ra độc lập nhau. 
C. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái rất khó tách bạch nhau, vì khi loài mở rộng khu phân bố địa 
lí thì nó cũng đồng thời gặp những điều kiện sinh thái khác nhau. 
D. Hình thành loài mới bằng con đường (cơ chế) lai xa và đa bội hoá luôn luôn gắn liền với cơ chế cách li địa lí 
Câu 40. (CĐ 2009) Trong quá trình tiến hoá, cách li địa lí có vai trò 
A. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài. 
B. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài. 
C. làm biến đổi tần số alen của quần thể theo những hướng khác nhau. 
D. làm phát sinh các alen mới, qua đó làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể. 
Câu 41. Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh vật trên Trái Đất, cho đến nay, hoá thạch của sinh vật nhân thực cổ nhất 
tìm thấy thuộc đại 
A. Tân sinh. B. Trung sinh. C. Thái cổ. D. Nguyên sinh. 
Câu 42. (CĐ 2009) Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của sinh vật? 
A. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng vốn gen của quần thể. 
B. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật. 
C. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định. 
D. Yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen có lợi. 
Câu 43. (CĐ 2009) Phát biểu nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên? 
A. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội. 
B. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi. 
C. Chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hoàn toàn alen trội gây chết ra khỏi quần thể. 
D. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội. 
Câu 44. (ĐH 2010) Theo Đacuyn, đối tượng của CLTN là 
A. các cá thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi 
trường. 
B. quần thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản. 
C. các cá thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. 
D. quần thể nhưng kết quả của CLTN lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. 
Câu 45. (ĐH 2010) Cho một số hiện tượng sau 
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối với ngựa hoang phân bố ở trung á. 
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. 
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. 
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây 
khác. Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử? 
A. (2), (3). B. (1), (4). C. (3), (4). D. (1), (2). 
Câu 46. (ĐH 2010) Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)? 
A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ. 
B. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. 
TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH Chuyên đề : TIẾN HÓA 
GV: Đinh Văn Tiên (098.5554.686) Trang 6 
C. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân. 
D. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá. 
Câu 47. (ĐH 2010) Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) 
Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen. Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành 
phần kiểu gen của quần thể là: 
A. (1), (2), (4), (5). B. (1), (3), (4), (5). C. (1), (4), (5), (6). D. (2), (4), (5), (6). 
Câu 48. (ĐH 2010) Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau:Loài lúa mì (T. 
moncococum) lai với loài cỏ dại (T. speltides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ NST tạo thành loài lúa mì hoang dại 
(A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) lai với loài cỏ dại (T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ 
NST tạo thành loài lúa mì (T. aestivum). Loài lúa mì (T. aestivum) có bộ NST gồm 
A. bốn bộ NST đơn bội của bốn loài khác nhau. B. bốn bộ NST lưỡng bội của bốn loài khác nhau. 
C. ba bộ NST đơn bội của ba loài khác nhau. D. ba bộ NST lưỡng bội của ba loài khác nhau. 
Câu 49. (ĐH 2010) Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm không phụ thuộc vào 
A. tốc độ tích luỹ những biến đổi thu được trong đời cá thể do ảnh hưởng trực tiếp của ngoại cảnh. 
B. áp lực của chon lọc tự nhiên. 
C. tốc độ sinh sản của loài. 
D. quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài. 
Câu 50. (ĐH 2010) Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật? 
A. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen. B. Đột biến và CLTN. 
C. CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến và di - nhập gen. 
Câu 51. (ĐH 2009) Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hoá? 
A. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hoá vì nó góp phần hình thành loài mới. 
B. Đột biến NST thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hoá. 
C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá của sinh vật. 
D. Đột biến cấu trúc NST góp phần hình thành loài mới. 
Câu 52. (ĐH 2009) Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là một trong 
những bằng chứng chứng tỏ 
A. nguồn gốc thống nhất của các loài. 
B. sự tiến hoá không ngừng của sinh giới. 
C. vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá. 
D. quá trình tiến hoá đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ). 
Câu 53. (ĐH 2009) Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể? 
A. Đột biến điểm. B. Đột biến lệch bội. C. Đột biến dị đa bội. D. Đột biến tự đa bội. 
Câu 54. (ĐH 2009) Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có hai alen (A 
trội hoàn toàn so với a). Sau đó con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen này. Cấu trúc di truyền của 
quần thể sẽ thay đổi theo hướng 
A. tần số alen A và alen a đều giảm đi. B. tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi. 
C. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên. D. tần số alen A và alen a đều không thay đổi. 
Câu 55. (ĐH 2009) Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của CLTN có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: 
P: 0,50 AA + 0,30 Aa + 0,20 aa = 1. F1: 0,45 AA + 0,25 Aa + 0,30 aa = 1. 
F2: 0,40 AA + 0,20 Aa + 0,40 aa = 1. F3: 0,30 AA + 0,15 Aa + 0,55 aa = 1. 
F4: 0,15 AA + 0,10 Aa + 0,75 aa = 1. 
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của CLTN đối với quần thể này? 
A. CLTN đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn. 
B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị CLTN loại bỏ dần. 
C. CLTN đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp. 
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị CLTN loại bỏ dần. 
TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH Chuyên đề : TIẾN HÓA 
GV: Đinh Văn Tiên (098.5554.686) Trang 7 
Câu 56. (ĐH 2009) ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho 
các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về 
A. thoái hoá giống. B. biến động di truyền. C. di - nhập gen. D. giao phối không ngẫu nhiên. 
Câu 57. (ĐH 2009) Cho các thông tin sau: 
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit. 
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn. 
(3) ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở 
kiểu hình. 
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng. 
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự 
thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là: 
A. (2), (3). B. (1), (4). C. (3), (4). D. (2), (4). 
Câu 58. (ĐH 2009) Cho các nhân tố sau: 
(1) Biến động di truyền. (2) Đột biến. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên. 
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là: 
A. (1), (4). B. (2), (4). C. (1), (2). D. (1), (3). 
Câu 59. (ĐH 2009) Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? 
A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới. 
B. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới. 
C. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới. 
D. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến. 
Câu 60. (ĐH 2011): Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến 
hóa. 
B. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. 
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp 
D. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. 
Câu 61. (ĐH 2011): Nếu một alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong quá trình giảm phân thì alen đó 
A. được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến. 
B. không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình. 
C. có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối. 
D. bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể, nếu alen đó là alen gây chết. 
Câu 62. (ĐH 2011): Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen 
khác nhau trong quần thể. 
B. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo 
hướng xác định. 
C. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra 
các kiểu gen thích nghi. 
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. 
Câu 63. (ĐH 2011): Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau: 
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. 
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa. 
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. 
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể 
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. 
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là : 
A.(1) và (4) B.(2) và (5) C. (1) và (3) D.(3) và (4) 
TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH Chuyên đề : TIẾN HÓA 
GV: Đinh Văn Tiên (098.5554.686) Trang 8 
Câu 64. (ĐH 2011): Một alen nào đó dù la có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể 
trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của 
A.giao phối không ngẫu nhiên B. chọn lọc tự nhiên 
C.các yếu tố ngẫu nhiên D. đột biến 
Câu 65. (ĐH 2011): Theo qua niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới 
A. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi. 
B. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loại do tác động trực tiếp của ngoại cảnh. 
C. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh. 
D. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần 
thể gốc. 
Câu 66. (ĐH 2011): Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do 
A. chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể. 
B. các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới. 
C. thiên tai làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể. 
D. sự giao phối của các cá thể có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc. 
Câu 67. (ĐH 2011): Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay 
không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. 
B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan 
tương đồng. 
C. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn 
phát triển phôi giống nhau. 
D. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể 
thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương tự. 
Câu 68. (CĐ 2011): Cho các nhân tố sau: 
(1) Giao phối không ngẫu nhiên (2) Chọn lọc tự nhiên 
(3) Đột biến gen. (4) Giao phối ngẫu nhiên. 
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là 
A. (1) và (4) B. (3) và (4) C. (2) và (3) D. (2) và (4). 
Câu 69. (CĐ 2011): Cho những ví dụ sau 
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi 
(3) Mang cá và mang tôm (4) Chi trước của thú và tay người. 
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là 
A. (2) và (4) B. (1) và (2) C. (1) và (4) D. (1) và (3) 
Câu 70. (CĐ 2011): Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên 
A. chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể. 
B. làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. 
C. làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. 
D. làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định. 
Câu 71. (CĐ 2011): Phát biểu nào sau đây là đúng với quan điểm của Lamac về tiến hóa: 
A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm phụ thuộc vào cách li sinh sản và khả năng phát sinh các đột 
biến. 
B. Hình thành loài mới là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdf139_cau_trac_nghiem_Tien_hoa.pdf