Chuyên đề 1. SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT Câu Đem đun nóng một lượng quặng hematit chứa Fe2O3, có lẫn tạp chất trơ và cho luồng khí CO đi qua, thu được 300,8 gam hỗn hợp X gồm các chất rắn, đồng thời có hỗn hợp khí Y thoát ra. Hấp thụ toàn bộ Y vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH thấy khối lượng bình tăng thêm 52,8 gam. Nếu hòa tan hết X trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thu được 387,2 gam một muối nitrat. Hàm lượng Fe2O3 theo khối lượng trong loại quặng hematit này là A. 60% B. 40% C. 20% D. 80% Câu Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp H gồm gồm Fe và 3 oxit. Hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 672 ml khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của x là A. 0,21 B. 0,15 C. 0,24 D. Đáp án khác Câu Hòa tan 0,784 gam bột Fe trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 100 ml dung dịch A. Nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch A là A. Fe(NO3)2 0,12M; Fe(NO3)3 0,02M B. Fe(NO3)3 0,10M C. Fe(NO3)2 0,14M D. Fe(NO3)2 0,14M; AgNO3 0,02M Câu Hòa tan hết m gam hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt bằng dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,05 mol NO và 0,03 mol N2O và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, thu được 37,95 gam hỗn hợp X gồm các muối khan. Nếu hòa tan X trong dung dịch NaOH dư thu được 6,42 gam kết tủa màu nâu đỏ. Trị số của m và công thức phân tử của oxit sắt là A. 9,72 g; Fe3O4. B. 7,29 g; Fe3O4. C. 9,72 g; Fe2O3. D. 7,29 g; FeO. Câu Cho khí CO đi qua ống sứ chứa a gam hỗn hợp A gồm CuO, Fe2O3 và MgO đun nóng. Sau một thời gian, trong ống sứ còn lại b gam hỗn hợp chất rắn B. Cho khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn vào trong dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được x gam kết tủa. Biểu thức của a theo b, x là A. a = b – 16x/197 B. a = b + 0,09x C. a = b – 0,09x D. a = b + 16x/197 Câu Hòa tan hết hỗn hợp A gồm x mol Fe và y mol Cu bằng lượng dư dung dịch gồm NaNO3 và H2SO4, tạo ra 0,09 mol khí NO. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 18,8 gam hỗn hợp các sunfat muối khan. Trị số của x và y lần lượt là A. 0,07 và 0,02 B. 0,08 và 0,03 C. 0,07 và 0,03 D. 0,12 và 0,02 Câu Cho m gam oxit sắt tác dụng với CO đun nóng thu được 5,76 gam hỗn hợp X gồm các chất rắn và hỗn hợp Y gồm CO2 và CO. Cho hỗn hợp Y vào lượng nước vôi trong dư thu được 4 gam kết tủa. Đem hòa tan hết 5,76 gam X bằng dung dịch HNO3 loãng thì có khí NO thoát ra và thu được 19,36 gam một muối duy nhất. Trị số của m và công thức của oxit sắt là A. 6,40 g; Fe3O4. B. 9,28 g; Fe2O3. C. 9,28 g; FeO. D. 6,40 g; Fe2O3. Câu Cho 6,48 gam bột nhôm vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 1,0M và ZnSO4 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được hỗn hợp các kim loại có khối lượng m gam. Trị số của m là A. 14,5 g B. 16,4 g C. 15,1 g D. 12,8 g Câu Hỗn hợp A gồm Fe2O3 và Al2O3. Cho khí H2 dư tác dụng hoàn toàn với 14,2 gam hỗn hợp A nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn B. Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch HCl thì thấy thoát ra 2,24 lít khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng oxit sắt và oxit nhôm của hỗn hợp A lần lượt là A. 60% và 40% B. 52,48% và 47,52% C. 40% và 60% D. 56,34% và 43,66% Câu Cho khí CO đi qua m gam Fe2O3 đun nóng, thu được 39,2 gam hỗn hợp gồm Fe và 3 oxit của, đồng thời có hỗn hợp X gòm hai khí thoát ra. Cho X vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 55 gam kết tủa. Trị số của m là A. 48 gam B. 64 gam C. 40 gam D. 50 gam Câu Cho một đinh sắt vào 20 ml dung dịch muối nitrat của kim loại X có nồng độ 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tất cả kim loại X tạo ra bám hết vào đinh sắt còn dư, thu được dung dịch D. Khối lượng dung dịch D giảm 0,16 gam so với dung dịch lúc đầu. Kim loại X là A. Cu B. Ag C. Ni D. Zn Câu Hòa tan hết 17,84 gam hỗn hợp A gồm Fe, Ag và Cu bằng vừa đủ 203,4 ml dung dịch HNO3 20% có khối lượng riêng 1,115 g/ml. Sau phản ứng, có 4,032 lít khí NO duy nhất thoát ra (đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B, thu được m gam hỗn hợp ba muối khan. Trị số của m là A. 60,27g. B. 45,64 g. C. 51,32g. D. 54,28g. Câu Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol Hg2S và 0,04 mol FeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc, đun nóng, chỉ thu các muối sunfat kim loại có hóa trị cao nhất và có khí NO2 thoát ra. Trị số của x là A. 0,01. B. 0,02. C. 0,08. D. 0,12. Câu Ion đicromat Cr2O72–, trong môi trường axit, oxi hóa được muối Fe2+ tạo muối Fe3+, còn đicromat bị khử tạo muối Cr3+. Cho biết 10 ml dung dịch FeSO4 phản ứng vừa đủ với 12 ml dung dịch K2Cr2O7 0,1M, trong môi trường axit H2SO4 loãng. Nồng độ mol của dung dịch FeSO4 là A. 0,52M B. 0,82M C. 0,72M D. 0,62M. Câu Hòa tan hoàn toàn a gam một oxít sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng vừa đủ, có chứa 0,075 mol H2SO4, thu được b gam một muối và có 168 ml khí SO2 (đktc) duy nhất thoát ra. Trị số của b là A. 12 gam B. 9 gam C. 8 gam D. 6 gam. Câu Khối lượng tinh thể FeSO4.7H2O cần thêm vào 198,4 gam dung dịch FeSO4 5% để thu được dung dịch FeSO4 15% là A. 65,4 g B. 30,6 g C. 50,0 g D. Tất cả đều sai Câu Cho 19,5 gam bột kẽm vào 250 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,5M và khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là A. 9,8 gam B. 8,4 gam C. 11,2 gam D. 11,375 gam Câu Hòa tan Fe2(SO4)3 vào nước, thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2 dư, thu được 27,96 gam kết tủa trắng. Dung dịch A có chứa A. 0,08 mol Fe3+. B. 0,06 mol Fe3+. C. 12 g Fe2(SO4)3. D. B và C đúng. Câu Hòa tan hỗn hợp ba kim loại gồm Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất không tan là hỗn hợp hai kim loại. Phần dung dịch sau phản ứng có chứa A. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)3. B. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2. C. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2. D. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2. Câu Cho 2,24 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,9M; khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch sau phản ứng có A. 2,42 gam Fe(NO3)3. B. 5,40 gam Fe(NO3)2. C. cả A và B đều đúng D. Tất cả đều sai. Câu Sắp theo thứ tự pH tăng dần các dung dịch muối có cùng nồng độ mol gồm (I): KCl; (II): FeCl2; (III): FeCl3; (IV): K2CO3. A. (II) < (III) < (I) < (IV) B. (IV) < (III) < (II) < (I) C. (I) < (II) < (III) < (IV) D. (III) < (II) < (I) < (IV) Câu Đem nung 116g quặng Xiđerit, chứa FeCO3 và tạp chất trơ, trong không khí (coi như chỉ có oxi và nitơ) cho đến khối lượng không đổi. Cho hỗn hợp khí sau phản ứng hấp thụ vào bình đựng dung dịch nước vôi có hòa tan 0,4 mol Ca(OH)2, trong bình có tạo 20 gam kết tủa. Nếu đun nóng phần dung dịch, sau khi lọc kết tủa, thì thấy có xuất hiện thêm kết tủa nữa. Phần trăm khối lượng FeCO3 có trong quặng Xiđerit là A. 60% B. 80% C. 50% D. 90% Câu Hỗn hợp A gồm hai muối FeCO3 và FeS2 có cùng số mol. Đem nung hỗn hợp A trong bình kín, đựng không khí dư (chỉ gồm N2 và O2) để các muối trên bị oxi hóa hết tạo oxit sắt có hóa trị cao nhất. Đưa nhiệt độ bình về bằng lúc đầu, so với lúc trước thì áp suất của bình sẽ A. Không thay đổi B. giảm đi C. tăng lên D. Không xác định Câu Đem ngâm miếng kim loại sắt vào dung dịch H2SO4 loãng. Nếu thêm vào đó vài giọt dung dịch CuSO4 thì sẽ có hiện tượng A. Lượng khí thoát ra chậm hơn B. Lượng khí bay ra nhanh hơn C. Lượng khí bay ra không đổi D. Lượng khí sẽ ngừng thoát ra Câu Hòa tan hết 6,76 gam hỗn hợp các oxit gồm Fe3O4, Al2O3 và CuO bằng 100 ml dung dịch H2SO4 1,3M vừa đủ thu được dung dịch có hòa tan các muối. Đem cô cạn dung dịch, thu được m gam hỗn hợp các muối khan. Trị số của m là A. 16,35 B. 17,16 C. 15,47 D. 19,50. Câu Đem nung hỗn hợp A, gồm x mol Fe và 0,15 mol Cu, trong không khí một thời gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp B, gồm hai kim loại dư và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hòa tan hết lượng hỗn hợp B bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được 0,3 mol SO2. Trị số của x là A. 0,6 mol B. 0,4 mol C. 0,5 mol D. 0,7 mol Câu Hỗn hợp A chứa x mol Fe và y mol Zn. Hòa tan hết hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được hỗn hợp khí gồm 0,06 mol NO, 0,01 mol N2O và 0,01 mol N2. Đem cô cạn dung dịch sau khi hòa tan, thu được 32,36 gam hỗn hợp hai muối nitrat khan. Trị số của x, y lần lượt là A. 0,03 và 0,11 B. 0,10 và 0,20 C. 0,07 và 0,09 D. 0,04 và 0,12 Câu Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam Fe2O3 với 8,1 gam Al. Giả sử trong phản ứng chỉ có oxit kim loại bị khử tạo kim loại. Đem hòa tan hỗn hợp các chất thu được sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thì có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Trị số của m là A. 24 gam B. 16 gam C. 8 gam D. 12 gam Câu Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam một oxit sắt, đun nóng, thu được 57,6 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe và các oxit. Cho hấp thụ khí thoát ra khỏi ống sứ vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 40 gam kết tủa. Trị số của m là A. 64 gam B. 56 gam C. 80 gam D. 70 gam Câu Đem nung Fe(NO3)2 trong không khí cho đến khối lượng không đổi. Sau khi nhiệt phân, phần chất rắn còn lại sẽ có khối lượng như thế nào so với chất rắn trước khi nhiệt phân? A. Tăng 11,11% B. Giảm 55,56%. C. Giảm 60,0% D. không thay đổi Câu Đem nung 3,4 gam bạc nitrat đến khối lượng không đổi, khối lượng chất rắn còn lại là A. 2,32 g B. 2,16 g C. 3,40 g D. 3,08 g Câu Một oxit sắt có khối lượng 25,52 gam. Để hòa tan hết lượng oxit sắt đó cần dùng vừa đủ 220 ml dung dịch H2SO4 2M. Công thức của oxit sắt này là A. Fe3O4. B. FeO hoặc Fe2O3. C. Fe2O3. D. FeO. Câu Khử hoàn toàn một oxit sắt bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng, khối lượng chất rắn giảm đi 27,59%. Oxit sắt đã dùng là A. Fe2O3. B. Fe3O4. C. FeO. D. FeO hoặc Fe2O3. Câu Để m gam bột sắt ngoài không khí một thời gian, thu được 2,792 gam hỗn hợp A gồm sắt kim loại và các oxit. Hòa tan tan hết hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được một muối duy nhất và có 380,8 ml khí NO duy nhất thoát ra (đktc). Trị số của m là A. 2,24 g B. 3,36 g C. 2,80 g D. 0,56 g. Câu Cho phản ứng: FeS2 + H2SO4 (đặc, nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Tổng các hệ số nguyên nhỏ nhất của tất cả các chất trong phản ứng sau khi cân bằng là A. 38 B. 50 C. 30 D. 46 Câu Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Fe vào một bình kín có thể tích 10 lít chứa khí oxi (ở 136,5°C; áp suất trong bình ban đầu là 1,428 atm). Nung nóng bình một thời gian, sau đó đưa nhiệt độ bình về bằng nhiệt độ lúc đầu thì áp suất trong bình giảm 10% so với lúc đầu. Lúc này, bình có 3,82 gam các chất rắn. Coi thể tích các chất rắn không đáng kể. Trị số của m là A. 2,46 g B. 1,18 g C. 3,24 g D. 2,12 g Câu Cho 2,236 gam hỗn hợp A dạng bột gồm Fe và Fe3O4 tan hoàn toàn trong 100ml dung dịch HNO3 có nồng độ x mol/l, thì thấy có 246,4 ml khí NO (đktc) thoát ra. Sau phản ứng còn lại 0,448 gam kim loại. Trị số của x là A. 0,50M B. 0,68M C. 0,40M D. 0,72M Câu Phản ứng nào sau đây không đúng? A. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S. B. 2FeCl2 + CuCl2 → 2FeCl3 + Cu. C. FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl. D. 2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2. Câu Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 3,24 gam Al và m gam Fe3O4. Giả sử chỉ có oxit kim loại bị khử tạo kim loại. Đem hòa tan các chất thu được sau phản ứng nhiệt nhôm bằng dung dịch Ba(OH)2 có dư thì không thấy chất khí tạo ra và cuối cùng còn lại 15,68 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của m là A. 10,44 g B. 11,60 g C. 8,12 g D. 18,56 g Câu Hỗn hợp A gồm Fe và ba oxit sắt. Hòa tan hết m gam A bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thấy có 672 ml NO duy nhất thoát ra (đktc) và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, thu được 50,82 gam một muối khan. Trị số của m là A. 18,90 g B. 15,12 g C. 16,08 g D. 11,76 g Câu Hỗn hợp A gồm mẩu đá vôi chứa 80% khối lượng CaCO3 và mẩu quặng Xiđerit chứa 65% khối lượng FeCO3. Phần còn lại trong đá vôi và quặng là các tạp chất trơ. Lấy 250 ml dung dịch HCl 2,8M cho tác dụng với 38,2 gam hỗn hợp A. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào dưới đây phù hợp. A. Không đủ HCl để phản ứng hết 2 muối cacbonat B. Các muối cacbonat phản ứng hết, do có HCl dư C. Các chất tham gia phản ứng đều vừa đủ. D. Thiếu dữ kiện để kết luận Câu Tính oxi hóa của các ion được xếp đúng theo thứ tự giảm dần là A. Fe3+ > Fe2+ > Cu2+ > Al3+. B. Al3+ > Fe2+ > Fe3+ > Cu2+. C. Al3+ > Fe3+ > Fe2+ > Cu2+. D. Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > Al3+. Câu Cho một lượng muối FeS2 tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, sau khi kết thúc phản ứng, thấy còn lại một chất rắn. Chất rắn này là A. FeS. B. S C. FeS2 còn dư D. FeSO4. Câu Đem hòa tan 5,6 gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng, sau khi kết thúc phản ứng, còn lại 1,12 gam chất rắn không tan. Lọc bỏ chất không tan, lấy dung dịch thu được cho vào lượng dư dung dịch AgNO3, thấy xuất hiện m gam chất không tan. Trị số của m là A. 4,48 g B. 8,64 g C. 6,48 g D. 19,36 g Câu Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch FeCl2 có nồng x mol/l, thu được kết tủa. Đem nung kết tủa trong chân không cho đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn A. Đem hòa tan hoàn toàn chất rắn A bằng dung dịch HNO3 loãng, dư có 112 ml khí NO duy nhất thoát ra (đktc). Trị số của x là A. 0,15M B. 0,10M C. 0,05M D. 0,20M Câu Đem nung 14,52 gam một muối nitrat của một kim loại cho đến khi khối lượng không đổi, chất rắn còn lại là một oxit kim loại, có khối lượng giảm 9,72 gam so với muối nitrat. Kim loại trong muối nitrat trên là A. Ag B. Zn C. Cu D. Fe Câu Tách Ag ra khỏi hỗn hợp Fe, Cu, Ag thì dùng dung dịch nào sau đây? A. HCl. B. HNO3. C. Fe(NO3)3. D. NH3. Câu Một lượng bột sắt không bảo quản tốt đã bị oxi hóa thành hỗn hợp A gồm bột Fe và các oxit sắt. Để khử hết 15,84 gam hỗn hợp A tạo ra sắt thì cần dùng 0,22 mol CO. Nếu 15,84 gam hỗn hợp A hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng sẽ thu được thể tích khí SO2 (đktc) là A. 2,912 lít B. 3,36 lít C. 1,792 lít D. 2,464 lít Câu Cho a mol bột Zn vào dung dịch có b mol Fe(NO3)3. Điều kiện liên hệ giữa a và b để sau khi kết thúc phản ứng không có kim loại sinh ra là A. a ≥ 2b B. b > 3a C. b ≥ 2a D. 3b ≤ 2a Câu Thực hiện phản ứng giữa 6,48 gam Al và 17,6 gam Fe2O3. Hòa tan chất rắn thu được vào dung dịch KOH dư thu được 1,344 lít khí (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là A. 70,0% B. 90,9% C. 83,3% D. 100% Câu Cho 28 gam Fe vào 280 gam dung dịch H2SO4 14%. Sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thì thu được m gam một tinh thể muối FeSO4.7H2O. Trị số của m là A. 116,8 g B. 70,13 g C. 111,2 g D. 139,0 g Câu Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (có cùng số mol) bằng axit HNO3 lấy dư thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, NO2 có tỉ khối đối với H2 bằng 19 và dung dịch Y. Giá trị của V là A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 5,60 lít D. 3,36 lít Câu Đốt hoàn toàn 4,04 gam hỗn hợp bột gồm Al, Fe, Cu thu được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ. Thể tích dung dịch HCl là A. 0,15 lít B. 0,25 lít C. 0,12 lít D. 0,50 lít Câu Trộn 5,4 gam Al với 4,8 gam Fe2O3 rồi đun nóng trong chân không để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là A. 2,24 g B. 9,48 g C. 10,2 g D. 9,12 g Câu Cho m gam bột Fe tác dụng với 300 ml dung dịch HNO3 loãng, thu được 1,68 lít khí NO duy nhất (đktc) và 0,42 gam kim loại dư. Giá trị của m và nồng độ mol của HNO3 lần lượt là A. 5,60 và 1,2M B. 6,72 và 1,0M C. 6,72 và 1,2M D. 4,62 và 1,0M Câu Một hỗn hợp A chứa Fe3O4, FeO tác dụng với axit HNO3 dư, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí NO và N2O ở đktc có tỉ khối so với H2 là 16,75. Nếu cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thì thu được V lít (đktc) khí SO2. Giá trị của V là A. 8,96 B. 9,52 C. 10,08 D. 11,2 Câu Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp B có khối lượng 12 gam gồm 4 chất rắn. Cho hỗn hợp B phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là A. 10,08 B. 8,64 C. 11,20 D. 9,80 Câu Để m gam bột sắt trong không khí, sau một thời gian thu được 3 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết rắn X cần dùng vừa đủ 400ml dung dịch HNO3 a mol/lít thu được 0,56 lít khí NO (đktc) duy nhất và dung dịch chỉ chứa một muối sắt (III) nitrat. Giá trị của a là A. 0,4M B. 0,3M C. 0,2M D. 0,1M Câu Thổi rất chậm 2,24 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 đi qua ống sứ đựng 24 gam hỗn hợp các chất CuO, Fe3O4, Al2O3, Fe2O3 đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là A. 22,4 g B. 11,2 g C. 20,8 g D. 16,8 g Câu Trộn 2,7 gam Al vào 20 gam hỗn hợp Fe3O4 và Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hòa tan A trong axit HNO3 đặc dư thấy thoát ra 8,064 lít NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng của Fe2O3 là A. 5,68 g B. 6,08 g C.7,24 g D. 8,53 g Câu Cho các sơ đồ phản ứng: Fe + A → FeCl2 + B; FeCl3 + X → FeCl2. Các chất A, B, X lần lượt là A. Cl2, FeCl3, HCl B. HCl, H2, Cu C. CuCl2, HCl, Cu D. CuCl2, Cu, Fe. Câu Khi phản ứng với chất nào sau đây thì FeO đóng vai trò là oxit bazơ? A. Al B. HCl. C. HNO3. D. H2SO4 đặc. Câu Phản ứng với nhóm chất nào sau đây thì FeO đều thể hiện tính oxi hóa? A. CO, C, HCl. B. H2, Al, CO. C. Al, Mg, HNO3. D. CO, Al, H2SO4. Câu Cho các chất: Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(NO3)3, FeS, FeS2, FeCO3, Fe(OH)2, Fe(OH)3 và Fe(NO3)2 lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Số phản ứng oxi hóa khử là A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 Câu Phản ứng nào sau đây đúng? A. 2Fe + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2. B. 2Fe + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2. C. Fe + ZnCl2 → FeCl2 + Zn. D. Fe + H2O → FeO + H2. Câu Phản ứng nào sau đây không đúng? A. 4FeO + O2 → 2Fe2O3. B. 2FeO + 4 H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O. C. FeO + 2HNO3 loãng → Fe(NO3)2 + H2O. D. FeO + 4HNO3 đặc → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O. Câu Nhóm các chất đều có thể chuyển FeCl3 thành FeCl2 là A. Fe, Cu, Ag. B. HCl, Cl2, Fe. C. Fe, Cu, Mg. D. Cl2, Cu, Ag. Câu Cho các hợp chất của sắt: Fe2O3, FeO, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe3O4, FeCl3. Số lượng các hợp chất trong đó sắt vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu Cho các chất: Fe, FeO, Fe(NO3)2, FeS, Fe(OH)2, Fe3O4, FeCl2. Số lượng chất trong đó tác dụng được với HCl sinh ra khí là A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu Khử hoàn toàn 16 gam bột sắt oxit bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng khối lượng chất rắn giảm 4,8 gam. Chất khí sinh ra cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, khối lượng muối khan khi cô cạn dung dịch thu được là A. 25,2 g B. 31,8 g C. 15,9 g D. 27,3 g. Câu Hòa tan hỗn hợp 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HCl dư được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư. Lọc kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 23 g B. 32 g C. 42 g D. 48 g Câu Có 2 lọ đựng riêng biệt: Fe2O3 và Fe3O4. Hóa chất để phân biệt 2 oxit là dung dịch A. HCl. B. H2SO4 loãng. C. HNO3. D. NaOH. Câu Nhiệt phân đến khi khối lượng không đổi chất M trong không khí thu được Fe2O3. Chất M có thể là A. Fe(OH)2. B. Fe(OH)3. C. Fe(NO3)2. D. Cả A, B và C. Câu Cho 4,64 g hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 (trong đó số mol của FeO bằng số mol của Fe2O3) tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1,0M. Giá trị của V là A. 0,46 lít B. 0,16 lít C. 0,36 lít D. 0,26 lít Câu Khử hoàn toàn 4,06 g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào bình đựng nước vôi trong dư thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy hết kim loại tạo thành hòa tan trong HCl dư thu được 1,176 lít khí (đktc). Công thức của oxit là A. Fe2O3. B. CuO. C. Fe3O4. D. ZnO. Câu Các hóa chất có thể dùng để phân biệt 3 lọ đựng 3 hỗn hợp: Fe + FeO, Fe + Fe2O3, FeO + Fe2O3 là A. dung dịch HCl và dung dịch NaOH B. dung dịch HCl và Cu C. dung dịch H2SO4 loãng và Fe D. Cả A, B và C. Câu Cho 0,1 mol FeO tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng được dung dịch X. Cho một luồng khí clo dư đi qua X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 18,50 g B. 19,75 g C. 18,75 g D. 20,75 g Câu Cho 2,24 g bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Kết thúc phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 4,08 g B. 2,38 g C. 3,08 g D. 5,08 g Câu Thanh sắt được phủ một lớp bảo vệ nhưng nếu lớp bảo vệ bị sây sát sâu đến lớp sắt bên trong thì thanh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong trường hợp lớp bảo vệ là A. Cu B. Cr C. Zn D. Nhựa Câu Cho 0,015 mol bột Fe vào dung dịch chứa 0,04 mol HNO3 thấy thoát ra khí NO duy nhất. Khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng muối thu được bằng A. 2,42 gam. B. 2,70 gam. C. 3,63 gam. D. 5,12 gam. Câu Hòa tan 16,4 gam hỗn hợp Fe và FeO trong lượng dư dung dịch HNO3 chỉ tạo sản phẩm khử là 0,15 mol NO. Số mol Fe và FeO trong hỗn hợp lần lượt là A. 0,10 và 0,15 B. 0,15 và 0,11 C. 0,20 và 0,05 D. 0,02 và 0,03 Câu Nung đến hoàn toàn 0,05 mol FeCO3 trong bình kín chứa 0,01 mol O2 thu được chất rắn A. Để hòa tan hết A bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng thì số mol HNO3 tham gia phản ứng là A. 0,14. B. 0,15. C. 0,16. D. 0,18. Câu Dãy nào gồm các kim loại chỉ có thể khử Fe3+ thành Fe2+? A. Mg; Fe. B. Fe; Cu. C. Cu; Ag. D. Ag; Pb. Câu Cho phản ứng Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag. Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Fe2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe3+. B. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Ag+. C. Fe2+ có tính khử yếu hơn Ag. D. Ag+ có khả năng oxi hóa được Fe2+. Câu Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Y và còn 1,46 gam kim loại. Khối lượng muối trong Y và nồng độ mol của dung dịch HNO3 lúc đầu là A. 65,34 g; 2,7M. B. 65,34 g; 3,2M. C. 48,6 g; 2,7M. D. 48,6 g; 3,2M. Câu Nung m gam bột sắt trong khí oxi một thời gian thu được 3,0 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 loãng dư, thoát ra 0,56 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc. Giá trị của m là A. 2,90. B. 2,52. C. 2,10. D. 4,20. Câu Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 là A. AgNO3, Cu, HCl, Mg. B. AgNO3, Al, NH3, HCl. C. KOH, Mg, Ag, HNO3. D. KI, Br2, NH3, NaOH. Câu Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch FeCl3. A. Na2CO3, NH3, KI, H2S B. Fe, Cu, HCl, AgNO3. C. Br2, NH3, Fe, NaOH D. NaNO3, Cu, KMnO4. Câu Để m gam Fe trong không khí một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu 0,15 mol SO2. Giá trị của m là A. 8,96g B. 10,08g C. 8,50g D. 9,52g Câu Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HCl dư thu được V lít khí (đktc). Mặt khác hòa tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng, dư cũng thu được V lít khí NO (đktc) duy nhất. Biết khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,905 lần khối lượng muối clorua. Kim loại M là A. Mg B. Al C. Cu D. Fe Câu Các dung dịch FeSO4 (1), Fe2(SO4)3 (2), Fe(NO3)3 (3), Fe(NO3)2 (4) đã axit hóa bằng H2SO4 loãng. Dung dịch thuốc tím không bị mất màu trong các dung dịch A. 2 và 3 B. 3 và 4 C. 2 và 4 D. 1 và 2 Câu Có 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Ag, Al, Fe. Người ta có thể nhận biết từng kim loại mà chỉ dùng thêm một dung dịch làm thuốc thử là A. HCl. B. HNO3. C. NaOH. D. FeCl3. Câu Cho 4,48 lít khí CO (đktc) đi từ từ qua ống sứ nung nóng đựng 23,2 gam Fe3O4. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được m gam chất rắn X và khí Y có tỉ khối so với hiđro bằng 18. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là A. 21,6 và 2,24 B. 20,0 và 3,36 C. 20,8 và 2,8 D. 21,6 và 3,36 Câu Khử m gam Fe2O3 bằng CO một thời gian được chất rắn X. Hòa tan hết chất rắn X trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,224 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 18,15 gam muối khan. Hiệu suất của phản ứng khử oxit sắt là A. 26,67% B. 30,25% C. 13,33% D. 25,00% Câu Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, MgO cần dùng vừa đủ 225 ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác, nếu đốt nóng 12 gam X trong khí CO dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 10 gam chất rắn Y. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp X là A. 33,33% B. 40,00% C. 66,67%. D. 50,00% Câu Kết luận nào dưới đây chắc chắn không đúng? A. Hỗn hợp Na2O và Al có thể tan hết trong nước. B. Hỗn hợp Fe2O3 và Cu có thể tan hết vào dung dịch HCl. C. Hỗn hợp KNO3 và Cu có thể tan hết vào dung dịch HCl. D. Hỗn hợp FeO và CuS có thể tan hết vào dung dịch HCl. Câu Cho các sơ đồ phản ứng sau: Cu + X → Y + Z Fe + Y → Z + Cu Fe + X → Z Z + khí T → X. Biết khí T là đơn chất halogen. Các chất X, Y, Z lần lượt là A. FeCl3; FeCl2; CuCl2. B. FeCl3; CuCl2; FeCl2. C. AgNO3; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2. D. HNO3; Cu(NO3)2; Fe(NO3)3. Câu Cho 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Để khử hoàn toàn X thì cần 1,4 gam CO. Mặt khác, nếu hòa tan hỗn hợp X trong H2SO4 đặc, nóng, dư thì thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) là A. 112 ml. B. 224 ml. C. 336 ml. D. 448 ml. Câu Cho 11,6 gam muối FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3, được hỗn hợp khí CO2, NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch X, thì dung dịch thu được hòa tan tối đa bao nhiêu gam bột đồng kim loại, biết rằng có khí NO bay ra. A. 14,4 g. B. 7,2 g. C. 16,0 g. D. 32,0 g. ĐÁP ÁN: 1B 2A 3A 4D 5D 6C 7D 8C 9D 10A 11A 12C 13B 14C 15B 16C 17A 18A 19C 20C 21D 22A 23A 24B 25B 26D 27D 28B 29A 30B 31B 32A 33B 34A 35D 36A 37B 38A 39D 40C 41B 42D 43B 44B 45A 46D 47C 48D 49C 50B 51C 52C 53C 54C 55B 56B 57A 58A 59A 60B 61D 62B 63B 64C 65D 66C 67C 68B 69D 70B 71B 72C 73D 74B 75C 76D 77C 78A 79A 80B 81A 82C 83B 84D 85D 86B 87B 88A 89B 90D 91A 92D 93A 94D 95A 96D 97B 98B 99D
Tài liệu đính kèm: