Bài thi, giao lưu học sinh giỏi lớp 2 năm học 2013 - 2014 môn : Tiếng Việt thời gian: 60 phút ( không kể thời gian giao đề)

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 802Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài thi, giao lưu học sinh giỏi lớp 2 năm học 2013 - 2014 môn : Tiếng Việt thời gian: 60 phút ( không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài thi, giao lưu học sinh giỏi lớp 2 năm học 2013 - 2014 môn : Tiếng Việt thời gian: 60 phút ( không kể thời gian giao đề)
Trường Tiểu học:
Bài thi, giao lưu học sinh giỏi lớp 2
Năm học 2013-2014
 Môn : Tiếng Việt
Thời gian: 60 phút ( không kể thời gian giao đề)
Họ và tên: . Điểm
Lớp: ..
Số báo danh: 
Phần I: Trắc nghiệm 
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Trong các từ : cá trắm ; con chăn ; chào mừng ; loàn kết. Từ viết sai chính tả là:
 A. cá trắm B. con chăn C . chào mừng D. loàn kết
Câu 2 . Từ nào sau đây chỉ thời tiết của mùa thu?
 A. nóng nực B. ấm áp C. mát mẻ D. lạnh giá
Câu 3 .Trong câu : “ Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.” Bộ phận gạch chân trả lời cho câu hỏi nào?
 A. Vì sao B. Khi nào C. Để làm gì D. Làm gì
Câu 4. Từ trái nghĩa với từ lười biếng là từ :
A siêng năng B. khôn ngoan C. thông minh D. đoàn kết
Câu 5 .Từ chỉ sự vật trong câu: “ Mùa xuân xinh đẹp đã về.” là:
 A. Mùa xuân B. xinh đẹp C. đã D. về
Câu 6. Bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu? trong câu: “ Chim đậu trắng xoá trên những cành cây.” Là: 
 A. cành cây B. những cành cây C. trên những cành cây D. trên 
Câu 7. Câu: “ Mẹ em làm nghề gì□ dấu câu cần điền vào chỗ trống là:
A.Dấu chấm B. Dấu phẩy C. Dấu chấm hỏi D. Dấu chấm cảm
Câu 8. Em hiểu câu tục ngữ : “ Lá lành đùm lá rách .” là thế nào?
A. Giúp đỡ nhau B. Đoàn kết 
 C. Đùm bọc D. Đùm bọc ,cưu mang, giúp đỡ nhau lúc khó khăn hoạn nạn
II.Tự luận:
Câu 9 : Điền l hoặc n vào chỗ chấm:
- Một cây ...àm chẳng ...ên ....on
Ba cây chụm ...ại ...ên hòn ...úi cao
 Tục ngữ
- Nhiễu điều phủ ...ấy giá gương
Người trong một ...ước phải thương nhau cùng
 Tục ngữ
Câu 10: Xếp các từ dưới đây thành từng cặp có nghĩa trái ngược nhau:
a) nhớ, đói, khóc, buồn, no,vui, quên, cười
b) mưa, sáng, đắt, nắng, rẻ, trắng trẻo, tối, đen sì:
Câu 11 : Đặt câu theo mẫu “ Ai thế nào?” để nói về:
a)Một con vật:
b)Một đồ vật:
Câu 12: “Viết một đoạn văn kể về một người trong gia đình mà em rất yêu quý.
(Cần viết: Người đó là ai, làm nghề gì, thân thiết với em như thế nào)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_hk_2.doc