Chuyên đề 1: Este –Lipt

doc 7 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1333Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề 1: Este –Lipt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề 1: Este –Lipt
@ CHUYÊN ĐỀ 1: ESTE –LIPT
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT: 
Bài 1. ESTE
I. Khái niệm –Danh pháp –Đồng phân:
 1. Khái niệm: ...
VD: to, H2SO4 (đặc)
 CH3 –COOH + HO –C2H5 
 . . 
Công thức chung của este no, đơn chức:  
Công thức phân tử của este no, đơn chức: ..................
 2. Danh pháp: của RCOOR’	
Tên gốc R’ + tên gốc RCOO-(đuôi “at”)
Gốc R’
Tên gốc R’
Gốc RCOO-
Tên gốc RCOO-
-CH3
HCOO-
-CH2-CH3
CH3COO-
-CH=CH2
CH3CH2COO-
-C6H5
C6H5COO-
-CH2C6H5
CH2=CHCOO-
–(CH2)2 –CH(CH3) –CH3
CH2=C(CH3) COO-
	VD1: Gọi tên các este có công thức sau:
	HCOOCH3 
	CH3 –COOCH3 .
	CH2=CHCOOC2H5 ..
	C6H5COOCH=CH2 	
	VD2: Viết CTCT các este có tên gọi sau:
	Etyl fomat 	.	
	Vinyl propionat 	.
	Iso amyl axetat 	.	
	Metyl metacrylat.
3. Đồng phân: Từ 3C trở lên este mới có đồng phân.. CT tính số đpồng phân: 2n-2 (1<n<5)
 VD: Viết đồng phân và gọi tên của este có cùng CTPT: C3H6O2 và C4H8O2?
II. Tính chất vật lí:	
 - Là chất lỏng ( hoặc chất rắn) hầu như không tan trong nước, có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và rượu tương ứng M
VD: 	CH3COOC2H5(M=88) sôi ở 77oC, không tan trong nước.
 CH3(CH2)3CH2OH (M=88) sôi ở 132oC, tan ít trong nước.
 CH3CH2CH2COOH(M=88) sôi ở 163,5oC, tan nhiều trong nước.
 - Các este có mùi thơm đặc trưng: iso amyl axetat có mùi chuối chín; etyl butirat và etyl propionat có mùi dứa
III. Tính chất hóa học: 
Este + H2O H+ Axit + Ancol
 1. Phản ứng thủy phân:
 * Thuỷ phân trong môi trường axit:
VD: CH3COOC2H5 + H2O H2SO4, to 
Este + NaOH to Muối Na + Ancol
* Thuỷ phân trong môi trường kiềm (pứ xà phòng hóa):
VD: CH3COOC2H5 + NaOH to 
 2. Phản ứng cháy:
 CnH2nO2 + O2 
F Nhận xét: .
	VD: C2H4O2 + O2 
IV. Điều chế: (bằng pứ este hóa) RCOOH + HOR’ to, H2SO4 đặc 
	Vd: Viết PTHH điều chế metyl axetat, etyl fomat, metylmetacrylat, iso –amyl axetat?
Nước hoa
Bánh
Mỹ phẩm
ESTE
Keo dán
Kính ô tô
Xà phòng, chất giặt rửa
V. Ứng dụng ( xem SGK)
Bài 2. LIPIT
I. Khái niệm 
 - Lipit là .....................................................................................................................
.
- Cấu tạo: Phần lớn lipit là este phức tạp, bao gồm chất béo ( còn gọi là triglixerit), sáp, steroit và photphorit,
II. Chất béo: 
 1. Khái niệm: 
 - Chất béo là .
 - Các axit béo thường có trong chất béo là: axit stearic ( C17H35COOH), axit pamitic ( C15H31COOH), 
axit oleic (C17H33COOH).
Công thức cấu tạo chung của chất béo: 
 R1COO – CH2 
 R2COO – CH Hay (RCOO)3C3H5
 R3COO – CH2 
Trong đó, R1, R2, R3 là gốc HC có thể giống nhau hay khác nhau..
 	VD: Gọi tên các chất béo sau: 
	(C17H35COO)3C3H5 .............................................
	(C17H33COO)3C3H5 .............................................
	(C15H31COO)3C3H5 .............................................
2. Tính chất vật lí:
 - Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn.
 + Khi trong phân tử có gốc HC không no. Thí dụ: (C17H33COO)3C3H5 chất béo ở trạng thái lỏng.
 + Khi trong phân tử có gốc HC no. Thí dụ : (C17H35COO)3C3H5 chất béo ở trạng thái rắn
3. Tính chất hoá học: giống este
 a. Pứ thuỷ phân:
 * Trong môi trường axit:
 H2SO4, to
VD: (C17H35COO)3C3H5 + H2O 	 
 Tri stearin 
 * Trong môi trường kiềm (pứ xà phòng hóa):
VD: (C17H35COO)3C3H5 + NaOH to 
 b. Phản ứng cộng H2 của chất béo lỏng:
VD: (C17H33COO)3C3H5 (lỏng) + H2 
4. Ứng dụng ( xem SGK)
Nguyên liệu
Thức ăn
Glixerol
Xà phòng, chất giặt rửa
LIPIT
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: 
* Mức độ biết: 
Câu 1: Chất nào sau đây không phải là este?
A. CH3OOC-CH3.	B. CH3COOH	 	C. CH3COOC2H5	D. HCOOCH3
Câu 2: Este etyl fomiat có công thức là
A. CH3COOCH3. 	B. HCOOC2H5. 	C. HCOOCH=CH2. 	D. HCOOCH3.
Câu 3: Este vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH3. 	B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3.D. HCOOCH3.
Câu 4: Công thức phân tử của este tạo bởi axit đơn chức no mạch hở và ancol đơn chức no mạch hở có dạng.	A. CnH2n+2O2 ( n ≥ 2)	B. CnH2nO2 (n ≥ 2)	C. CnH2nO2 ( n ≥ 3)	D. CnH2n-2O2 ( n ≥ 2)
Câu 5. Este đựơc tạo thành từ axit no, đơn chức mạch hở và ancol no, đơn chức mạch hở có công thức cấu tạo là :
A. CnH2n - 1COOCmH2m + 1	B. CnH2n -1COOCmH2m -1	
C. CnH2n + 1COOCmH2m + 1	D. CnH2n+1COOCmH2m -1
Câu 6: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 5. 	B. 4. 	C. 2. 	D. 3.
Câu 7: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
 	A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
Câu 8: Dãy các chất sau được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi giảm dần là: 
A. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH	
B. CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5.
C. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5.
D. CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH.
Câu 9. Phản ứng tương tác của ancol và axit cacboxylic tạo thành este có tên gọi là : 
A. Phản ứng trung hòa	B Phản ứng ngưng tụ	 
C. Phản ứng este hóa	D. Phản ứng kết hợp.
Câu 10. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm khi đun nóng được gọi là : 
	A. Xà phòng hóa	B. Hiđrát hóa	C. Crackinh	D. Sự lên men.
Câu 11: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại chất béo?
	A. (C17H35COO)3C3H5.	B. (C3H7COO)3C3H5.	C. (C6H5COO)3C3H5.	D. (C2H5COO)3C3H5.
Câu 12(QG2015): Chất béo là trieste của axit béo với
	A. ancol etylic.	B. ancol metylic.	C. etylen glicol.	D. glixerol.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất?
	A. Lipit là trieste của glixerol với các axit béo.
	B. Axit béo là các axit mocacboxylic mạch cacbon không phân nhánh.
	C. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa và là phản ứng thuận nghịch.
	D. Phương pháp thông thường sản xuất xà phòng là đun dầu thực vật hoặc mỡ động vật với dung dịch NaOH hoặc KOH.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
	A. Chất béo không tan trong nước.
	B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
	C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
	D. Chất béo là tri este của glixerol và các axit monocacboxylic mạch cacbon dài, không phân nhánh. 
Câu 15: Chất béo lỏng có thành phần axit béo:
	A. chủ yếu là các axit béo chưa no	B. chủ yếu là các axit béo no
	C. chỉ chứa duy nhất các axit béo chưa no	D. Không xác định được
	* Mức độ hiểu:
Câu 16: Một este có công thức phân tử là C4H8O2 , số đồng phân có thể tham gia pứ tráng gương là:
	A. 1.	B. 2	C. 3.	D. 4.
Câu 17: Hợp chất hữu cơ đơn chức mạch hở C4H8O2 có tổng số đồng phân axit và este là
A. 3	B. 4	C. 5	D. 6
Câu 18. Khi thủy phân este metyl axetat trong môi trường axit thu được :
	A. Axit axetic và ancol vinylic	B. Axit axetic và ancol metylic 
	C. Axit axetic và ancol etylic 	D. Axit fomic và ancol etylic
Câu 19. Một este có công thức phân tử là C4H8O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu được axit axetic và ancol etylic. Công thức cấu tạo thu gọn của C4H8O2 là : 
A. HCOO-CH2CH2CH3	B. CH3COO-CH2CH3	 
C. HCOO-C(CH3)=CH2	D.C2H5COOCH3
Câu 20: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và CH3OH. 	B. CH3COONa và C2H5OH.
C. HCOONa và C2H5OH. 	D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 21: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri fomat và ancol etylic. Công thức của X là	A. HCOOC2H5. 	B. CH3COOCH3. 	C. C2H5COOCH3. 	D. CH3COOC2H5.
Câu 22. Chất X có công thức phân tử là C3H6O2 có phản ứng tráng gương với dd NaOH, nhưng không phản ứng với Na. Công thức cấu tạo của X là : 
	A. HCOOC2H5	B. CH3COOC2H5	C. HCOOC3H7	D. C2H5COOH
Câu 23: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của Y là:
 	A. metyl propionat.	B. Axit axetic.	C. ancol etylic.	D. etyl axetat.
Câu 24: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 2. 	B. 5. 	C. 4. 	D. 3.
Câu 25: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvc. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là:
A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3. 	B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.
C. H-COO-CH3, CH3-COOH. 	D. CH3-COOH, H-COO-CH3.
Câu 26: Este X ( C4H8O2) thoả mãn các điều kiện: 	X Y1 + Y2	; Y1 Y2
X có tên là:
A. isopropyl fomiat 	B. propyl fomiat 	C. metyl propionat	 D. etyl axetat.
Câu 27: Cho sơ đồ biến hoá sau: C2H2 X Y Z CH3COOC2H5.. X, Y , Z lần lượt là:
A. C2H4, CH3COOH, C2H5OH	 B. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH
C. CH3CHO, C2H4, C2H5OH	 D. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH
Câu 28: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): 
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. C2H5OH, CH3COOH. 	B. CH3COOH, CH3OH. 
C. CH3COOH, C2H5OH. 	D. C2H4, CH3COOH.
Câu 29: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là
A. n-propyl axetat. 	B. metyl axetat. 	C. etyl axetat. 	D. metyl fomiat
Câu 30: Từ dầu thực vật làm thế nào để có được bơ nhân tạo?
	A.Hiđro hoá axit béo.	B.Hiđro hoá chất béo lỏng.
	C.Đehiđro hoá chất béo lỏng.	D.Xà phòng hoá chất béo lỏng.
Câu 31: Đun hỗn hợp glixerol và axit stearic, axit oleic ( có H2SO4 làm xúc tác) có thể thu được mấy loại trieste đồng phân cấu tạo của nhau chứa cả hai loại axit béo trên?
	A. 3 .	B. 5 .	C. 4 . 	D. 6 .
Câu 32: Ở nhiệt độ thường, dầu thực vật ở trạng thái lỏng vì đây là loại chất béo 
	A. chứa chủ yếu các gốc axit béo no.	 B. chứa hàm lượng khá lớn các gốc axit béo không no.
C. chứa chủ yếu các gốc axit béo thơm. D. dễ nóng chảy, nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
Câu 33: Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol. 	B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixerol. 	D. C17H33COONa và glixerol.
Câu 34: Khi thuỷ phân trong môi trường axit tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol. 	B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol. 	D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 35: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3. 	B. 6. 	C. 4. 	D. 5.
	* Mức độ vận dụng:
Câu 36. Thủy phân 0,2 mol este CH3COOC2H5 cần dùng số mol NaOH là :
	A. 0,1 mol 	B. 0,2 mol 	C. 0,3 mol D. 0,4 mol
Câu 37(QG2015): Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
	A. 5,2.	B. 3,4.	C. 3,2.	D. 4,8.
Câu 38: Xà phòng hoá hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là
A. 8,0g	B. 20,0g	C. 16,0g	D. 12,0g
Câu 39: Thuỷ phân 8,8g este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6g ancol Y và A. 4,1g muối	B. 4,2g muối 	C. 8,2g muối 	D. 3,4g muối
Câu 40: Xà phòng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 150ml dd NaOH 1M. Sau khi p.ứ xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được chất rắn khan có khối lượng là:A. 3,28 g	 B. 8,56 g	C. 10,20 g	 D. 8,25 g
Câu 41. Đun 12 gam axit axetic với ancol etylic (H2SO4đ,t0) dư . Khối lượng của este thu được là bao nhiêu biết hiệu suất phản ứng là 75 % . A.13,2 gam B.17,6 gam C.23,47 gam 	D. 15,16 gam 
Câu 42: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH ( có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là:	
	A.6,0 gam	B.4,4 gam	C.8,8 gam	D.5,2 gam 
Câu 43. Đun 12 g axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 11g este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là: 
	A. 70%	B. 75%	C. 62,5%	D. 50%
Câu 44(QG2015): Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là
	A. 25,00%.	B. 50,00%.	C. 36,67%.	D. 20,75%.
Câu 45. Glixerol được điều chế bằng cách đun nóng dầu thực vật hoặc mỡ động vật với dd NaOH. Sau phản ứng thu được 2,3g glixerol. Khối lượng NaOH cần dùng khi hiệu suất phản ứng 50% là : 
	A. 3 gam	B. 6 gam	C. 12 gam	D. 4,6 gam.
Câu 46: Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là	 A. 13,8	B. 4,6	C. 6,975	D. 9,2
Câu 47: khối lượng glyxerol thu được khi đun nóng 22,25kg chất béo (loại glyxerin tristearat) chứa 20% tạp chất với dd NaOH là?	A. 1,79kg	B. 184kg	 C. 0,89kg	D. 1,84kg
Câu 48: Xà phòng hoá hoàn toàn 18,1 gam chất béo cần vừa đủ 0,03 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 16,68 gam. 	B. 18,38 gam. 	C. 18,24 gam. 	D. 17,80 gam.
Câu 49: Cho hỗn hợp X gồm 2 este có công thức phân tử C4H8O2 và C3H6O2 tác dụng với NaOH dư thu được 6,14g hỗn hợp 2 muối và 3,68g rượu B duy nhất có tỉ khối hơi so với Oxi là 1,4375. Khối lượng mỗi este trong X lần lượt là A. 2,22g và 4,4g B. 3,33g và 6,6g C. 4,4g và 2,22g D.4,4g và 1,12g.
Câu 50: Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzene trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là A. 0,82 gam.	 B. 0,68 gam.	C. 2,72 gam.	D. 3,40 gam.
Câu 51: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là	A. HCOOCH2CH2CH2OOCH.	B. HCOOCH2CH2OOCCH3.
	C. CH3COOCH2CH2OOCCH3.	D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH.
Câu 52: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
	A. 14,5.	B. 17,5.	C. 15,5.	D. 16,5.
Câu 53. Thủy phân 37 gam hai este cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là :	A. 40,0 gam	B. 38,2 gam	C. 42,2 gam	D. 34,2 gam
Câu 54: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là A. 5.	B. 2.	C. 4.	D. 6.
Câu 55: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là
	A. 11,6.	B. 16,2.	C. 10,6.	D. 14,6.
Câu 56 : Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí (đktc) và 18,9 gam . Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là
	A. 15,30	B. 12,24	C. 10,80	D. 9,18
Câu 57 : Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 1400C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
	A. 18,00.	B. 8,10.	C. 16,20.	D. 4,05.
Câu 58: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. C2H4O2 và C3H6O2	B. C3H4O2 và C4H6O2
C. C3H6O2 và C4H8O2	D. C2H4O2 và C5H10O2
Câu 59 (QG2015): Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là
	A. 38,76%	B. 40,82%	C. 34,01%	D. 29,25%
Câu 60 (QG2015): Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm -COOH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2. Phát biểu nào sau đây sai?
	A. Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2.
	B. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8
	C. Y không có phản ứng tráng bạc	
D. X có đồng phân hình học

Tài liệu đính kèm:

  • docchuyen_de_1_este_lipit_On_thi_QG_2016.doc