Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 2 - Vòng 18

pdf 14 trang Người đăng ngahiepq2 Ngày đăng 29/03/2023 Lượt xem 363Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 2 - Vòng 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 2 - Vòng 18
ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 2 
VÒNG 18 
1. Đề thi Trạng nguyên Tiếng việt lớp 2 năm 2021-2022 – Vòng 18 
Bài 1: Phép thuật mèo con. 
Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi. 
Đáp án: 
Nhấp nhô - bập bênh 
Tĩnh lặng - yên tĩnh 
Nhẫn nhịn - cam chịu 
Lăm le - nhăm nhe 
Hiểm nghèo - nguy khó 
Ấm ức - tức tối 
Chăm sóc - săn sóc 
Lam lũ - cực nhọc 
Âm mưu - mưu mô 
Ngang ngược - bướng bỉnh 
Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. 
Câu hỏi 1: Từ nào khác với các từ còn lại? 
A. Tối mịt 
B. Tối om 
C. Tối dạ 
D. Tối đen 
Câu hỏi 2: 
Bộ phận “góc trong cùng” trong câu: “Học kì 1, em được ngồi bàn đầu, góc trong cùng.” trả lời 
cho câu hỏi nào? 
A. ở đâu 
B. vì sao 
C. khi nào 
D. để làm gì? 
Câu hỏi 3: Bộ phận “phấp phới bay” trong câu: “Cờ đỏ sao vàng phấp phới bay.” trả lời cho câu 
hỏi nào? 
A. Thế nào 
B. Khi nào 
C. Ở đâu 
D. Làm gì 
Câu hỏi 4: Từ nào có nghĩa trái ngược với từ “mừng rỡ”? 
A. Phấn khởi 
B. Vui vẻ 
C. Hòa đồng 
D. Bực tức 
Câu hỏi 5: Từ nào nói lên tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ? 
A. Kính yêu 
B. Khen ngời 
C. Thương cảm 
D. Sẻ chia 
Câu hỏi 6: Bộ phận nào trong câu “Mẹ đi chợ để nấu bữa sáng.” trả lời cho câu hỏi “Để làm gì”? 
A. Đi chợ 
B. Để nấu bữa sáng 
C. Nấu bữa sáng 
D. Đi chợ để nấu 
Câu hỏi 7: Những từ nào là từ chỉ sự vật trong câu thơ: 
“Từng đàn Sẻ rủ nhau 
Cò bước từng bước một 
Cu gáy thì sốt ruột 
Tiếng vọng gần vọng xa.” 
A. Đàn, tiếng 
B. Rủ, bước 
C. Đàn Sẻ, Cò, Cu gáy 
D. Sốt ruột 
Câu hỏi 8: Từ nào khác với từ còn lại? 
A. Ôn tập 
B. Ôn tồn 
C. Ôn luyện 
D. Ôn thi 
Câu hỏi 9: Từ nào viết sai chính tả? 
A. Rộn ràng 
B. Dọn dẹp 
C. Dì dào 
D. Giục giã 
Câu 10. Từ nào không cùng nghĩa với từ “săn sóc”? 
A. Chăm nom 
B. Chăm sóc 
C. Bỏ bê 
D. Chăm chút 
Bài 3: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. 
Câu hỏi 1: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Kính trọng và biết ơn người sinh thành, dưỡng dục 
mình được gọi là hiếu ..ảo.”. 
Đáp án: th 
Câu hỏi 2: Điền chữ phù hợp vào chỗ trống: “Ăn ngay .ói thẳng.” nghĩa là khen người có tính 
thẳng thắng, không lươn lẹo. 
Đáp án: n 
Câu hỏi 3: Điền chữ phù hợp vào chỗ trống: “Cha mẹ thương con bằng .ời bằng biển.” 
Đáp án: tr 
Câu hỏi 4: Điền chữ phù hợp vào chỗ trống: “Không thầy đố mày làm .ên.” 
Đáp án: n 
Câu hỏi 5: Điền chữ phù hợp vào chỗ trống: 
“Đất là nơi Chim về 
Nước là nơi Rồng ở 
Lạc Long Quân và Âu Cơ 
Sinh ra đồng .ào ta trong bọc trứng.” 
Đáp án: b 
Câu hỏi 6: 
“Tôi vốn rất hiền lành, 
Thường ăn lá, rau thôi 
Bộ lông tôi dày, xốp 
Là con gì? 
Trả lời: con ừu 
Đáp án: c 
Câu hỏi 7: Điền tr hay ch vào chỗ trống: Câu tục ngữ “Uống nước nhớ nguồn” khuyên chúng ta 
trân trọng và biết ơn những người đi ước. 
Đáp án: tr 
Câu hỏi 8: Điền r, d hay gi vào chỗ trống: 
“Điệu lục bát, khúc .ân ca. 
Việt Nam là Bác, Bác là Việt Nam.” 
Đáp án: d 
Câu hỏi 9: Điền tr hay ch vào chỗ trống: “Đi đến nơi, về đến .ốn.” 
Đáp án: ch 
Câu hỏi 10: Điền chữ phù hợp vào chỗ trống: “Những người đầu tiên sinh ra một dòng họ hay 
dân tộc gọi là .ổ tiên.” 
Đáp án: t 
2. Đề thi Trạng nguyên Tiếng việt lớp 2 năm 2022-2023 – Vòng 18 
Phần 1: Phép thuật mèo con 
Em hãy giúp bạn Mèo nối hai ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa hoặc phép toán giống nhau 
Đa dạng Khoan dung Ngợi ca Kiên trì Của cải 
Nhẫn nại Động viên Phân vân Tài sản Phong phú 
Lưỡng lự Cần mẫn Sửng sốt Ca tụng Êm đềm 
Yên ả Chuyên cần Khích lệ Độ lượng Kinh ngạc 
Phần 2: Hổ con thiên tài 
Em hãy giúp hổ vàng sắp xếp lại vị trí các ô trống để thành câu, hoặc phép tính phù hợp . Nếu 
sai quá 3 lần bài thi sẽ dừng lại 
Câu 1: 
vừa mua Thuận bán 
Câu 2: 
Mười Tháp nhất đẹp bông sen. 
Câu 3: 
đ ởi ầu kh 
Câu 4: 
sau quen lạ Trước 
Câu 5: 
đạo. Có được mới thực vực 
Câu 6: 
Chân đá mềm cứng 
Câu 7: 
nan gian vàng, thử sức thử Lửa 
Câu 8: 
Việt tên nhất đẹp có Hồ. Nam Bác 
Câu 9: 
d ụ ph ng ưỡng 
Câu 10: 
Cái tóc cái răng, góc con người. là 
Phần 3: Điền từ 
Câu 1: Điền dấu câu thích hợp vào các chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau: 
"Chú chim non nhảy loạn xạ trong lồng ,kêu chíp chíp  Bạn Tùng nghĩ chắc chúng buồn vì nhớ bố mẹ, 
nhớ bầu trời xanh  Nghĩ thế Tùng liền mở cửa lồng cho chú. Chim non lao ra với bố mẹ  Cả gia đình 
nó vui mừng kêu ríu rít như cảm ơn rồi bay đi." 
(Theo Quỳnh Nga) 
Câu 2: Điền từ còn thiếu để hoàn thành thành ngữ sau: 
Trời  mây tạnh 
Câu 3: Em hãy điền một tiếng bắt đầu bằng ''tr'' hoặc ''ch'' chỉ tên một loài cây cao, thân cứng, rỗng ở bên 
trong, mọc thành bụi, thường được dùng để đan lát hoặc làm nhà, xuất hiện trong truyền thuyết "Thánh 
Gióng". 
Đáp án: cây  
Câu 4: Giải câu đố sau: 
Nhọn hoắt, bé tí 
Nhưng quý vô cùng 
Vì nó góp công 
Vá may quần áo. 
Là đồ vật gì? 
Đápán: cây  
Câu 5: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau: 
"Em yêu mái trường 
Có hàng cây mát 
Xôn xao khúc nhạc 
Tiếng chim  trời." 
(Theo Nguyễn Trọng Hoàn) 
Câu 6: Điền"r","d"hoặc"gi"thíchhợpvàocácchỗtrốngđểhoànthànhđoạnthơsau: 
"Đã có ai lắng nghe 
Tiếng mưa trong  ừng cọ 
Như tiếng thác dội về 
Như ào ào trận gió. 
Đã có ai ậy sớm 
Nhìn lên rừng cọ tươi 
Lá xoè từng tia nắng 
Giống hệt như mặt trời." 
(Theo Nguyễn Viết Bình) 
Câu 7: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: 
Ăn vóc học  
Câu 8: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống sau: 
"Mùa  bé đón trăng rằm, 
Rước đèn phá cỗ, chị Hằng cùng vui." 
(Sưu tầm) 
Câu 9: Tìm từ viết sai chính tả có trong đoạn thơ sau: 
"Hương rừng thơm đồi vắng 
Nước suối chong thầm thì 
Cọxoè ô che nắng 
Râm mát đường em đi." 
(Theo Minh Chính) 
Từ viết sai chính tả là từ.  
Câu 10: Điền "ng"hoặc "ngh" thích hợp vào các chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau: 
"Chim gáy là chim của đồng quê ngày mùa. Con chim gáy hiền lành, béo nục .Đôi mắt nâu trầm âm,  ơ 
ác nhìn xa. Chú chim gáy nào giọng  e càng trong, càng dài, mỗi mùa càng được thêm vòng cườm đẹp 
quanh cổ." 
(Theo Tô Hoài) 
Phần 4: Trắc nghiệm 
Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn miêu tả cảnh gì? 
 "Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều. Chỉ có trăng trên biển lúc mới 
mọc thì đây là lần đầu tiên tôi mới được thấy. Màu trăng như màu lòng đỏ trứng, mỗi lúc một 
sáng hồng lên. Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần." 
(Trần Hoài Dương) 
A.Cảnh trăng mọc trên sông B.Cảnh trăng lặn trên biển 
C.Cảnh trăng mọc trên biển D.Cảnh trăng lặn trên sông 
Câu 2: Đáp án nào sau đây chỉ gồm các từ chỉ hoạt động? 
A.thức dậy, tràn trề, sức sống B.sum họp, quây quần, tất niên 
C.chúc mừng, lì xì, may mắn D.cổ vũ, nghiên cứu, báo hiệu 
Câu 3: Những câu văn nào dưới đây là câu nêu đặc điểm? 
1. Ánh trăng vàng và lung linh trong đêm. 
2. Đêm khuya, khắp bản làng tối tăm và lạnh giá. 
3. Mọi người đã đi ngủ cả. 
4. Một con gà trống vỗ cánh, gáy vang bên bìa rừng. 
5. Khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran. 
6. Mấy con đom đóm từ bụi cây bay lên bầu trời. 
A.(3), (2) và (4) B.(2), (5) và (1) 
C.(5), (4) và (2) D.(1), (5) và (6) 
Câu 4: Giải câu đố sau: 
 Da tôi xấu xí xù xì 
 Đêm đêm người ngủ tôi thì bắt sâu 
 Khi nào trời nắng hạn lâu 
 Tôi kêu mấy tiếng mưa đâu bay về. 
 Là con gì? 
A.con đom đóm B.con ve C.con cóc D.con chuồn chuồn 
Câu 5: Từ nào dưới đây là từ chỉ đặc điểm? 
A.lạc quan B.liên lạc C.củ lạc D.lạc đà 
Câu 6: Đọc đoạn văn sau và cho biết những câu văn nào là câu nêu hoạt động? 
 (1) Mùa xuân, thời tiết dần ấm áp hơn. (2) Hoa chanh, hoa bưởi trắng muốt, ngát hương quanh 
vườn. (3) Đàn chim én từ phương Nam đã quay trở về, chao liệng trên bầu trời trong xanh. (4) 
Chú mèo con rời xó bếp ra nằm sưởi nắng ở góc sân. (5) Dưới nắng xuân, đôi má bé càng thêm 
ửng hồng, nụ cười càng thêm tươi 
xinh. (Quỳnh Nga) 
A.(1) và (4) B.(2) và (3) C.(3) và (4) D.(5) và (4) 
Câu 7: Những câu thơ sau trong bài tập đọc "Ngày hôm qua đâu rồi?" của tác giả Bế Kiến 
Quốc đang bị đảo trật tự. Em hãy sắp xếp lại sao cho đúng. 
(1) Đợi đến ngày toả hương 
(2) Nụ hồng lớn lên mãi 
(3) - Ngày hôm qua ở lại 
(4) Trên cành hoa trong vườn 
A.(3) - (2) - (4) - (1) B.(3) - (4) - (2) - (1) 
C.(3) - (2) - (1) - (4) D.(3) - (1) - (2) - (4) 
Câu 8: Đáp án nào dưới đây gồm các từ trái nghĩa với từ "mát mẻ"? 
A.lạnh lẽo, run rẩy B.mệt mỏi, ngột ngạt 
C.oi bức, nóng nực D.ấm áp, thoải mái 
Câu 9: Đọc câu chuyện sau và cho biết câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 
 "Ngày xưa, gà trống có thể bay cao và bay xa nhất trong họ nhà chim và được trao tặng một 
chiếc mũ miện đỏ chót. Gà trống kiêu hãnh lắm, nó thường ngửa cổ gáy vang: "Ò..ó..o... nhà vô 
địch chính là ta!" 
 Thế rồi, ngày nào gà trống cũng chỉ say sưa ca hát mà không chịu tập luyện gì nữa. Chẳng 
bao lâu, gà trống đã béo phì ra. Từ đó, gà trống chẳng thể bay cao và xa được nữa." 
 (Sưu tầm) 
A.Câu chuyện khuyên chúng ta phải vâng lời, lễ phép với người lớn. 
B.Câu chuyện khuyên chúng ta không nên kiêu căng, phải luôn chăm chỉ. 
C.Câu chuyện khuyên chúng ta phải dũng cảm, gan dạ, dám bênh vực kẻ yếu. 
D.Câu chuyện khuyên chúng ta phải trung thực, dám nhận lỗi sai. 
Câu 10: Câu tục ngữ nào dưới đây có cặp từ trái nghĩa? 
A. Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt. 
B.Lá lành đùm lá rách. 
C.Ếch kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước. 
D.Gió heo may, chuồn chuồn bay thì bão. 
Câu 11: Đáp án nào sau đây chỉ gồm các từ viết đúng chính tả? 
A.dã từ, dòn dã B.dầm dề, dành dụm 
C.dám sát, dàn dụa D.củ diềng, dấu diếm 
Câu 12: Đáp án nào là thành ngữ đúng? 
A.Rừng vàng biển bạc B.Rừng vàng non bạc 
C.Rừng vàng núi non D.Rừng vàng núi bạc 
Câu 13: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. 
 "Những chùm hoa trắng ngà hôm trước giờ đã thành những chùm quả xanh non. Rồi khi lúa 
vàng rộm trên đồng và đàn tu hú về đậu trên cành cũng là lúc vải chín. Quả vải thiều 
vừa ngon lại vừa ngọt. Không biết tự thuở nào, quả vải đã được mệnh danh là đặc sản quê 
hương tôi." 
 (Quỳnh Nga) 
Các từ gạch chân trong đoạn văn trên là gì? 
A.Từ chỉ hoạt động B.Từ chỉ đặc điểm 
C.Từ chỉ người D.Từ chỉ đồ vật 
Câu 14: Những câu văn nào dưới đây sử dụng sai dấu câu? 
1. Chú mèo con mới đáng yêu làm sao? 
2. Chú mèo đang nằm cuộn tròn bên cửa sổ. 
3. Em yêu chú mèo nhà em biết bao! 
4. Nhà bà có bao nhiêu chú mèo ạ! 
A.(4) và (2) B.(1) và (3) C.(2) và (1) D.(4) và (1) 
Câu 15: Câu văn nào dưới đây có từ viết sai chính tả? 
A.Những chú hải âu sải rộng cánh bay trên mặt biển. 
B.Trên mặt biển, từng đoàn tàu rẽ sóng ra khơi đánh cá. 
C.Bà ngoại chậm rãi kể truyện cho bé nghe. 
D.Đám đông trầm trồ, tán thưởng màn biểu diễn trên sân khấu. 
Câu 16: Câu tục ngữ nào dưới đây thể hiện tính kiên trì? 
A.Thua keo này bày keo khác. B.Đói cho sạch, rách cho thơm. 
C.Trăm nghe không bằng một thấy. D.Cái răng, cái tóc là góc con người. 
Câu 17: Từ nào dưới đây là từ chỉ hình dáng con người? 
A.ấm áp B.mềm mượt C.thoải mái D.thon thả 
Câu 18: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tàu dừa được so sánh với sự vật gì? 
 "Thân dừa bạc phếch tháng năm 
 Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao 
 Đêm hè hoa nở cùng sao 
 Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh." 
 (Trần Đăng Khoa) 
A.cánh chim B.chiếc lược C.mái chèo D.đàn lợn con 
Câu 19: Câu văn nào dưới đây sử dụng sai dấu câu? 
A.Bạn thích ăn kẹo sữa hay kem dừa. 
B.Bà ngoại mua cho tớ bao nhiêu là quà bánh! 
C.Sinh nhật của bạn là ngày nào? 
D.Bạn có bao nhiêu cuốn truyện tranh? 
Câu 20: Giải câu đố sau: 
 Con gì tên rất ngọt ngào 
 Người người là bạn nơi nào cũng qua? 
A.con sông B.con đường C.con dao D.con số 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_trang_nguyen_mon_tieng_viet_lop_2_vong_18.pdf