Bài tập tổng hợp Hóa 10

pdf 4 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 2177Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập tổng hợp Hóa 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập tổng hợp Hóa 10
ÔN TẬP HÓA HỌC 10
Page 1
BÀI TẬP TỔNG HỢP
Câu 1: Cho một luồng khí Cl2 dư tác dụng với 9,2 gam kim loại X sinh ra 23,4 gam muối Y. Muối Y là :
A. NaCl. B. LiCl. C. CsCl. D. KCl.
Câu 2: Cho 1,03 gam muối natri halogen (NaX) tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một
kết tủa, kết tủa này sau phản ứng phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam Ag. X là
A. brom. B. flo. C. clo. D. iot.
Câu 3: Cho V lít hỗn hợp khí gồm H2S và SO2 tác dụng với dung dịch brom dư. Thêm dung dịch BaCl2
dư vào hỗn hợp trên thì thu được 2,33 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,112 lít. B. 2,24 lít. C. 1,12 lít. D. 0,224 lít.
Câu 4: Cho 0,03 mol hỗn hợp 2 muối NaX và NaY (X, Y là 2 halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp) tác dụng
với AgNO3 dư được 4,75 gam kết tủa. X và Y là
A. F và Cl. B. Cl và Br. C. Br và I. D. I và At.
Câu 5:Một loại nước clo chứa: Cl2 0,061M; HCl 0,03M và HClO 0,03M. Thể tích khí clo (đktc) để thu
được 5 lít nước clo trên là
A. 6,72 lít. B. 12,13 lít. C. 10,192 lít. D. 13,44 lít.
Câu 6: Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là
A. 0,24M. B. 0,48M. C. 0,4M. D. 0,2M.
Câu 7: Cho 25 gam nước clo vào một dung dịch có chứa 2,5 gam KBr thấy dung dịch chuyển sang màu
vàng đậm và KBr vẫn còn dư. Sau thí nghiệm, nếu cô cạn dung dịch thì còn lại 1,61 gam chất rắn khan.
Biết hiệu suất phản ứng 100%, nồng độ % của nước clo là
A. 2,51%. B. 2,84%. C. 3,15%. D. 3,46%.
Câu 8: Cho 10,000 lít H2 và 6,72 lít Cl2 (đktc) tác dụng với nhau rồi hoà tan sản phẩm vào 385,400 gam
nước ta thu được dung dịch A. Lấy 50 gam dung dịch A tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 7,175
gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng giữa H2 vàCl2 là
A. 33,33%. B. 45%. C. 50%. D. 66,67%.
Câu 9: Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam magie và
8,1gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit hai kim loại. Thành phần % thể tích của
oxi và clo trong hỗn hợp A là
A. 26,5% và 73,5%. B. 45% và 55%.
C. 44,44% và 55,56%. D. 25% và 75%.
Câu 10: Cho 11,2 lít hỗn hợp khí A gồm clo và oxi phản ứng vừa hết với 16,98 gam hỗn hợp B gồm
magie và nhôm tạo ra 42,34 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit hai kim loại. Thành phần % khối lượng
của magie và nhôm trong hỗn hợp B là
A. 48% và 52%. B. 77,74% và 22,26%.
C. 43,15% và 56,85%. D.75% và 25%.
Câu 11: Cho 8,7 gam MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl đậm đặc sinh ra V lít khí Cl2 (ở đktc). Hiệu
suất phản ứng là 85%. V có giá trị là :
A. 2 lít B. 2,905 lít C. 1,904 lít. D. 1,82 lít
Câu 12: Cho một lượng dư KMnO4 vào 25 ml dung dịch HCl thu được 1,4 lít khí (đktc). Vậy nồng độ mol
của dung dịch HCl đã dùng là
A. 8,5M. B. 8M. C. 7,5M. D. 7M.
Câu 13: Cho 44,5 gam hỗn hợp bột Zn, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 22,4 lít khí H2 bay
ra (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam ?
A. 80. B. 115,5. C. 51,6. D. 117,5.
Câu 14: Để hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Zn và ZnO cần dung 100,8 ml dung dịch HCl 36,5% (d =
1,19 g/ml) thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm ZnO trong hỗn hợp ban đầu là
A. 38,4%. B. 60,9%. C. 86,52%. D. 39,1%.
ÔN TẬP HÓA HỌC 10
Page 2
Câu 15: Cho 10,3 gam hỗn hợp Cu, Al, Fe vào dung dịch HCl thu được 5,6 lít khí (đktc) và 2 gam chất rắn
không tan. Vậy % theo khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 26%, 54%, 20%. B. 20%, 55%, 25%.
C. 19,6%, 50%, 30,4%. D. 19,4%, 26,2%, 54,4%.
Câu 16:Một dung dịch có chứa H2SO4 và 0,543 gam muối natri của một axit chứa oxi của clo (muối X).
Cho thêm vào dung dịch này một lượng KI cho đến khi iot ngừng sinh ra thì thu được 3,05 gam I2. Muối X
là :
A. NaClO2. B. NaClO3. C. NaClO4. D. NaClO.
Câu 17: Cho 200 ml dung dịch AgNO3 1M tác dụng với 100 ml dung dịch FeCl2 0,1 M thu được khối
lượng kết tủa là ?
A. 3,95 gam. B. 2,87 gam. C. 23,31 gam. D. 28,7 gam.
Câu 18: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và
H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được
lượng muối khan là
A. 38,93 gam. B. 103,85 gam. C. 25,95 gam. D. 77,86 gam.
Câu 19: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng
nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung
dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 42,6. B. 45,5. C. 48,8. D. 47,1.
Câu 20: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng
số mol Fe2O3) cần dùng vừa đủ V lít dung dịch H2SO4 0,5M loãng. Giá trị của V là
A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16.
Câu 21: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi
thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch H2SO4 1M vừa đủ để phản
ứng hết với Y là
A. 57 ml. B. 75 ml. C. 55 ml. D. 90 ml.
Câu 22: Hoà tan 11,2 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X
phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là
A. 40. B. 80. C. 60. D. 20.
Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 10,44 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch
X và 1,624 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat
khan. Giá trị của m là
A. 29. B. 52,2. C. 58,0. D. 54,0.
Câu 24: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 4,5 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X
trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư ) thoát ra 1,26 lít (ở đktc) SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị
của m là
A. 3,78. B. 2,22. C. 2,52. D. 2,32.
Câu 25: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam
Cu. Giá trị của m là
A. 3,84 B. 3,20. C. 1,92. D. 0,64.
Câu 26: Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không
khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và
còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của
V là
A. 2,80. B. 3,36. C. 3,08. D. 4,48.
ÔN TẬP HÓA HỌC 10
Page 3
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí
Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc).
Kim loại M là
A.Mg. B. Ca. C. Be. D. Cu.
Câu 28: Hoà tan 19,2 gam kim loại M trong H2SO4 đặc dư thu được khí SO2. Cho khí này hấp thụ hoàn
toàn trong 1lít dung dịch NaOH 0,6M, sau phản ứng đem cô can dung dịch thu được 37,8 gam chất rắn. M
là kim loại nào sau đây:
A. Cu. B.Mg. C. Fe. D. Ca.
Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng
(dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam
hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 39,34%. B. 65,57%. C. 26,23%. D. 13,11%.
Câu 30: Nung 11,2 gam Fe và 26 gam Zn với một lượng S dư. Sản phẩm của phản ứng cho tan hoàn toàn
trong dung dịch H2SO4 loãng, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch CuSO4 10% (d = 1,2 g/ml).
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích tối thiểu của dung dịch CuSO4 cần để hấp thụ hết khí sinh ra
là
A. 700 ml. B. 800 ml. C. 600 ml. D. 500 ml.
Câu 31: Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư, khí sinh ra có tỷ khối so với hiđro
là 9. Thành phần % theo khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 40%. B. 50%. C. 38,89%. D. 61,11%.
Câu 32: Cho 12,8 gam Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư , khí sinh ra cho vào 200 ml dung dịch NaOH
2M. Hỏi muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu gam?
A. Na2SO3 và 24,2 gam. B. Na2SO3 và 25,2 gam.
C. NaHSO3 15 gam vàNa2SO3 26,2 gam. D. Na2SO3 và 23,2 gam.
Câu 33: Hấp thụ toàn bộ 3,36 lít SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH được 16,7 gam muối. Nồng độ
mol của dung dịch NaOH là
A. 0,5M. B. 1M. C. 2M. D. 2,5M.
Câu 34: Hoà tan 3,38 gam oleum X vào nước người ta phải dùng 800 ml ung dịch KOH 0,1 M để trung
hoà dung dịch X. Công thức phân tử oleum X là công thức nào sau đây:
A. H2SO4.3SO3. B. H2SO4.2SO3. C. H2SO4.4SO3. D.H2SO4.nSO3.
Câu 35: X là hỗn hợp O2 và O3. Sau khi ozon phân hủy hết thành oxi thì thể tích hỗn hợp tăng lên 2%.
Phần trăm thể tích ozon trong hỗn hợp X là
A. 4%. B. 60%. C. 12%. D. 40%.
Câu 36: Dẫn 6,6 lít (đktc) hỗn hợp X gồm oxi và ozon qua dung dịch KI (dư) phản ứng hoàn toàn được
25,4 gam iot. Phần trăm thể tích oxi trong X là
A. 33,94%. B. 50%. C. 66,06%. D. 70%.
Câu 37: Có 200 ml dung dịch H2SO4 98% (D = 1,84 g/ml). Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4
trên thành dung dịch H2SO4 40% thì thể tích nước cần pha loãng là bao nhiêu ?
A. 711,28cm3. B. 533,60 cm3. C. 621,28cm3. D. 731,28cm3.
Câu 38: Khi hoà tan m gam oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ axit dung dịch H2SO4 15,8%
người ta thu được dung dịch muối có nồng độ 18,21%. Vậy kim loại hoá trị II là
A. Ca. B. Ba. C. Be. D.Mg.
Câu 39: Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X bằng dung dịch HCl, thu được 1,064
lít khí H2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được
0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là :
A. Zn B. Cr C. Al D.Mg
ÔN TẬP HÓA HỌC 10
Page 4
Câu 40: Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu
được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là :
A. 4,48 B. 3,36 C. 5,6 D. 2,24
Câu 41: Hỗn hợp X gồm FeCl2 và NaCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam X vào
nước, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn.
Giá trị của m là :
A. 5,74 B. 2,87 C. 6,82 D. 10,80
Câu 42: Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu
được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là :
A. 60% B. 40% C. 80% D. 20%
Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit.
Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là :
A. 17,92 lít B. 8,96 lít C. 11,20 lít D. 4,48 lít
Câu 44: Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồmMg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau
phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là :
A. 4,83 gam B. 5,83 gam C. 7,33 gam D. 7,23 gam
Câu 45: Hòa tan hoàn toàn 17,5g hỗn hợp Al, Zn, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 11,2 lít H2
(đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là :
A. 35,5 gam B. 41,5 gam C. 65,5 gam D. 113,5 gam
Câu 46: Hòa tan hoàn toàn 8,3 gam hỗn hợp Fe và Al trong 147 gam dung dịchH2SO4 20%, thu được dung dịchA
chứa các muối sunfat. Nồng độ phần trăm củamuối sắt trongA là (biết H2SO4 dùng dư 20% so với lượng cần cho phản
ứng) :
A. 12,92% B. 9,79% C. 15,2% D. 9,82%
Câu 47: Nung 20,8 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg và Al trong oxi một thời gian thu được 21,52 gam chất rắn X.
Hòa tan X trong V ml dung dịch HCl 0,5M vừa đủ thu được 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là :
A. 300 B. 200 C. 400 D. 150
Câu 48: Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không
đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan
duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là :
A. Cu B.Mg C. Ca D. Zn
Câu 49: Cho 20,4 gam hỗn hợp A gồm Al, Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 10,08 lít H2.
Mặt khác 0,2 mol A tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl2. Tính thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp A (biết
khí đo ở đktc) :
A. 26,47% B. 19,85% C. 33,09% D. 13,24%
Câu 50: Hòa tan hết 15,55 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Al và Zn vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu
được 0,4 mol H2. Mặt khác, nếu oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp X trên trong O2 dư, thu được 23,15 gam chất rắn Y.
Phần trăm khối lượng của Fe trong X là :
A. 54,02% B. 36,01% C. 81,03% D. 64,82%.

Tài liệu đính kèm:

  • pdfBAI_TAP_TONG_HOP_HOA_HOC_10.pdf