Câu 1. “Trên cơ sở các số liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các dự báo hay dự đoán tính chất của sự vật, hiện tượng, nguyên nhân của hiện tượng”. Đó là kĩ năng nào?
A. Kĩ năng liên kết tri thức B. Kĩ năng quan sát, phân loại.
C. Kĩ năng dự báo. D. Kĩ năng đo.
Câu 2. Cho các bước sau:
(1) Hình thành giả thuyết (đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề)
(2) Quan sát và đặt câu hỏi
(3) Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết
(4) Kết luận
(5) Thực hiện kế hoạch
Thứ tự sắp xếp đúng các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên là:
A. (1) - (2) - (3) - (4) - (5). B. (2) - (1) - (3) - (4) - (5).
C. (2) - (1) - (3) - (5) - (4). D. (1) - (2) - (3) - (5) - (4).
Câu 3. Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựa trên kĩ năng nào?
A. Kĩ năng đo. B. Kĩ năng liên kết.
C. Kĩ năng dự báo. D. Kĩ năng quan sát, phân loại.
Câu 4. Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng tự nhiên thông thường trên trái đất?
A. Hạn hán.
B. Mưa dông kèm theo sấm sét.
C. Lũ lụt.
D. Ô nhiễm không khí do khí thải từ các nhà máy.
Câu 5. Một nguyên tử có 13 proton trong hạt nhân, số lớp electron của nguyên tử đó là:
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 1.
Câu 6. Nguyên tử (A) có số proton bằng 8, số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử, viết từ lớp trong ra ngoài, lần lượt là:
A. 1, 6. B. 2, 6.
C. 3, 6. D. 4, 6.
Câu 7. Trong hạt nhân nguyên tử gồm những hạt nào?
A. Proton, electron.
B. Proton, neutron.
C. Electron, neutron
D. Proton,electron, neutron.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử
B. Trong nguyên tử có số proton và số electron bằng nhau.
C. Hạt nhân tạo bởi proton và electron.
D. Hạt nhân tạo bởi proton và neutron.
Câu 9. Khối lượng nguyên tử (đơn vị amu) của iron ( sắt) là:
A. 64 B. 39 C. 56 D. 24
Câu 10. Kí hiệu hóa học của kim loại sodium là:
A. N B. NA C. Na D. nA
Câu 11. Nguyên tử magnesium có 12 electron ở lớp vỏ nguyên tử. Hạt nhân nguyên tử magnesium có số proton là
A. 13 B. 12 C. 11 D. 10
THỐNG NHẤT MA TRẬN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LỚP 6, 7 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN TT Nội dung Bài kiểm tra giữa kỳ Bài kiểm tra cuối kỳ 1 Thời gian làm bài 90 phút 2 Hình thức kiểm tra và mức độ nhận thức - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận) - Mức độ nhận thức: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. 3 Cấu trúc Nội dung Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Trắc nghiệm 16 câu 10 câu (2,5 điểm) 6 câu (1,5 điểm) Tự luận (1 đến 4 câu) (1,5 điểm) (1,5 điểm) (2,0 điểm) (1,0 điểm) Tổng điểm 10 4,0 3,0 2,0 1,0 Nội dung Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Trắc nghiệm 16 câu 12 câu (3,0 điểm) 4 câu (1,0 điểm) Tự luận (1 đến 4 câu) (1,0 điểm) (2,0 điểm) (2,0 điểm) (1,0 điểm) Tổng điểm 10 4,0 3,0 2,0 1,0 Ghi chú: (1) Phần trắc nghiệm là 0,25đ/câu; (2) Hướng dẫn chấm phần tự luận điểm chia nhỏ nhất là 0,25đ; (3) Bài kiểm tra cuối kỳ có khoảng 20-25% nội dung giữa kỳ, tập trung mức độ nhận biết và thông hiểu. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN KHTN – LỚP 7 Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số Điểm số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Số ý tự luận Số câu trắc nghiệm (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) Mở đầu (5 tiết) 1 4 1 4 1,5 Nguyên tử. Nguyên tố hóa học (8 tiết) 1 4 1 2 2 6 2,5 Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (7 tiết) 1 2 1 2 2 4 2,0 Phân tử (13 tiết) 1 2 4 2 7 2 4,0 Số ý TL/ Số câu TN 3 10 3 6 4 0 2 0 12 16 28 Điểm số 1,5 2,5 1,5 1,5 2,0 0,0 1,0 0,0 6,0 4,0 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 điểm BẢNG ĐẶC TẢ MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I MÔN KHTN – LỚP 7 Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Số ý TL/số câu hỏi TN Câu hỏi TL (Số ý) TN (Số câu) TL ( ý số) TN (câu số) Mở đầu (6 tiết) 1 4 Nhận biết - Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên. 1 4 C19a C1, C2, C3, C4 Thông hiểu - Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo. - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). Vận dụng Làm được báo cáo, thuyết trình. Nguyên tử. Nguyên tố hóa học (8 tiết) 2 4 Nhận biết - Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). - Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). - Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học. 1 4 C17 a C7, C8, C9, C10 Thông hiểu - Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên. 1 2 C17 b C5, C6 Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (7 tiết) 1 2 Nhận biết - Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. 1 2 C18 b C13, C14 Thông hiểu - Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. 1 C18 a C11, C12 Phân tử (13 tiết) 7 2 Phân tử; đơn chất; hợp chất Nhận biết - Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. Thông hiểu - Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất. Vận dụng - Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. 2 C20ab Giới thiệu về liên kết hoá học (ion, cộng hoá trị) Nhận biết - Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2,.). - Nêu được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,). Thông hiểu - Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị. 1 C19b Hoá trị; công thức hoá học Nhận biết - Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học. - Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. 2 C15, C16 Thông hiểu - Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng. Vận dụng - Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất. Viết công thức hóa học theo hóa trị. 2 C21ab Vận dụng cao - Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử. - Viết công thức hóa học theo hóa trị. 2 C22ab PHÒNG GD & ĐT VĨNH LINH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG TH & THCS VĨNH TÚ NĂM HỌC: 2022 – 2023 Mã đề thi: 01 MÔN: KHTN - LỚP 7 (gồm 02 trang) Thời gian: 90 phút (Không tính thời gian phát đề) Họ và tên:......... Lớp:.. Điểm Lời phê của thầy giáo ĐỀ RA: A. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1. “Trên cơ sở các số liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các dự báo hay dự đoán tính chất của sự vật, hiện tượng, nguyên nhân của hiện tượng”. Đó là kĩ năng nào? A. Kĩ năng liên kết tri thức B.. Kĩ năng quan sát, phân loại. C. Kĩ năng dự báo. D. Kĩ năng đo. Câu 2. Cho các bước sau: (1) Hình thành giả thuyết (đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề) (2) Quan sát và đặt câu hỏi (3) Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết (4) Kết luận (5) Thực hiện kế hoạch Thứ tự sắp xếp đúng các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên là: A. (1) - (2) - (3) - (4) - (5). B. (2) - (1) - (3) - (4) - (5). C. (2) - (1) - (3) - (5) - (4). D. (1) - (2) - (3) - (5) - (4). Câu 3. Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựa trên kĩ năng nào? A. Kĩ năng đo. B. Kĩ năng liên kết. C. Kĩ năng dự báo. D. Kĩ năng quan sát, phân loại. Câu 4. Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng tự nhiên thông thường trên trái đất? A. Hạn hán. B. Mưa dông kèm theo sấm sét. C. Lũ lụt. D. Ô nhiễm không khí do khí thải từ các nhà máy. Câu 5. Một nguyên tử có 13 proton trong hạt nhân, số lớp electron của nguyên tử đó là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 6. Nguyên tử (A) có số proton bằng 8, số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử, viết từ lớp trong ra ngoài, lần lượt là: A. 1, 6. B. 2, 6. C. 3, 6. D. 4, 6. Câu 7. Trong hạt nhân nguyên tử gồm những hạt nào? A. Proton, electron. B. Proton, neutron. C. Electron, neutron D. Proton,electron, neutron. Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử B. Trong nguyên tử có số proton và số electron bằng nhau. C. Hạt nhân tạo bởi proton và electron. D. Hạt nhân tạo bởi proton và neutron. Câu 9. Khối lượng nguyên tử (đơn vị amu) của iron ( sắt) là: A. 64 B. 39 C. 56 D. 24 Câu 10. Kí hiệu hóa học của kim loại sodium là: A. N B. NA C. Na D. nA Câu 11. Nguyên tử magnesium có 12 electron ở lớp vỏ nguyên tử. Hạt nhân nguyên tử magnesium có số proton là A. 13 B. 12 C. 11 D. 10 Câu 12. Nguyên tử (Y) có tổng số proton trong nguyên tử là 11. Số electron lớp ngoài cùng của (Y) là A. 11 B. 2 C. 1 D. 10 Câu 13. Số chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là 9 B. 8 C. 7 D. 6 Câu 14. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của A. khối lượng nguyên tử. B. số electron. C. điện tích hạt nhân nguyên tử. D. số neutron. Câu 15. Những nguyên tố hóa học nào sau đây xếp cùng một nhóm? A. Na, H, K, Ca. B. O, S, Cl, P. C. C, Si, Al, N . D. Mg, Ba, Ca, Be. . Câu 16. Đặc điểm của các nguyên tố hóa học trong một chu kì là Có cùng số electron trong nguyên tử. Có cùng số lớp electron trong nguyên tử. Có cùng số proton trong nguyên tử. Có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau. B. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 17. (1,0 điểm) a) Viết tên của các nguyên tố có kí hiệu hóa học sau: Al, Na . b) Kí hiệu hóa học nào sau đây viết sai? Nếu sai, hãy sửa lại cho đúng: FE, S, Ag, cl Câu 18. (1,0 điểm) a) Biết nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 2 electron. Hãy cho biết tên và xác định vị trí (ô, chu kì, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn. b) Em hãy quan sát ô nguyên tố dưới đây và cho biết khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó? Câu 19. (1,0 điểm) a) Để thu nhận thông tin về các đặc điểm, hình dạng, kết cấu, vị trícủa các sự vật và hiện tượng. Ta có thể sử dụng kĩ năng nào? b) Trong các chất hóa học: CaO, CO2, Cl2, MgO, chất nào là chất ion, chất nào là chất cộng hóa trị? Câu 20. (1,0 điểm) Tính khối lượng phân tử của: (NH4)2SO4 CO2 Câu 21. (1,0 điểm) a) Xác định thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất Fe2O3. b) Viết công thức hóa học của các hợp chất tạo bởi oxygen với nguyên tố sau: nitrogen (hóa trị V) . Câu 22. (1,0 điểm) a) Cho biết công thức hóa học của hợp chất tạo bởi hai nguyên tố X và O (oxygen); Y và H (hydrogen) lần lượt là X2O và YH3. Xác định hóa trị của X , Y và viết công thức hóa học của hợp chất giữa X và Y. b) Tìm CTHH của hợp chất A có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố gồm: 52,95% Al, 47,05% O. Biết phân tử của A nặng gấp 51 lần phân tử khí hydrogen. (Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học như SGK) HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I LỚP 7 A. TRẮC NGHIỆM: 4,0 điểm (Đúng mỗi câu được 0,25đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án A D D C C B B D A C C A B B C D B. TỰ LUẬN: 6,0 ĐIỂM Câu Nội dung Điểm 17 Potassium Sulfur CT sai: FE sửa lại Fe CT sai: cl sửa lại Cl 0,5 0,5 18 X là Magnesium, ở ô số 12, chu kì 3, nhóm 2 (mỗi ý đúng 0,125đ) Ô số 20 cho biết: Số hiệu nguyên tử: 20 Kí hiệu hóa học: Ca Tên nguyên tố Calcium Khối lượng nguyên tử 40 amu (mỗi ý đúng 0,125đ) 0,5 0,5 19 a) Kĩ năng quan sát b) Liên kết cộng hóa trị: H2O, O2 Liên kết ion: NaCl, MgO 0,5 0,5 20 KLPT (NH4)2SO4 = (14+1.4)x2+32+16x4 = 132 amu KLPT CO2 = 12 + 16x2 = 44 amu 0,5 0,5 21 a) Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất Al2O3 b) Na2O N2O5 0,5 0,5 22 X (I), Y (III) Công thức hóa học của hợp chất giữa X, Y là: X3Y KLPT của A = 5x32 = 160 amu Gọi CTHH của A là FexOy Vậy CTHH của A là Fe2O3 0,5 0,5 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN KHTN – LỚP 7 Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câuTN/ Ý TL Điểm số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1.Phương pháp và kĩ năng học tập môn KHTN (5 tiết) 1 1 0,25 2. Nguyên tử-nguyên tố hóa học-Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (15 tiết) 1 2 1 1 3 1,25 3. Phân tử - liên kết hóa học (13 tiết) 2 1 1 2 1,0 4.Tốc độ (11 tiết) 1 4 1 1 2 5 2,75 5.Âm thanh (10 tiết) 1 2 1 2 2 2,5 6.Ánh sáng (9 tiết) 2 1 1 1 2 3 2,25 Số câu TN/ Số ý TL 2 12 2 4 3 0 1 0 8 16 Điểm số/ ý 1,0 3,0 2,0 1,0 2,0 0 1,0 0 6 4 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 điểm BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN KHTN – LỚP 7 Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt SỐ Ý TỰ LUẬN/ SỐ CÂU HỎI TN CÂU HỎI TL TN TL TN Mở đầu (5 tiết) Phương pháp và kĩ năng học tập môn KHTN Nhận biết Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên 1 C1 Thông hiểu - Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo. - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). Vận dụng - Làm được báo cáo, thuyết trình. Nguyên tử-nguyên tố hóa học-Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (15 tiết) 1. Nguyên tử-nguyên tố hóa học-Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Nhận biết – Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). 1 C2 – Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). 1 C3 – Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học. 1 C17, ý 1 Thông hiểu - Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên. 2.Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Nhận biết – Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. – Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. Thông hiểu - Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. 1 C4 Phân tử - liên kết hóa học (13 tiết) 1.Phân tử; đơn chất; hợp chất Nhận biết - Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. 1 C5 Thông hiểu - Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất. – Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. 2.Giới thiệu về liên kết hoá học (ion, cộng hoá trị) Thông hiểu – Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2,.). – Nêu được được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,). – Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị. 3. Hoá trị; công thức hoá học Nhận biết - Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học. 1 C6 – Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. Thông hiểu Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng. – Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất. Vận dụng - Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử. 1 C17,ý 2 Tốc độ ( 11 tiết) 1. Tốc độ chuyển động Nhận biết - Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ. 2 1 C18a C7,C13 - Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng. 2 C8, C9 Thông hiểu - Tốc độ = quãng đường vật đi/thời gian đi quãng đường đó 1 C10 Vận dụng Xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng. Vận dụng cao Xác định được tốc độ trung bình qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng. 2. Đo tốc độ Thông hiểu - Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông. Vận dụng Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo luận để nêu được ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. 1 C18b 3. Đồ thị quãng đường – thời gian Thông hiểu - Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng. 1 C15 Vận dụng - Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật). Âm thanh ( 10 tiết) 1. Sóng âm Nhận biết - Nêu được đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu là Hz) 1 C11 Thông hiểu - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...). 1 C19b - Giải thích được sự truyền sóng âm trong không khí. 1 C19a Vận dụng - Thực hiện thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...) để chứng tỏ được sóng âm có thể truyền được trong chất rắn, lỏng, khí. - Từ hình ảnh hoặc đồ thị xác định được biên độ và tần số sóng âm. 2. Độ to và độ cao của âm Nhận biết - Nêu được sự liên quan của độ to của âm với biên độ âm. Vận dụng - Sử dụng nhạc cụ (hoặc học liệu điện tử, dao động kí) chứng tỏ được độ cao của âm có liên hệ với tần số âm. 3. Phản xạ âm Nhận biết - Lấy được ví dụ về vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém. Thông hiểu - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế về sóng âm. Vận dụng - Đề xuất được phương án đơn giản để hạn chế tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ. Ánh sáng ( 11 tiết) 1. Năng lượng ánh sáng, tia sáng, vùng tối. Nhận biết - Nêu được ánh sáng là một dạng của năng lượng. 1 C12 Thông hiểu - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng. - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song. Vận dụng - Thực hiện được thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng. - Thực hiện được thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song. - Vẽ được hình biểu diễn vùng tối do nguồn sáng rộng và vùng tối do nguồn sáng hẹp. 2. Sự phản xạ ánh sáng Nhận biết - Nêu được các khái niệm: tia sáng tới, tia sáng phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới, ảnh. - Phát biểu được nội dung định luật phản xạ ánh sáng Thông hiểu - Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuếch tán 1 C16 Vận dụng - Vẽ được hình biểu diễn định luật phản xạ ánh sáng. - Thực hiện được thí nghiệm rút ra định luật phản xạ ánh sáng. 3. Ảnh của vật qua gương phẳng Nhận biết - Nêu được tính chất ảnh của vật qua gương phẳng. 1 C14 Vận dụng - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng 1 C20a Vận dụng cao – Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một số trường hợp đơn giản. 1 C20b ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7 Thời gian làm bài 90 phút A. TRẮC NGIỆM: 4,0 điểm Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu1: Kĩ năng trong việc tiến hành thí nghiệm là quan sát, đo. B. quan sát, phân loại , liên hệ. C. quan sát, đo, dự đoán, phân loại, liên hệ. D. đo, dự đoán, phân loại , liên hệ. Câu 2: Có những hạt nào được tìm thấy trong hạt nhân của nguyên tử? A. Các hạt mang điện tích âm (electron). B. Các hạt neutron và hạt proton. C. Các hạt neutron không mang điện. D. Hạt nhân nguyên tử không chứa hạt nào bên trong. Câu 3: Đơn vị tính để tính khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử) là Gam. B. Kilogam. C. đvC. D. Tấn. Câu 4: Trong ô nguyên tố sau, con số 23 cho biết điều gì? A. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố. B. Chu kì của nó. C. Số nguyên tử của nguyên tố. D. Số thứ tự của nguyên tố. Câu 5: Hạt đại diện cho chất là A. nguyên tử. B. phân tử. C. electron. D. proton. Câu 6: Công thức hoá học của một chất bao gồm A. Kí hiệu hoá học của các nguyên tố tạo nên chất. B. Chỉ số của các nguyên tố tạo nên chất. C. Kí hiệu hoá học của các nguyên tố và chỉ số chỉ số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử chất. D. Kí hiệu hoá học của các nguyên tố và hoá trị của mỗi nguyên tố tạo nên chất. Câu 7: Tốc độ của vật là A. Quãng đường vật đi được trong 1s. B. Thời gian vật đi hết quãng đường 1m. C. Quãng đường vật đi được. D. Thời gian vật đi hết quãng đường. Câu 8: Đơn vị của tốc độ là A. m/s. B. m/h. C. km/s. D. dm/h. Câu 9: Dụng cụ nào dưới đây dùng để đo tốc độ của một vật? A. Nhiệt kế. B. Đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang. C.Cân. D. Lực kế. Câu 10: Muốn đo được tốc độ của một vật đi trên một quãng đường nào đó, ta phải đo A. độ dài quãng đường và thời gian vật đi hết quãng đường đó. B. độ dài quãng đường mà vật đó phải đi. C. thời gian mà vật đó đi hết quãng đường. D. quãng đường và hướng chuyển động của vật. Câu 11: Đơn vị dùng để đo độ cao của âm là A. dB. B. Hz. C. Niu tơn. D. kg. Câu 12: Máy tính cầm tay sử dụng năng lượng mặt trời đã chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành A. điện năng. B. nhiệt năng. C. hoá năng. D. cơ năng. Câu 13: Đại lượng nào sau đây cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động? A. Quãng đường. B. Thời gian chuyển động. C. Vận tốc. D. Cả 3 đại lượng trên. Câu 14: Khi có phản xạ khuếch tán ta thấy ảnh của vật như thế nào? A. Ảnh của vật ngược chiều. B. Ảnh của vật cùng chiều. C. Ảnh của vật quay một góc bất kì. D. Không quan sát được ảnh của vật. Câu 15: Đồ thị quãng đường - thời gian của chuyển động có tốc độ không đổi có dạng là đường gì? A. Đường thẳng. B. Đường cong. C. Đường tròn. D. Đường gấp khúc. Câu 16: Hiện tượng phản xạ khuếch tán khác hiện tượng phản xạ gương như thế nào? A. Hiện tượng phản xạ khuếch tán quan sát được ảnh của vật còn hiện tượng phản xạ gương thì không. B. Hiện tượng phản xạ khuếch tán không quan sát được ảnh của vật còn hiện tượng phản xạ gương thì có. C. Khi chiếu chùm tia sáng song song đến bề mặt nhẵn thì bị phản xạ theo một hướng đối với hiện tượng phản xạ khuếch tán và theo mọi hướng đối với hiện tượng phản xạ gương. D. Cả A và C đều đúng. PHẦN TỰ LUẬN ( 6 điểm) Câu 17: (1,0 điểm) Trình bày khái niệm về nguyên tố hóa học? Khí carbon dioxide luôn có thành phần như sau: cứ 1 phần khối lượng carbon có tương ứng 2,667 phần khối lượng oxygen. Hãy lập công thức hóa học của khí carbon dioxide, biết khối lượng phân tử của nó là 44 amu. Câu 18: (1,5 điểm) a. Nói tốc độ của ô tô là 35 km/h có ý nghĩa gì? b. Trình bày cách tính tốc độ của người đi xe đạp trong Hình 8.1. Câu 19: (2,0 điểm) a. Giải thích âm từ một dây đàn ghi – ta được gảy truyền đến tai ta như thế nào? b. Với dụng cụ thí nghiệm gồm: một ít hạt gạo một cái bát sứ một thìa inox một cái chảo bằng kim loại; một màng nylon bọc thức ăn; vài dây cao su. Hãy thiết kế phương án thí nghiệm chứng tỏ rằng khi dùng thìa inox gõ vào đáy chảo phát ra âm thanh dưới dạng sóng âm có thể truyền qua không khí tới màng nylon căng trên miệng bát sứ. Câu 20: (1,5 điểm) Trên hình 13.1 vẽ một tia sáng SI chiếu tới một gương phẳng. Góc tạo bởi tia SI với mặt gương bằng 450 . a. Hãy vẽ tiếp tia phản xạ b.Tính độ lớn của góc phản xạ. ======== HẾT ======= ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7 A. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm). Mỗi câu chọn đúng được 0,25đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án C B C A B C A A B A B A C D A B B. Tự luận. (6 điểm) Câu Đáp án Điểm 17 ( 1,0 điểm) - Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số P trong hạt nhân. 0,5 CxOy, 12x16y = 12,667 ↔x=1;y=2 0,25 CTĐG: (CO2)n = 44 amu => CTHH: CO2 0,25 18 ( 1,5 điểm) Nói tốc độ của ô tô là 36km/h có nghĩa trong 1h ô tô đi được quãng đường 36km. 0,5 - Xác định quãng đường chuyển động của người đi xe đạp từ A đến B: s = 30 m. Xác định thời gian chuyển động của người đi xe đạp từ A đến B:t = t B – t A = 10 – 0 = 10 s. 0,5 - Xác định quãng đường người đi xe đạp đi được trong 1s:s : t = 30 : 10 = 3 m. 0,5 19 ( 2,0 điểm) a. - Âm từ một dây đàn ghi – ta được gảy truyền đến tai ta bằng cách: Khi dây đàn dao động làm cho lớp không khí tiếp xúc với nó dao động theo. 0,5 - Lớp không khí dao động này lại làm cho lớp không khí kế tiếp nó dao động. Cứ thế, các dao động của nguồn âm được không khí truyền tới tai ta, làm cho màng nhĩ dao động khiến ta cảm nhận được âm phát ra từ nguồn âm. 0,5 b. Bịt màng nylon căng trên miệng bát sứ, rắc vài hạt gạo lên trên. Dùng thìa inox gõ mạnh vào đáy chảo cho phát ra âm thanh ở gần miệng bát. Quan sát những hạt gạo trên màng nylon có bị nảy lên không. 0,5 Nếu những hạt gạo bị nảy lên, điều đó chứng tỏ đáy chảo phát ra âm thanh dưới dạng sóng âm có thể truyền qua không khí tới màng nylon căng trên miệng bát sứ 0,5 20 ( 1,5 điểm) 0,5 Theo định luật phản xạ ánh sáng: Góc tới = góc phản xạ Mà i = 900 – 450 = 450 Vậy góc phản xạ r = 450. 1,0 Học sinh có cách giải và trình bày khác đúng vẫn cho điểm tối đa MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN KHTN – LỚP 7 Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Tổng điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 12 1. Chương VI : Từ ( 10 tiết) 1Y 4 1Y 2 1Y 2 6 3,75 37, 5% 2. Chương VII : Trao dổi chất và chuyển hóa năng lượng ( 17) 1Y 6 1Y 4 1Y 1 2 10 62,5 62,5 % Số câu 1 10 1 6 1 0 1 0 4 16 Điểm số 1,5 2,5 1,5 1,5 2,0 0 1,0 0 6,0 4,0 10,0 % điểm số 40% 30% 20% 10% 10 điểm (100%) II. BẢNG ĐẶC TẢ Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Số câu hỏi Câu hỏi TL (Số ý) TN (Số câu) TL TN CHƯƠNG VI: TỪ (10 tiết) - Nam châm - Từ trường. - Từ trường Trái Đất - Nam châm điện Nhận biết - Nêu được vùng không gian bao quanh một nam châm (hoặc dây dẫn mang dòng điện), mà vật liệu có tính chất từ đặt trong nó chịu tác dụng lực từ, được gọi là từ trường. 1 1 - Nêu được khái niệm từ phổ và tạo được từ phổ bằng mạt sắt và nam châm. 1 - Nêu được khái niệm đường sức từ. 2 - Dựa vào ảnh (hoặc hình vẽ, đoạn phim khoa học) khẳng định được Trái Đất có từ trường. - Nêu được cực Bắc địa từ và cực Bắc địa lí không trùng nhau. Thông hiểu - Hiểu được khái niệm từ phổ và tạo được từ phổ bằng mạt sắt và nam châm, khái niệm đường sức từ. 1 1 - Lấy được ví dụ khẳng định được Trái Đất có từ trường. - Nêu được cách xác định các cực từ của 1 nam châm. 1 Vận dụng - Vẽ được đường sức từ quanh một thanh nam châm. - Chế tạo được nam châm điện đơn giản và làm thay đổi được từ trường của nó bằng thay đổi dòng điện. 1 Vận dụng cao: - Thiết kế và chế tạo được sản phẩm đơn giản ứng dụng nam châm điện (như xe thu gom đinh sắt, xe cần cẩu dùng nam châm điện, máy sưởi mini, ) 1 Chương VII: Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật (17 tiết) - Khái quát trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng + Vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng – Khái quát trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng + Chuyển hoá năng lượng ở tế bào Quang hợp Hô hấp ở tế bào - Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng + Trao đổi khí + Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở sinh vật Nhận biết - Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. 1 1 - Nêu được vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể. 1 - Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp, hô hấp tế bào. 3 - Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật. 2 - Nêu được vai trò lá cây với chức năng quang hợp. Nêu được khái niệm, nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp. 1 - Nêu được vai trò thoát hơi nước ở lá và hoạt động đóng, mở khí khổng trong quá trình thoát hơi nước; 1 - Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật; 1 Thông hiểu - Mô tả được một cách tổng quát quá trình quang hợp ở tế bào lá cây: Viết được phương trình quang hợp (dạng chữ). Vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn ra ở lá cây, qua đó nêu được quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. - Mô tả được một cách tổng quát quá trình hô hấp ở tế bào (ở thực vật và động vật): Nêu được khái niệm; viết được phương trình hô hấp dạng chữ; thể hiện được hai chiều tổng hợp và phân giải. 1 - Sử dụng hình ảnh để mô tả được quá trình trao đổi khí qua khí khổng của lá. - Dựa vào hình vẽ mô tả được cấu tạo của khí khổng, nêu được chức năng của khí khổng. - Dựa vào sơ đồ khái quát mô tả được con đường đi của khí qua các cơ quan của hệ hô hấp ở động vật (ví dụ ở người) - Dựa vào sơ đồ (hoặc mô hình) nêu được thành phần hoá học và cấu trúc, tính chất của nước. - Mô tả được quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng, lấy được ví dụ ở thực vật và động vật, cụ thể: - Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được con đường hấp thụ, vận chuyển nước và khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền lông hút, vào rễ, lên thân cây và lá cây; + Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, phân biệt được sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch rây (dòng đi xuống). + Trình bày được con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động vật (lấy ví dụ ở người); + Dựa vào sơ đồ khái quát (hoặc mô hình, tranh ảnh, học liệu điện tử) mô tả được con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở động vật (đại diện ở người); + Mô tả được quá trình vận chuyển các chất ở động vật (thông qua quan sát tranh, ảnh, mô hình, học liệu điện tử), lấy ví dụ cụ thể ở hai vòng tuần hoàn ở người. Vận dụng - Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh. 1 - Nêu được một số vận dụng hiểu biết về hô hấp tế bào trong thực tiễn (ví dụ: bảo quản hạt cần phơi khô,...). - Tiến hành được thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước và lá - Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở thực vật vào thực tiễn (ví dụ giải thích việc tưới nước và bón phân hợp lí cho cây). Vận dụng cao - Tiến hành được thí nghiệm chứng minh quang hợp ở cây xanh. - Tiến hành được thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua sự nảy mầm của hạt. - Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở động vật vào thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống, ...). 1 III. ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 LỚP 7 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4,0 ĐIỂM) Câu 1: Từ phổ là hình ảnh cụ thể về A. các đường sức điện. B. các đường sức từ. C. cường độ điện trường. D. cảm ứng từ. Câu 2: Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước sao cho: A. Có chiều từ cực Nam tới cực Bắc bên ngoài thanh nam châm. B. Có độ mau thưa tùy ý. C. Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm. D. Có chiều từ cực Bắc tới cực Nam bên ngoài thanh nam châm. Câu 3: Chiều của đường sức từ của nam châm được vẽ như sau. Tên các từ cực của nam châm là: A. A là cực Bắc, B là cực Nam. B. A là cực Nam, B là cực Bắc. C. A và B là cực Bắc. D. A và B là cực Nam. Câu 4: Chiều của đường sức từ cho ta biết điều gì về từ trường tại điểm đó? A. Chiều chuyển động của thanh nam châm đặt ở điểm đó. B. Hướng của lực từ tác dụng lên cực Bắc của một kim nam châm đặt tại điểm đó. C. Hướng của lực từ tác dụng lên một vụn sắt đặt tại điểm đó. D. Hướng của dòng điện trong dây dẫn đặt tại điểm đó. Câu 5: Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng có vai trò quan trọng đối với A. sự chuyển hoá của sinh vật. B. sự biến đổi các chất. C. sự trao đổi năng
Tài liệu đính kèm: