Chuyên đề Kim loại kiềm và kiềm thổ

doc 11 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1358Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Kim loại kiềm và kiềm thổ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề Kim loại kiềm và kiềm thổ
CHUYÊN ĐỀ KIM LOẠI KIỀM VÀ KIỀM THỔ
PHẦN I: KIM LOẠI KIỀM
Cấu hình nào là cấu hình của kim loại Na 
A. 1s22s22p63s2 B. 1s22s22p63s23p1 C. 1s22s22p63s1 D. 1s22s22p6
Cho các kim loại K, Na, Al, Mg. Tính kim loại tăng dần : 
A. K, Na, Mg, Al B. Al, Mg, Na, K C. Al, Mg, K, Na D. Na, K, Mg, Al 
Cấu hình electron của một ion là : 1s22s22p6, nguyên tử tương ứng là : 
A. Na, Mg, Al, F B. K, O, Na, Al C. Ca, F, S, Na D. Na, Mg, S, Cl 
Giải thích nào dưới đây KHÔNG đúng ?
A. Nguyên tử kim loại kiềm có xu hướng nhường 1 electron do I2 của nguyên tử kim loại kiềm lớn hơn nhiều so với I1 và do ion kim loại kiềm M+ có cấu hình bền.
B. Do năng lượng ion hóa nhỏ nên kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.
C. Tinh thể kim loại kiềm có cấu trúc rỗng, do có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện. 
D. Nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hóa I1 nhỏ nhất so với các kim loại khác, do kim loại kiềm có bán kính lớn nhất.
Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ cứng thấp. Cách giải thích nào sau đây là đúng 
A. Do các kim loại kiềm có cấu tạo mạng lục phương
B. Do các kim loại kiềm có cấu tạo mạng lập phương tâm diện 
C. Trong chu kì, kim loại có bán kính nhỏ nhất 
D. Kim loại kiềm có cấu tạo mạng lập phương tâm khối, tương đối rỗng 
Phát biểu nào dưới đây là KHÔNG phù hợp với các kim loại kiềm ?
A. Các kim loại kiềm cần được bảo quản trong dầu hỏa.
B. Các kim loại kiềm nói chung đề mềm, nhẹ và dễ nóng chảy.
C. Các kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch hợp chất tương ứng.
D. Người ta có thể dùng kim loại kiềm khử hợp chất nhôm ở nhiệt độ cao để điều chế nhôm.
Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
A. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực. 
B. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.
C. điện phân NaCl nóng chảy.
D. điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực.
Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra
A. sự khử ion Na+.	B. sự oxi hóa ion Cl-.	 C. sự khử ion Cl-.	D. sự oxi hóa ion Na+.	
Hợp chất với hidro của M có dạng MH. Trong oxit bậc cao nhất của M, oxi chiếm 25,81% về khối lượng, M là:
A. Li	B. Na	C. K.	D. Rb
Điện phân nóng chảy muối clorua kim loại kiềm, thu được 0,896 L khí (đktc) và 3,12 g kim loại. Công thức muối là :
A. LiCl	B. NaCl	C. KCl.	D. RbCl.
Trong các kim loại sau phản ứng với H2O, kim loại có phản ứng xảy ra mạnh nhất là:
A. Na	B. Na	C. K.	D. Cs
Cho 0,2 mol Na cháy hết trong O2 dư thu được sản phẩm rắn A. Hòa tan hết A trong nước thu được 0,025 mol O2. Khối lượng của A bằng :
A. 3,9 g.	B. 6,2 g.	C. 7,8 g.	D. 7,0 g.
Cho rất từ từ 0,3 mol HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,2 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3. Số mol CO2 thu được bằng
A. 0,25	B. 0,10 	C. 0,30	D.0,15
Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:
A. V = 11,2(a + b). 	B. V = 22,4(a - b). C. V = 11,2(a - b). 	D. V = 22,4(a + b).
Cho 11,2 lít khí CO2 ở (đktc) vào 400 ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch X. Cho dung dịch CaCl2 dư vào dung dịch X. Khối lượng kết tủa tạo thành:
A. 54 gam	B.30 gam	C. 50 gam 	D. 40 gam
Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng.
A. 0,5M. 	B. 0,75M. 	C. 1M. 	D. 0,25M.
Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa
A. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2. B. NaCl, NaOH. C. NaCl. 	 D. NaCl, NaOH, BaCl2.
Dung dịch A gồm HCl 0,5M và H2SO4 1M. Dung dịch B gồm NaOH 1M và KOH 2M. Để trung hoà 500 ml dung dịch B cần bao nhiêu ml dung dịch 
A. 0,6 lít	B. 1,5 lít	C. 1,0 lít	D. 2,0 lít
Thực hiện các thí nghiệm sau : (I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH. (II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2 (III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn. (IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3. (V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3. (VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là:
A. I, II và III	B. II, III và VI	C. II, V và VI	D. I, IV và V
Cho a mol NO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch có chứa a mol NaOH. Dung dịch thu được có giá trị pH : 
A. 7 	D. = 7 	
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 19,70.	B. 9,85.	C.11,82. 	D. 17,73.
Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là (cho Cl = 35,5; K = 39)
A. 0,24M. 	B. 0,4M. 	C.0,48M. 	D. 0,2M.
Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là (biết trong mọi dung dịch [H+][OH-] = 10-14)
A. 0,15	B. 0,12	C. 0,30	D. 0,03	
Cho từ từ từng giọt V (L) dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch K2CO3 thu được dung dịch B và 0,56 L (đktc) khí CO2. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 1,5 gam kết tủa. V bằng :   
A. 400 ml	B. 500 ml	C. 650 ml 	D. 800 ml
Dung dịch X chứa axit HCl a mol/l và HNO3 b mol/l. Để trung hoà 20 ml dung dịch X cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,1 M. Mặt khác lấy 20 ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 2,87 gam kết tủ ( Ag = 108, Cl = 35,5 ). Giá trị của a, b lần lượt là:
A. 1,0 và 1,5 	B. 2,0 và 1,0 C. 0,5 và 1,7 	D. 1,0 và 0,5 
Một hỗn hợp gồm kali và kim loại kiềm X. Hòa tan hết 12,15 gam hỗn hợp trên vào nước thì thu được 3,78 lít khí H2 (đktc). Xác định tên nguyên tố X, biết tỉ lệ số mol của X và kali trong hỗn hợp nhỏ hơn 1/9.
A. Rb	B. Na	C. Cs	D.Li	
Cho sơ đồ chuyển hóa sau
X + Y → Z + H2O 
Y Z + H2O + T↑
T + X → Y hoặc Z 
(T là hợp chất của cacbon) 
Biết X,Y,Z là hợp chất của một kim loại, khi đốt nóng cho ngọn lửa màu vàng. X,Y,Z,T là chất nào sau đây :
X
Y
Z
T
A
Ca(OH)2
Ca(HCO3)2
CaCO3 
CO2 
B
KOH
KHCO3 
K2CO3 
CO2 
C 
NaOH
NaHCO3 
Na2CO3 
CO2 
D
NaOH
Na2CO3
NaHCO3
CO2 
Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là (biết ion không bị điện phân trong dung dịch)
A. 2b = a.	B. b 2a. 	D. b = 2a.
Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, , , . Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau: 
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa; 
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. 
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là:
A. 7,46 g. 	B. 7,04 g. 	C. 3,73 g. 	D. 3,52 g
Từ muối ăn KHÔNG thể trực tiếp điều chế chất, hoặc hỗn hợp chất nào dưới đây ?
A. H2, Cl2 và NaOH	B. Na và Cl2	C. Na2O2 	D. NaClO
PHẦN II: KIM LOẠI KIỀM THỔ
1.Phát biểu nào dưới đây không chính xác ?	
A.Các kim loại kiềm thổ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là ns2
B. Ca có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện
C. Be có nhiệt độ nóng chảy cao nhât trong nhóm IIA
D. Mg không phản ứng với nước.
 2. Nước tự nhiên là nước
A.có tính cứng tạm thời. B.	có tính cứng vĩnh cửu C.	có tính cứng toàn phần D.	mềm
 3. Phương pháp làm mềm nước cứng là:
Phương pháp kết tủa
Phương pháp trao đổi ion
Giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+
A.(1)	 	B. (2)	C. (3)	 	D. (1) Và (2) 
 4. . Phản ứng này giải thích
Tạo lớp cặn trong ấm đun nước.
Xâm thực của nước mưa vào núi đá vôi
Tạo thạch nhũ trong các hang động đá vôi
A. 	(1) và (2) B.	(1), (2), (3) C.	(3) D. (1) và (3)
 5.Thạch cao nào dùng để đúc tượng là
A.Thạch cao sống	B.	Thạch cao nung C.	Thạch cao khan D.	Thạch cao tự nhiên
 6.Trong số các chất cho dưới đây, chất nào có độ tan nhỏ nhất ?
A.CaSO4 B.	CaCO3	 C.Ca(OH)2 D.Ba(OH)2
 7.Chất nào cho dưới đây không dùng để làm mềm nước cứng ?
A.Na2CO3 B.Ca(OH)2 C.Na3PO4 D.Ba(OH)2
 8.Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hoàn tan những chất nào sau đây A.Ca(HCO3)2, MgCl B.Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 C.Mg(HCO3)2, CaCl2	 D.MgCl2, CaSO4
 9. Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
A.	 7. 	B.	 2. 	C.	 1. 	D.	 6.
 10.Dãy các ion sau cùng tồn tại trong một dung dịch là 
A.NH4+, Ba2+, NO3-, PO43-	B.	Ca2+, K+, Cl-, CO32-
C.	Na+, Mg2+, CH3COO-, SO42- 	D.	Ag+, Na+, NO3-, Br-
 11.Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là 
A.Ca	B.Mg	C.	Cu	D.	Be	
 12.Cần cho vào cốc A chứa 200 gam dung dịch HCl 7,3% bao nhiêu gam CaCO3 để cốc A tăng lên 30 gam 
A.30 gam	 B. 42,2 gam	C.	35,6 gam	D.	38,8 gam
 13. Dung dịch Ca(OH)2 0,02M có pH bằng:
A.1,4	 B12,4	 C.12,6 	 D.	12,3
 14. Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A.75ml. 	B. 30ml. 	C. 60ml. 	D.	 150ml.
 15.Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là 
A.11,79%. 	B.28,21%. 	C. 15,76%. 	 D 24,24%.
 16. Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đôlômit (CaCO3.MgCO3) có lẫn tạp chất sơ sinh ra 8,96 lít khí CO2 (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là
A.40%	B.50%	C.92%	D.	84%	
 17. Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là 
A.	 Mg và Ca.	B.	 Ca và Sr. 	C.	 Be và Mg. 	D.	 Sr và Ba.
 18 .Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa Giá trị của a là (cho C = 12, O = 16, Ba = 137)
A.	 0,032. 	B.	 0,04. 	C.	 0,048. 	D.	 0,06. 
 19. Cho V lít khí CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch Ba(OH)2 2M được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A.	0,2 hoặc 0,4	B.	0,4 hoặc 0,6	C.	0,2 hoặc 0,6	D.	0,2 hoặc 0,8 
 20.Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là A.NO. 	B.NO2. 	 C.N2. 	 D.N2O. 
 21. Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là A.4. 	 B.2. 	 C.	3. 	D.	6. 
 22.Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là A.4,32	 	B.2,88	C.5,04	D.2,16
 23.Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A.17,1	B.19,7	C.15,5	D.	39,4
 24. X là kim loại thuộc nhóm IIA. Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là 
A.Ca. 	 B.	Sr. 	 	C.Mg. 	D.	Ba. 
 25.Dùng hoá chất nào sau đây để phân biệt 3 chất rắn:NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3
A.Dùng nước, dung dịch HCl	B.Dùng quỳ tím và khí CO2
C.Dùng khí CO2, dung dịch HCl	D.Dùng nước và khí CO2 
 26. Dãy các chất đều phản ứng được với dung dịch Ca(OH)2
A.Ca(HCO3)2, NaHCO3, CH3COONa	B.(NH4)2CO3, CaCO3, NaHCO3
C.KHCO3, KCl, NH4NO3	D.CH3COOH, KHCO3, Ba(HCO3)2 
 27.Dung dịch X chứa các ion Fe3+ (0,01 mol), Mg2+ (0,02 mol), (0,01 mol) và (x mol). Khi cô cạn dung dịch X được y gam muối khan. Giá trị x, y lần lượt là:
A.0,03 mol, 3,86 gam B.0,04 mol, 4,48 gam C.0,05 mol, 3,24 gam	 D.	0,05 mol, 5,1 gam 
 28. Tính thể tích CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M để có khối lượng kết tủa cực đại
A.0,224 lít	 B.1,792 lít	 C.0,448 lít	D.	0,896 lít 
 29.Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A.	2,364.	 	B.3,940.	C.1,970.	D.1,182.	
 30 : Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là A.3. B.5. 	C.1. 	 D.	4. 
 31. Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là
A.K	B.	Ca	C.Ba	D.	Na
 32. Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là (cho H = 1, C = 12, A. 6,5 gam. 	 B. 6,3 gam. 	C.	 4,2 gam. 	D.	 5,8 gam. 
 33.Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na-Ba trong nước thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Để trung hòa dung dịch X cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 0,5M
A.100	 B.200	C.400 	D.	300 
 34.Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,63%. Tính nồng độ % của CaCl2 có trong dung dịch thu được. A .22% 	B.21% 	C.23%. 	D.20% 	
 35.Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A.8,98. 	B.9,52.	C.	 10,27. 	D.	 7,25. 	
 36.Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là :
A.8,88 gam	B.13,92 gam 	C.6,52 gam	D.	13,32 gam
 37 .Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là 
A.38,93 gam. 	B.	25,95 gam. 	C.	103,85 gam. 	D.	77,86 gam. 
 38.Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là
A.1,2	B.	1,0	C.13,0 	D.	12,8	
PHẦN III: TỔNG HỢP
Câu 39: Các kim loại kiềm có tính khử rất mạnh là do:
Năng lượng ion hoá I1 nhỏ nhất so với các kim loại khác. C. Ái lực electron lớn.
Bán kính nguyên tử nhỏ. D. Có một electron ở lớp ngoài cùng nên dễ dàng cho đi một electron.
Câu 40: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm xảy ra:
Sự khử ion Na+	C. Sự khử phân tử H2O B. Sự oxi hoá ion Na+	D. Sự oxi hoá phân tử H2O
Câu 41: Trong không khí, kim loại kiềm bị oxi hoá rất nhanh nên chúng được bảo quản bằng cách:
	A. Ngâm trong nước	. B.Ngâm trong dầu thực vật.
	C.Ngâm trong rượu etylic D. Ngâm trong dầu hoả.
Câu 42: Không gặp kim loại kiềm và kiềm thổ ở dạng tự do trong thiên nhiên vì:
A.Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất ít. B.Đây là những kim loại hoạt động hoá học rất mạnh.
C.Đây là những chất hút ẩm đặc biệt D.Đây là những kim loại tác dụng mạnh với nước.
Câu 43: Hoà tan hoàn toàn 0,575g một kim loại kìềm vào nước . Để trung hoà dung dịch thu được cần 25g dung dịch HCl 3,65%. Kim loại hoà tan là: A. Na B. K. C. Li. D. Rb.
Câu 44: Hoà tan hoàn toàn 2,73g kim loại kiềm vào nước thu được một dung dịch có khối lượng lớn hơn so với lượng nước đã dùng là 2,66g . Đó là kim loại : A.Li.	B.Na.	C.K. D.Rb.
Câu 45: Hoà tan hết 5g hỗn hợp gồm một muối cacbonat của kim loại kìêm và một muối cacbonat của kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl được 1,68lít CO2(đkc) .Cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được một hỗn hợp muối khan nặng. A.7,8g B.11,1g	 C.8,9g	D. 5,82g
Câu 46: Hoà tan 104,25g hỗn hợp 2 muối NaCl và NaI vào nước . Cho đủ khí clo đi qua rồi cô cạn. Nung chất rắn thu được cho đến khi hết hơi màu tím bay ra. Bả rắn còn lại sau khi nung có khối lượng 58,5g . Thành phần% khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp là: A.29,5 và 70,5 B.28,06 và 71,97	C.65 và 35	D.50 và 50
Câu 47:Trộn lẫn 100ml dung dịch KOH có pH=12 với 100ml dug dịch HCl 0,012M. pH củadung dịch thu được sau khi trộn là: A.4	 B/.3 	C.7 D.8
Câu 48: Nung nóng 100g hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 đến khối lượng không đổi thu được 69g chất rắn. Thành phần phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là:
84% Na2CO3 và 16% NaHCO3 B.48% Na2CO3 và 52% NaHCO3
C.16% Na2CO3 và 84% NaHCO3 D.52% Na2CO3 và 48% NaHCO3
Câu 49: Điện phân muối clorua của kim loại kiềm nóng chảy người ta thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 g kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đã điện phân là: 
NaCl.	B.KCl	C. BaCl2 D. CaCl2
Câu 50: Dẫn khí CO2 được điều chế bằng cách cho 100g CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư đi qua dung dịch chứa 60 g NaOH. Muối ta thu được là:
Na2CO3.	B.NaHCO3 C. Na2CO3 và NaHCO3 D.Không xác định được
Câu 51: Nung nóng 4,84 g hỗn hợp NaHCO3 và KHCO3 tạo ra 0,56l CO2 (đktc). Khối lượng của muối NaHCO3 và KHCO3 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
3,84 g và 1 g.	B.2,84 g và 2 g	C. 1,84 g và 3 g D. 0,84 g và 4 g
Câu 52: Cho 2,464l khí CO2 đi qua dung dịch NaOH thu được 11,44 g hỗn hợp hai muối. khối lượng của hai muối Na2CO3 và NaHCO3 trong hỗn hợp lần lượt là:
10,6 g và 0,84 g	B.0,84 g và 10,6 g	C. 9,6 g và 1,84 g D. 1,84 g và 9,6 g
Câu 53. Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,6M và K2SO4 0,4M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch hỗn hợp Pb(NO3)2 0,9M và BaCl2 nồng độ C (mol/l). Thu được m gam kết tủa. Trị số của C là: 
    A. 1,1 M                     B. 1M                  C. 0,9M                     D. 0,8M
Câu 54: Trị số m ở câu (272) là:          A. 46,23 gam                B.48,58 gam         C.50,36 gam      D. 53,42 gam
Câu 55: Có 5 mẫu chất rắn đựng trong 5 lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: Na2CO3 , Ba(OH)2 , NaOH, H2SO4, NaCl có thể nhận biết được những dung dịch nào nếu chỉ dùng thuốc thử là quỳ tím
A. Cả 5 dd 	B. Chỉ có H2SO4	C. dd Ba(OH)2 D.H2SO4, NaCl, Ba(OH)2 
Câu 56. Điện phân dung dịch NaCl, dùng điện cực trơ, có vách ngăn, thu được 200 ml dung dịch có pH = 13. Nếu tiếp tục điện phân 200 ml dung dịch này cho đến hết khí Clo thoát ra ở anot thì cần thời gian 386 giây, cường độ dòng điện 2 A. Hiệu suất điện phân 100%. Lượng muối ăn có trong dung dịch lúc đầu là bao nhiêu gam? 
      A.2,808 gam               B.1,638 gam      C. 1,17 gam          D.1,404 gam
Câu 57: Kim loại kiềm,kim loại kiềm thổ phản ứng mạnh với : 1: nước ; 2: halogen; 3: silic oxit ; 4: Axit ; 5: rượu ; 6: muối ; 7: phi kim ; 8: hợp chất hidrocacbon. Những tính chất nào đúng?
A.1,2,4,6,7 B.3,6,7,8 C.1,2,4,5 D.1,2,5,6
Câu 58: Natri, kali và canxi được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp:
A. Điện phân dung dịch.	B. Nhiệt luyện. C.Thuỷ luyện. D Điện phân nóng chảy.
Câu 59: Kim loại kiềm, kiềm thổ( trừ Be,Mg) tác dụng với các chất trong dãy nào sau đây?
A.Cl2 , CuSO4 , NH3 	 B. H2SO4 , CuCl2 , CCl4 , Br2.
C.Halogen ,nước , axit , rượu D.Kiềm , muối , oxit và kim loại
Câu 60:Có những chất: NaCl , Ca(OH)2 , Na2CO3 , HCl .Chất nào có thể làm mềm nước cứng tạm thời:
A.Ca(OH)2	 B.HCl	 C. Na2CO3	D.Ca(OH)2 và Na2CO3
Câu 61:Chỉ ra điều đúng khi nói về các hiđroxit kim loại kiềm thổ .
A.Tan dễ dàng trong nước B.Đều là các bazơ mạnh C. Có một hidroxit trong đó có tính lưỡng tính 
D. Đều có thể điều chế bằng cách cho các oxit tương ứng tác dụng với nước.
Câu 62:Khi đun nóng , canxicacbonat phân huỷ theo phương trình : CaCO3 CaO+CO2 – 178kj. Để thu được nhiều CaO, ta phải:A. Hạ thấp nhiệt độ nung B.Tăng nhiệt độ nung C. Quạt lò đốt để đuổi bớt CO2 D. B,C đúng 
Câu 63: Để điều chế Mg người ta sử dụng cách nào sau đây:
A.Điện phân muối MgCl2 nóng chảy. 	B.Điện phân dung dịch muốiMgCl2
 C. Điện phân Mg(OH)2 nóng chảy. D.A,C đều đúng.
Câu 64: Sự tạo thành thạch nhũ trong hang động núi đá vôi có thể giải thích bằng phản ứng:
	A.	CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2	B.	Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2↑
	C.	CaO + CO2 → CaCO3	 D.	CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O	
Câu 65:  X là một trong sáu muối: AgNO3, Cu(NO3)2, MgCO3, Ba(HCO3)2, NH4HCO3, NH4Cl. Đem nung X cho đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn Y, chất rắn Y này hòa tan được trong nước tạo dung dịch Z. X là muối nào? A.NH4HCO3           B.MgCO3        C.NH4Cl             D.Ba(HCO3)2
Câu 66: Cho dung dịch KHSO4 vào lượng dư dung dịch Ba(HCO3)2. 
   A. Không hiện tượng gì vì không có phản ứng hóa học xảy ra 
   B. Có sủi bọt khí CO2, tạo chất không tan BaSO4, phần ddcó K2SO4 và H2O 
   C. Có sủi bọt khí, tạo chất không tan BaSO4, phần dd có chứa KHCO3 và H2O 
   D.Có tạo hai chất không tan BaSO4, BaCO3, phần dd chứa KHCO3, H2O 
Câu 67:  Một cốc nước có chứa: a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol HCO3-, d mol Cl-, e mol SO42-. Chọn phát biểu đúng:
A. Đây là nước cứng tạm thời           B. Đây là nước cứng vĩnh cửu
C. Đây là nước cứng toàn phần, nhưng ion Ca2+ và SO42- không thể hiện diện trong cùng một dung dịch được, vì nó sẽ kết hợp tạo kết tủa CaSO4 tách khỏi dung dịch.
D. c = 2(a +b) – (d + 2e)
Câu 68: Cho 10g một kim loại kiềm thổ tác dụng với nước, thu được 6,11 lít khí H2 (250C và 1 atm). Kim loại kiềm thổ đã dùng là: A. Ba	B.Ca	 C. Be D. Mg
Câu 69. Từ CaCO3 làm thế nào điều chế được Ca ?
A. Hoà tan trong HCl dư cô cạn rồi điện phân nóng chảy B. Nung ở nhiệt độ cao rồi dẫn CO đi qua
C. Hoà tan trong HCl dư rồi điện phân dung dịch. D. Điện phân nóng chảy CaCO3.
Câu 70: Dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,01M . Sục 2,24 lit CO2 vào 400ml dung dịch A ta thu được một kết tủa có khối lượng là: A.2g B. 3 g	C. 1,2 g	 D.0,4g
Câu 71: Lượng khí clo sinh ra khi cho dung dịch HCl đặc tác dụng với 6,96 gam MnO2 đã oxi hoá kim loại M. M là nguyên tố phân nhóm chính nhóm II. M là kim loại: A. Ba	B.Ca	 C. Mg D. Be
Câu 72: Có 4 chất rắn đựng trong 4 lọ riêng biệt: Na2CO3, CaCO3, Na2SO4, CaSO4.2H2O. Nhận biết 4 lọ trên chỉ bằng:
Nước và dung dịch axit clohiđric B.Nước và dung dịch axit sunfuric.
C.Nước và dung dịch bari clorua D.Dung dịch axit clohiđric
Câu 73: Cho 10 lít hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 tác dụng với 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02 mol/lit thu được 1g kết tủa. Thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí N2 và CO2 trong hỗn hợp lần lượt là:
84,32% và 15,68%	C. 15,68% và 84,32% C. 48,32% và 51,68%	D. 51,68% và 48,32%
Câu 74: Khi nung 40 gam quặng đolomit CaCO3. MgCO3 ta thu được 11,2 lít khí CO2 (ở 00C và 0,8 atm). Hàm lượng đôlomit trong quặng là: A.29%	B.	92%	C. 59%	 D. 95%
Câu 75: Khối lượng Na2CO3 cần để làm mềm một khối lượng nước cứng, biết lượng CaSO4 có trong nước cứng là 6.105- mol, là: A.6,36.103- gam 	B.6,63.103- gam	C. 3,63.103- gam D. 3,66.103- gam
Câu 76: Sục 1,792 lít khí SO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ C (mol/l). Phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,68 gam kết tủa. Trị số của C là: A. 0,16M                B .0,16M và 0,2M     C .0,24M              D. (a), (c)
Câu 77:  Chất khoáng đolomit (dolomite) gồm CaCO3.MgCO3. Tuy nhiên trong một số trường hợp, tỉ lệ số mol giữa CaCO3 với MgCO3 khác 1 : 1. Có một mẩu đolomit coi là hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3. Đem nung 20,008 gam một mẩu đolomit này cho đến khối lượng không đổi thì còn lại 11,12 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của CaCO3 trong mẩu đolomit trên là: A.54,35%                     B. 52%          C. 94,96%                       D.80,5%
Câu 78: Hòa tan hết 2,96 gam hỗn hợp hai kim loại, thuộc phân nhóm chính nhóm II ở hai chu kỳ liên tiếp, trong dung dịch HCl, thu được 1,12 lít khí hiđro (đktc). Hai kim loại trên là: 
A.Be, Mg                   B. Mg, Ca    C.Ca, Sr                   D.Sr, Ba
Câu 79: Cho 72,6 gam hỗn hợp ba muối CaCO3, Na2CO3 và K2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl, có 13,44 lít khí CO2 thoát ra ở đktc. Khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được bằng bao nhiêu?
 A.90 gam            B.79,2 gam             C.73,8 gam            D.Một trị số khác
KIỂM TRA 1 TIẾT KIM LOẠI KIỀM KIỀM THỔ
THỜI GIAN 45’ (40 CÂU)
Nguyên tố nào chỉ có ở trạng thái hợp chất trong tự nhiên:
A. Au. B. Ne C. Na. D. Ag.
Những đặc điểm nào sau đây là chung cho các kim loại nhóm IA?
A. Số lớp electron. B. Bán kính nguyên tử.
C. Điện tích hạt nhân của nguyên tử. D. Số oxi hoá của các nguyên tố trong hợp chất.
Nhận định không đúng về ứng dụng của kim loại kiềm?
A. Chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp dùng trong thiết bị báo cháy.
B. Dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.
C. Mạ bảo vệ kim loại.
D. Kim loại Cs dùng chế tạo tế bào quang điện.
Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy thấp và mềm là do
A. có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối tương đối rỗng. B. có khối lượng riêng nhỏ.
C. có lực liên kết kim loại trong mạng tinh thể kém bền D. Cả A và C.	.
Hoà tan hoàn toàn 1,36 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau trong nhóm IA vào nước được 0,56 lít khí H2 (đktc). Đó là 2 kim loại nào?
A. Na, K. B. Rb, Cs. C. K, Rb. D. Li, Na.
Ion Na+ không tồn tại trong phản ứng nào sau đây?
A. NaOH tác dụng với HCl(hoặc CuCl2). B. Điện phân dung dịch NaOH. 
C. Phân huỷ NaHCO3 bằng nhiệt. D. Điện phân NaOH(hoặc NaCl; Na2O) nóng chảy.
Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl (dư), thấy thoát ra 0,672 lít H2 (đktc). Hai kim loại đó là
A. Be và Mg. 	B. Mg và Ca.
C. Sr và Ba. 	D. Ca và Sr.
Cho 200 ml dung dịch chứa MgCl2 và BaCl2 tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa Y. Nung kết tủa Y đến khối lượng không đổi được 6 gam chất rắn. Mặt khác cho 400 ml dung dịch X tác dụng với H2SO4 dư được 46,6 gam kết tủa. Nồng độ mol của MgCl2 và BaCl2 trong X lần lượt là
A. 0,0075; 0,005. 	B. 0,5; 0,75.
C. 0,75; 0,5. 	D. 0,75; 1.
Dung dịch X chứa 0,025 mol ; 0,01 mol Na+; 0,25 mol và 0,3 mol Cl-. Cho 270 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào và đun nóng nhẹ (giả sử H2O bay hơi không đáng kể). Tổng khối lượng dung dịch X và dung dịch Ba(OH)2 sau quá trình phản ứng giảm đi là
A. 4,215 gam. 	B. 5,296 gam.
C. 6,761 gam. 	D. 7,015 gam.
Dung dịch NaOH có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. CuSO4, HNO3, SO2, CuO.	 B. K2CO3, HNO3, CuO, SO2.
 C. CuSO4, HCl, SO2, Al2O3.	D. BaCl2, HCl, SO2, K.
Cho a mol CO2 vào dung dịch chứa b mol NaOH, thu được dung dịch X. Dung dịch X vừa tác dụng được với HCl vừa tác dụng được với KOH. Quan hệ giữa a và b là
A. a > b. B. b > 2a. C. a = b. D. a < b < 2a.
250 ml dung dịch HCl vừa đủ để hoà tan hỗn hợp Na2CO3 và Na2SO3 tạo ra muối duy nhất đồng thời thu được 2,8 lít khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl là
A. 2M. B. 0,5M C. 1M. D. 2,5M.
Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là
A. V = 22,4(a – b). B. V = 11,2(a – b). C. V = 11,2(a + b). D. V = 22,4(a + b).
Có thể dùng NaOH rắn để làm khô dãy các khí nào sau đây?
A. NH3, SO2, CO, Cl2. B. N2, NO2, CO2, CH4, H2. C. NH3, O2, N2, CH4, H2. D. N2, Cl2, O2, CO2, H2.
Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước dư đun nóng, dung dịch thu được chứa(TSĐH 2007)
A. NaCl, NaOH, BaCl2. B. NaCl, NaOH. C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2. D. NaCl.
Cho sơ đồ phản ứng: . X và Y có thể là
A. NaOH và NaClO. B. Na2CO3 và NaClO. C. NaClO3 và Na2CO3. D. NaOH và Na2CO3.
Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là
A. 1M. B. 0,5M. C. 0,05M. D. 0,25M.
X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng. X tác dụng với Y thành Z. Nung Y ở nhiệt độ cao thu được Z, hơi nước và khí E. Biết E là hợp chất của cacbon, E tác dụng với X cho Y hoặc Z. Vậy X, Y, Z, E lần lượt là
A. NaOH, Na2CO3, NaHCO3, CO2. B. NaOH, NaHCO3, Na2CO3, CO2.
C. NaOH, NaHCO3, CO2, Na2CO3. D. Na2CO3, NaOH, NaHCO3, CO2.
Hiện tượng xảy ra khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 là
A. bề mặt kim loại có màu đỏ, dung dịch nhạt màu. B. bề mặt kim loại có màu đỏ và có kết tủa màu xanh.
C. sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu xanh. D. sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu đỏ.
Cho sơ đồ sau: . Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl. B. Na2CO3, NaOH, Na2SO4, NaCl.
C. NaOH, Na2CO3, Na2SO4, NaCl. D. Na2SO4, Na2CO3, NaCl, NaOH.
Trong thùng điện phân dung dịch NaCl để điều chế NaOH, cực dương làm bằng than chì (graphit). Người ta không dùng sắt vì lí do nào sau đây?
 A. Than chì dẫn điện tốt hơn sắt. B. Than chì không bị dung dịch NaCl phá huỷ.
C. Than chì không bị khí Cl2 ăn mòn. D. Than chì rẻ hơn sắt.
Trong công nghiệp để điều chế NaOH người ta dùng phương pháp nào sau đây? . 
 A. Cho Na tác dụng với H2O. B. Cho Na2CO3 tác dụng với Ca(OH)2.
C. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. D. Cho Na2O tác dụng với H2O.
Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của NaHCO3?
A. Tính lưỡng tính. B. Bị phân huỷ bởi nhiệt.
C. Thuỷ phân cho môi trường bazơ yếu. D. Thuỷ phân cho môi trường axit yêu
Cho 4,48 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 9,85. B. 20,4. C. 19,7. D. 15,2.
Dung dịch X chứa hỗn hợp NaOH a mol/lít và Ba(OH)2 b mol/lít. Để trung hoà 50 ml dung dịch X cần 60 ml dung dịch HCl 0,1M. Mặt khác cho lượng dư dung dịch Na2CO3 vào 100 ml dung dịch X được 0,394 gam kết tủa. Giá trị của a, b là
A. a = 0,10; b = 0,01. B. a = 0,10; b = 0,08. C. a = 0,08; b = 0,01. D. a = 0,08; b = 0,02.
Có 2 lit dung dịch NaCl 0,5M. Khối lượng kim loại và thể tích khí thu được (đktc) từ dung dịch trên (hiệu suất điều chế đạt 90%) là A. 27 gam và 18 lít . B. 20,7 gam và 10,8 lít.
 C. 10,35 gam và 5,04 lít. 	D. 31, 05 gam và 15,12.
Cho 6 lít hỗn hợp CO2 và N2 (đktc) đi qua dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào dung dịch X được 2,955 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào Y lại được 11,82 gam kết tủa. P

Tài liệu đính kèm:

  • docphan_loai_bai_tap_kim_loai_hay.doc