Chuyên đề luyện thi hidrocacbon không no – ankin - 02

doc 2 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 2835Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề luyện thi hidrocacbon không no – ankin - 02", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề luyện thi hidrocacbon không no – ankin - 02
Câu 1: Đốt cháy toàn toàn 1 ankin thu được 26,4 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Xác định CTPT của ankin?
	A. C2H4	B. C3H4	C. C4H6	D. C5H8
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon trong phân tử có 2 liên kết ∏. Toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt cho qua các bình: Bình 1 đựng CuSO4 khan, bình 2 đựng KOH dư thấy khối lượng bình 1 tăng 17,28 gam, bình 2 tăng 52,8 gam. Xác định CTPT của hidrocacbon trên?
	A. C2H4	B. C3H4	C. C4H6	D. C5H8
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 1 ankin X bằng lượng oxi vừa đủ. Toàn bộ sản phẩm cháy cho vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 28,75 gam và thu được 50 gam kết tủa. Xác định CTPT của X?
	A. C2H4	B. C3H4	C. C4H6	D. C5H8
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1 ankin X bằng 1 lượng không khí vừa đủ. Toàn bộ sản phẩm cháy cho vào bình đựng Ba(OH)2 thấy có một khí thoát ra, khối lượng bình tăng 16,43 gam đồng thời thu được 21,67 gam kết tủa và dung dịch Y. Cho tiếp lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y lại thu thêm được 19,7 gam kết tủa. Xác định CTPT của X?
	A. C2H4	B. C3H4	C. C4H6	D. C5H8
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam 1 hidrocacbon A ở thể khí thu được 10,08 lít CO2 (đktc). Xác định CTPT của A?
	A. C3H6	B. C3H4	C. C2H2	D. C4H6
Câu 6: Đốt cháy toàn toàn 9,1 gam 1 hidrocacbon B. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 70 gam kết tủa. Biết 0,1 mol B làm mất màu tối đa 32 gam Brom. Xác định CTPT của B?
	A. C2H4	B. C3H4	C. C4H6	D. C2H2
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 hidrocacbon X ở thể khí thu được m gam H2O. Xác định CTPT của X?
	A. C2H6	B. C3H6	C. C4H6	D. C3H4 
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 2,009 gam một ankin C cần vừa đủ 6,664 gam khí O2. Xác định CTPT của C?
	A. C4H6	B. C3H4	C. C6H10	D. C5H8
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol HC mạch hở A cho 0,5 mol CO2. Mặt khác 0,1 mol A tác dụng vừa đủ với 0,1 mol dung dịch Br2. CTPT của A là:	
	A. C5H12	B. C5H10	C. C5H8	D. C5H6
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 16,9 gam 1 hidrocacbon X mạch hở, thể khí, có 2 liên kết ∏ trong phân tử cần vừa đủ 182 lít không khí (đktc). Xác định CTPT của X?
	A. C2H2	B. C4H4	C. C3H4	D. C4H6
Câu 11: Đốt cháy 1 hỗn hợp HC cần vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được 2,24 lít khí CO2 ( đktc) và 2,7 gam H2O.Tính V?
	A. 2,48 	B. 4,53	C. 3,92	D. 5,12
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol HC A rồi cho sản phẩm cháy vào 150 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thấy tạo thành 10 gam kết tủa. Vậy A là:	
	A. CH4 hoặc C2H4	B. CH4 hoặc C2H6
	C. C2H2 hoặc C2H4 hoặc C2H6	D. C2H2 hoặc C2H4 hoặc C2H6 hoặc CH4
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin thu được 5,4 gam H2O. Tất cả sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng 25,2 gam. V có giá trị là
A. 3,36 lít	B. 2,24 lít	C. 6,72 lít	D. 6 lít 
Câu 14: Đốt cháy 1 hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon A, B đồng đẳng kế tiếp thu được 22 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Xác định CTPT và số mol A, B:
	A. Anken C2H4 0,2 mol; C3H6 0,2 mol	B. Ankin C2H2 0,1 mol; C3H4 0,1 mol
	C. Ankin C3H4 0,1 mol; C4H6 0,1 mol	D. Anken C3H6 0,1 mol; C4H8 0,2 mol
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 4,84 gam hỗn hợp 2 hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng cần vừa đủ 77,28 lít không khí (đktc) thu được 6,48 gam H2O. Xác định CTPT của ankin?
	A. C2H2; C3H4	B. C3H4; C4H6	C. C3H6; C4H8	D. C4H8; C5H10
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng ( MA < MB và tỉ lệ mol tương ứng là 2:3 ) thu được . Xác định CTPT của 2 hidrocacbon.
	A. C2H2; C5H8	B. C3H4; C5H8	C. C2H2; C4H6	D. C2H6; C4H10
Câu 17: Hỗn hợp A gồm Metan, Etilen, Propin có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol A sản phẩm cháy cho qua dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là:
	A. 40 gam	B. 29,2 gam	C. 30 gam	D. 25,6 gam
Câu 18: Dẫn 0,3 mol khí H2 qua bình đựng 0,2 mol khí C2H2 có xúc tác và nung nóng thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là:
	A. 18 gam 	B. 44 gam	C. 26,6 gam	D. 30,4 gam
Câu 19: X có công thức mạch hở là C3HY. Một bình kín có dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí X và O2 dư ở 1500c, 2 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp trên sau đó đưa hỗn hợp về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình không đổi. Người ta trộn 9,6 gam X và 0,6 gam H2 qua xúc tác Ni, nhiệt độ thu được hỗn hợp Y. Tìm phân tử khối trung bình của Y biết H=100%
	A. 42,5 	B. 45,5	C. 40,5	D. 44,5
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4, C2H6 cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng dung dịch giảm 8,8 gam và xuất hiện 35 gam kết tủa. Giá trị của V là:
	A. 14,56 lít	B. 17,92 lít	C. 20,16 lít	D. 16,8 lít
Câu 21: Hỗn hợp A gồm C3H6, C3H4, C3H8. Tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 21,2. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp A rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng dung dịch sau phản ứng ?
	A. Giảm 20,1 gam	B. Giảm 22,08 gam	C. Tăng 19,6 gam	D. Tăng 22,08 gam
Câu 22: Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là :
A. 5,85. 	B. 3,39	C. 6,6.	D. 7,3.
Câu 23: Một hỗn hợp gồm 1 ankin A và O2 dư( O2 chiếm 9/10 thể tích hỗn hợp) nạp đầy vào bình kín. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp rồi đưa về nhiệt độ ban đầu cho hơi nước ngưng tụ hết thì áp suất giảm 1/5 so với áp suất ban đầu. Xác định CTPT của A ?
	A. C4H6	B. C5H8	C. C3H4	D. C2H2
Câu 24: Trong một bình kín dung tích 6 lít có chứa hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng (CnH2n-2), H2 và một ít bột Ni có thể tích không đáng kể ở 19,68oC và 1atm. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Bật tia lửa điện để đốt cháy hết Y thu được 15,4 gam CO2 và 7,2 gam nước. Phần trăm thể tích của mỗi khí trong X là :
A. C3H4 : 20%, C4H6 : 20% và H2 : 60%.	B. C2H2 : 10%, C4H6 : 30% và H2 : 60%.
C. C2H2 : 20%, C3H4 : 20% và H2 : 60%.	D. Cả A và B đều đúng.

Tài liệu đính kèm:

  • docDot_chay_ankin_chon_loc.doc