Bài tập tổng hợp Este Câu 1: Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau? 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 2: Chất X có CTPT C4H8O2. Khi X tác dụng với NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là: HCOOC3H7 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC3H5 Câu 3: Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2bằng 23. Tên của X là: Etyl axetat B. Metyl axetat C metyl propionat D. Propyl fomat Câu 4: Phát biểu nào sau đây là không đúng? Chất béo không tan trong nước Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic mạch cacbon dài, không phân nhánh Câu 5: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M ( vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là: Etyl fomat B.Etyl propionat C.Etyl axetat D. Propyl axetat Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (dktc) và 2,7 gam nước. CTPT của X là: A.C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H8O2 Câu 7: 10,4 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch natri hidroxit 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng A.22% B. 42,3% C.57,7% D. 88% Câu 8: Đưa este A với NaOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được CH3CHO. CTCT có thể có của A là: A.HCOOCH3 B. CH3COOC2H5 C. CH3COOCH=CH2 D. CH3COOCH3 Câu 9: Cho axit axetic phản ứng với ancol A thì thu được etyl xetat. A là: A.Ancol metylic B.Ancol etylic C.Propan-1-ol D.metanol Câu 10: Este A phản ứng được với HCl và NaOH. A là chất nào trong các chất dưới đây: A.CH3COOCH3 B. CH2=CH-COOCH3 C. CH3COOCH=CH2 D.Cả B và C Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 1 este A thu được nCO2=nH2O. A là chất nào trong các chất dưới đây? A.CH3 COOCH=CH2 B.CH2=CH-COOCH3 C.HO-CH2-COOCH3 D.HOOC-COOCH3 Câu 12: Chất nào dưới đây không phải là este? A.HCOOCH3 B. CH3 COOH C. CH3 COOCH3 D.HCOOC6H5 Câu 13: X có CTĐG nhất : CH2O. X tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na.CTCT của X là: A.CH3CH2COOH B. CH3 COOCH3 C.HCOOCH3 D.OHC-CH2OH Câu 14: Tên gọi CH3OOCCH2CH3là: A.etyl axetat B.Metyl propionat C.metyl axetat D.propyl axetat Câu 15: Este C4H8O2 tham gia phản ứng tráng bạc có thể có tên sau: A.Etyl fomat B.Propyl fomat C.Isopropyl fomat D.B,C đúng Câu 16: Cách nào sau đây có thể điều chế etyl axetat? A.Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axut sunfuric đăc B.Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetat, ancol trắnng và axit sunfuric đặc C.Đun sôi hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc trong cốc thuỷ tinh chịu nhiệt D.Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc. Câu 17: Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất? A.C4H9OH B.C3H7COOH C. CH3 COOC2H5 D.C6H5OH Câu 18: Este etyl axetat phản ứng được với những chất nào sau đây? A.dd NaOH, Na B.dd NaOH, dd HCl C.dd HCl, Na D.dd NaOH, dd NaCl Câu 19: Este tạo bởi axit no, đơn, mạch hở và ancol no, đơn mạch hở có công thức tỏng quát là A.CnH2nO2 B. CnH2n+2O2 C. CnH2n+2O4 D. CnH2nO4 Câu 20: Thuỷ phân este X trong môi trường kiềm thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là: A. CHH3COOC2H5 B. CHH3COOCH3 C. D. Cấu 21: Cho các phát biểu sau : ( câu 13 kỹ thuật vết dầu loang trang 422) Chất béo là trieste của glixerol và axit béo Chất bèo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hoá Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol Tristerin , triolein có công thức lần lượt là : (C17H35COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5 Có bao nhiêu phát biểu đúng: A.4 B.3 C.2 D.5 Câu 22: Khẳng định không đúng về chất béo là: Chất bèo là trieste của glixerol với axit béo Đun chất bèo với dung dịch NaOH thì thu được sản phẩm có khả năng hoà tan Cu(OH)2 Chất béo và dầu mỡ bôi trơn máy có cùng thành phần nguyên tố Chất béo nhẹ hơn nước Câu 23: Công thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức là A. CnH2nO2 B. RCOOR’ C. CnH2n–2O2 D. Rb(COO)abR’a Câu 24: Phản ứng đặc trưng của este là A. phản ứng xà phòng hóa. B. phản ứng este hóa. C. phản ứng nitro hóa. D. phản ứng vô cơ hóa. Câu 25: Từ dầu thực vật làm thế nào để có được bơ? A. Hiđro hóa axit béo. B. Hiđro hóa chất béo lỏng. C. Đehiđro hóa chất béo lỏng. D. Xà phòng hóa chất béo lỏng. Câu 26: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H6O2 là A. 5. B. 2. C. 4. D. 6. Câu 27: Số đồng phân đơn chức, mạch hở ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 8. B. 6. C. 4. D. 2. Câu 28: Chọn phát biểu SAI. A. Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo. B. Ở động vật, lipit tập trung nhiều trong mô mỡ. Ở thực vật, lipit tập trung nhiều trong hạt, quả. C. Chất béo động vật thường ở dạng rắn. D. Axit panmitit, axit stearic là các axit béo chủ yếu thường gặp trong chất béo từ quả, hạt. Câu 29: Este X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C8H8O2. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 4. B. 7. C. 6. D. 5. Câu 30: Trong bốn chất: ancol etylic, axit axetic, anđehit axetic, metyl fomat, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là A. anđehit axetic. B. metyl fomat. C. axit axetic. D. ancol etylic. Câu 31: Cho các chất sau: CH3COOH (a), C2H5COOH (b), CH3COOCH3 (c), CH3CH2CH2OH (d). Chiều tăng dần nhiệt độ sôi (từ trái qua phải) của các chất trên là A. d, a, c, b. B. c, d, a, b. C. a, c, d, b. D. a, b, d, c. Câu 32: Cho 4 chất: HCOOCH3, C2H5OH, CH3COOH, CH3COOCH3. Chất ít tan trong nước nhất là A. C2H5OH. B. CH3COOCH3. C. CH3COOH. D. HCOOCH3. Câu 33: Este X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 16 gam X phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 4% thu được một ancol Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCOOCH2CH2CH2CH2–OOCCH3. B. CH3COOCH2CH2CH2–OOCCH3. C. C2H5COOCH2CH2CH2–OOCH. D. CH3COOCH2CH2–OOCC2H5. Câu 34: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là A. metyl fomat. B. etyl axetat. C. n–propyl axetat. D. metyl axetat. Câu 35: Tính khối lượng este metyl metacrylat thu được khi đun nóng 215 gam axit metacrylat với 100 gam ancol metylic. Giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 60%. A. 125 gam B. 175 gam C. 150 gam D. 200 gam Câu 36: Cho các dung dịch: Br2 (1), KOH (2), C2H5OH (3), AgNO3 (4). Với điều kiện phản ứng coi như có đủ thì vinyl fomat tác dụng được với các chất là A. (2) B. (4), (2) C. (1), (3) D. (1), (2) và (4) Câu 37: Poli (vinyl axetat) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp A. C2H5COO–CH=CH2. B. CH2=CH–COO–C2H5. C. CH3COO–CH=CH2. D. CH2=CH–COO–CH3. Câu 38: Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp A. CH2=C(CH3)COOCH3. B. CH2=CH–COOCH3. C. C6H5–CH=CH2. D. CH3COO–CH=CH2. Câu 39: Đun nóng A với dung dịch NaOH dư thu được muối và ancol đa chức. Công thức cấu tạo của A là A. CH3–COO–CH(CH3)2. B. CH3–COO–CHCl–CH3. C. CH3–COO–CH2CH2Cl. D. CH3–COO–CH=CH2. Câu 40: Một hỗn hợp X gồm 2 este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Xà phòng hóa hết 0,2 mol X, ta cần 0,3 lít dung dịch NaOH 1M thu được 3 muối. Khối lượng mỗi muối là A. 8,2 gam CH3COONa; 14,4 gam C6H5COONa; 11,6 gam C6H5ONa. B. 4,1 gam CH3COONa; 14,4 gam C6H5COONa; 11,6 gam C6H5ONa. C. 8,2 gam CH3COONa; 7,2 gam C6H5COONa; 17,4 gam C6H5ONa. D. 4,1 gam CH3COONa; 7,2 gam C6H5COONa; 17,4 gam C6H5ONa. Câu 41: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có phân tử khối bằng 60. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng được với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là A. CH3COOH, CH3COO–CH3. B. (CH3)2CH–OH, HCOO–CH3. C. H–COO–CH3, CH3–COOH. D. CH3–COOH, H–COO–CH3. Câu 42: Biết rằng phản ứng este hóa CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O. Hằng số cân bằng K = 4, nếu ban đầu có [C2H5OH] = 1 M, [CH3COOH] = 2 M thì phần trăm ancol etylic phản ứng là A. 80%. B. 92,5%. C. 22,5%. D. 84,5%. Câu 43: Cho dãy các chất sau: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng gương là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 44: Một este có công thức phân tử là C4H6O2 thủy phân trong môi trường axit thu được acetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là A. CH2=CH–COO–CH3. B. HCOO–C(CH3)=CH2. C. HCOO–CH=CHCH3. D. CH3COO–CH=CH2. Câu 45: Khi thủy phân este C4H6O2 trong môi trường axit, thu được một hỗn hợp gồm 2 chất đều có phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của este đó là A. CH2=CH–COO–CH3. B. CH3COO–CH=CH2. C. HCOO–CH2CH=CH2. D. HCOO–CH=CHCH3. Câu 45: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C3H4O2 + NaOH → X + Y; X + H2SO4 loãng → Z + T. Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là A. HCHO, CH3CHO. B. HCHO, HCOOH. C. CH3CHO, HCOOH. D. HCOONa, CH3CHO. Câu 46: Quá trình nào sau không tạo ra anđehit axetic? A. CH2=CH2 + H2O (t°, xúc tác HgSO4). B. CH2=CH2 + O2 (t°, xúc tác). C. CH3COO–CH=CH2 + dd NaOH (t°). D. CH3CH2OH + CuO (t°). Câu 47: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 48: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là A. HCOO–CH=CH2. B. CH3COO–CH=CH2. C. HCOO–CH3. D. CH3COO–CH=CHCH3. Câu 49: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 50: Một hỗn hợp X gồm 2 este A, B đơn chức đồng đẳng liên tiếp, khi bị xà phòng hóa cho ra 2 muối của axit cacboxylic và 1 ancol. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để xà phòng hóa 23,6 gam hỗn hợp este này là 0,3 lit. Xác định công thức cấu tạo và số mol mỗi este trong hỗn hợp X. Biết rằng 2 ester A, B không có chất nào cho phản ứng tráng gương. A. 0,1 mol CH3COOCH3; 0,2 mol CH3COOC2H5. B. 0,2 mol CH3COOCH3; 0,1 mol CH3COOC2H5. C. 0,2 mol CH3COOCH3; 0,1 mol C2H5COOCH3. D. 0,2 mol HCOOCH3; 0,2 mol CH3COOC2H5. Câu 51: Dầu mỡ để lâu bị ôi, thiu là do chất béo bị A. cộng hidro thành chất béo no. B. oxi hóa chậm bởi oxi không khí. C. thủy phân với nước trong không khí. D. phân hủy thành các anđehit có mùi khó chịu. Câu 52: Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là A. CH2=CH–COONa, CH3CH2COONa và HCOONa. B. HCOONa, CH≡C–COONa và CH3–CH2–COONa. C. CH2=CH–COONa, HCOONa và CH≡C–COONa. D. CH3–COONa, HCOONa và CH3CH=CH–COONa. Câu 53: Cho glixerol trioleat lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 54: Khi thủy phân trong môi trường kiềm 265,2 gam chất béo tạo bởi một loại axit béo thu được 288 gam muối kali. Chất béo này có tên gọi là A. tristearin B. triolein C. trilinolein D. tripanmitin Câu 55: Công thức chung của este giữa axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức là A. CnH2n–4O2. B. CnH2nO2. C. CnH2n–2O. D. CnH2n+2O2. Câu 56: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 17,80 g. B. 18,24 g. C. 16,68 g. D. 18,38 g. Câu 57: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng: A. Este hóa B. Xà phòng hóa C. Tráng gương D. Trùng ngưng Câu 58: Một số este có mùi thơm hoa quả, không độc. Cho biết etyl butirat và isoamyl axetat lần lượt có mùi A. chuối chín và mùi táo. B. táo và mùi hoa nhài. C. đào chín và mùi hoa nhài. D. dứa và mùi chuối chín. Câu 59: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCOOCH2CH2CH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH(CH3)2. Câu 60: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH2=CHCH2COOCH3. B. CH2=CHCOOCH2CH3. C. CH3COOCH=CHCH3. D. CH3CH2COOCH=CH2. Câu 61: Thủy phân hoàn toàn một este đơn chức A bằng dung dịch NaOH thu được 1,84 gam ancol B. Đun nóng lượng ancol B trên với H2SO4 đặc ở 170°C thu được 0,672 lít olefin (đktc) với hiệu suất là 75%. Công thức ancol B là A. C4H9OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C3H5OH. Câu 62: Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol axit axetic và 2 mol etylen glicol với xúc tác H2SO4 đặc thu được một hỗn hợp gồm hai este A và B, trong đó tỉ lệ số mol nA : nB = 2 : 1 và MB > MA. Biết rằng chỉ có 60% axit axetic bị chuyển hóa thành este. Khối lượng của este B là A. 21,9 gam. B. 31,2 gam. C. 41,6 gam. D. 29,2 gam. Câu 63: Có thể chuyển hóa trực tiếp từ lipit lỏng sang lipit rắn bằng phản ứng A. Tách nước B. Hidro hóa C. Đề hidro hóa D. Xà phòng hóa Câu 64: Cho 35,2 gam hỗn hợp gồm 2 este no đơn chức là đồng phân của nhau có tỉ khối hơi so với H2 là 44 tác dụng với 2 lít dung dịch NaOH 0,4 M, rồi cô cạn dung dịch vừa thu được 44,6 gam chất rắn B. Công thức của 2 este là A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5. C. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5. D. HCOOC3H7 và CH3COOCH3. Câu 65: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là A. etyl propionat. B. metyl propionat. C. isopropyl axetat. D. etyl axetat. Câu 66: Đun nóng 0,1 mol chất A với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 13,4 gam muối của một axit hữu cơ với 9,2 gam ancol đơn chức. Cho lượng ancol đó bay hơi ở đktc chiếm thể tích 4,48 lít. Công thức của A là A. CH3OOCCH2COOCH3. B. CH3OOC–[CH2]2–COOCH3. C. C3H7COOC2H5. D. C2H5OOC–COOC2H5. Câu 67: A là một este đơn chức có công thức đơn giản là C2H4O. Khi xà phòng hóa hoàn toàn 4,4 gam A bằng NaOH thu được 4,1 gam muối khan. Tên của A là A. etylaxetat B. n–propylfomiat C. iso–propylfomiat D. metylpropionat Câu 68: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este cho sản phẩm cháy qua bình đựng P2O5 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21g, sau đó cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 34,5g kết tủa. Các este nói trên thuộc loại este A. no, đơn chức. B. chưa no đơn chức C. no, đa chức. D. chưa no đa chức Câu 69: Cho 4,2g este đơn chức no E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 4,76g muối natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là A CH3–COOCH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH3. Câu 70: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp 2 este đơn chức trong 200 ml dung dịch NaOH 0,4 M thu được 3,28g một muối và hỗn hợp 2 ancol no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Tách 2 ancol trên cho phản ứng với Na dư thu được 2,24g muối. Xác định công thức cấu tạo của 2 este. A. HCOOC4H9, CH3COOC3H7. B. CH3COOC3H7; C2H5COOC3H7. C. CH3COOCH3, CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3, CH3COOC3H7. Câu 71: X có công thức phân tử C4H6O2Cl2. Khi cho X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được etylen glicol, HOCH2COONa và NaCl. Công thức cấu tạo của X là A. ClCH2COOCHCl–CH3. B. ClCH2COOCH2CH2Cl. C. Cl2CHCOOCH2CH3. D. HOCH2–CO–CHCl–CH2Cl. Câu 72: Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1 g hỗn hợp hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 cần dùng tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH có nồng độ là A. 0,5 M B. 1,0 M C. 1,5 M D. 2,0 M Câu 73: Trong thành phần của một số dầu pha sơn có este của glixerol với các axit không no C17H33COOH (axit oleic), C17H29COOH (axit linoleic). Có thể tạo ra bao nhiêu trieste của glixerol với các gốc axit trên? A. 4 B. 5 C. 6 D. 2 Câu 74: Một chất hữu cơ X mạch hở có khối lượng phân tử là 60 đvC thỏa mãn điều kiện X không tác dụng với Na, X tác dụng với dung dịch NaOH, và X phản ứng với AgNO3/NH3. Vậy X là A. CH3–COOH. B. HCOO–CH3. C. C3H7OH. D. HO–CH2–CHO Câu 75: Đun este E (C6H12O2) với dung dịch NaOH ta được một ancol A không bị oxi hóa bởi CuO. Este E có tên là A. isopropyl propionat. B. isopropyl axetat. C. n–butyl axetat. D. tert–butyl axetat. Câu 76: Chỉ số xà phòng hóa là A. số mg KOH để trung hòa axit tự do và xà phòng hóa hết 1 gam chất béo. B. số mg NaOH để trung hòa axit tự do và xà phòng hóa hết 1 gam chất béo. C. số gam KOH để trung hòa axit tự do và xà phòng hóa hết 100 gam chất béo. D. số mg KOH để trung hòa axit tự do và xà phòng hóa hết 1 gam lipit. Câu 77: Chất X là một hợp chất đơn chức mạch hở, tác dụng được với dd NaOH có khối lượng phân tử là 88 đvC. Khi cho 4,4g X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 4,1g chất rắn. Chất X là A. Axit butanoic B. Metyl propionat C. Etyl acetat D. Isopropyl fomiat. Câu 78: Một loại chất béo có chỉ số iot là 3,81 (số gam iot cộng được với 100 gam chất béo). Giả sử mẫu chất béo chỉ gồm triolein và tripanmitin. Phần trăm triolein và tripanmitin lần lượt là A. 4,42%, 95,58% B. 4,46%, 95,54% C. 39,78%, 60,22% D. 52,50%, 47,50% Câu 79: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 xúc tác, hiệu suất phản ứng este hóa bằng 50%). Khối lượng este tạo ra là A. 4,2 g B. 4,4 g C. 7,8 g D. 5,3 g Câu 80: Khối lượng của Ba(OH)2 cần để trung hòa 4 gam chất béo có chỉ số axit bằng 9 là A. 36 mg B. 20 mg C. 50 mg D. 55 mg Câu 81: Xà phòng hóa hoàn toàn 1 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7 và chỉ số xà phòng hóa là 200. Khối lượng glixerol thu được là A. 352,43 g. B. 105,69 g. C. 320,52 g. D. 193 g. Câu 82: Khi trùng hợp CH2=CH–COOCH3 thu được A. polistiren. B. polivinyl axetat. C. polibutađien. D. polietilen. Câu 83: Để xà phòng hóa 10 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7 người ta đun chất béo với dung dịch chứa 1,42 kg NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn muốn trung hòa hỗn hợp cần 250 ml dung dịch HCl 1M. Tính khối lượng glixerol và khối lượng xà phòng nguyên chất đã tạo ra. A. 1012 g và 10335,5 g B. 2024 g và 11320,5 g C. 3036 g và 10335,5 g D. 1250 g và 11320,5 g Câu 84: Cho sơ đồ phản ứng C2H5COOCH3 A + B. A, B là các sản phẩm chính. A và B lần lượt là A. C2H5OH, CH3CH2OH B. C3H7OH, CH3OH C. C2H5OH, HCOOCH3. D. C2H5OH, CH3COOH Câu 85: Một este đơn chức no có 54,55% C về khối lượng trong phân tử. Công thức phân tử của este có thể là A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C4H6O2. D. C3H4O2. Câu 86: Đun nóng 1,1g este no đơn chức E với dung dịch KOH dư, thu được 1,4g muối. Tỉ khối của M so với khí CO2 là 2. M có công thức cấu tạo nào sau đây? A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC3H7. D. CH3COOC2H5. Câu 87: Este X tạo bởi ancol no đơn chức và axit cacboxylic không no (có 1 liên kết đôi C=C) đơn chức. Đốt cháy n mol X thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Giá trị của n là A. 1 mol B. 2 mol C. 3 mol D. 0,5 mol Câu 88: Loại dầu nào sau đây không là este của axit béo và glixerol? A. Dầu ăn B. Dầu lạc C. Dầu dừa D. Dầu nhớt Câu 89: Khi cho 4,5 gam một mẫu chất béo phản ứng với iot thì cần vừa đủ 1,143 gam iot. Tính chỉ số iot của mẫu chất béo trên? A. 24,5. B. 25,4. D. 42,5. D. 45,2. Câu 90: Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam este X thu được 11 gam CO2 và 4,5 gam H2O. X có công thức phân tử là A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C5H10O2. D. C2H4O2. Câu 91: Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam chất hữu cơ A gồm C, H, O thì thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Công thức nào dưới đây có thể là công thức đúng. A. C2H5OOC–COO–C2H5. B. CH3–COOH. C. CH3COO–CH3. D. HOOC–C6H4–COOH. Câu 92: X là trieste của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60g kết tủa. Chất X có công thức là A. (HCOO)3C3H5. B. (CH3COO)3C3H5. C. (C17H35COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5. Câu 93: Thủy phân một este trong môi trường kiềm thu được ancol etylic mà khối lượng ancol bằng 62% khối lượng của este. Công thức este có thể là công thức nào dưới đây? A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H5. Câu 94: Thủy phân một este trong môi trường kiềm thu được một muối natri có khối lượng bằng 41/37 khối lượng este. Biết khi làm bay hơi 7,4 gam este thì thể tích hơi của nó đúng thể tích của 3,2 gam O2 ở cùng điều kiện. Công thức cấu tạo của este có thể là A. HCOO–CH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 95: Hai este X và Y là dẫn xuất của benzen có cùng công thức phân tử là C9H8O2. X và Y đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1 : 1. X tác dụng với với xút cho một muối và một anđehit. Y tác dụng với xút dư cho 2 muối và nước, các muối có khối lượng mol phân tử lớn hơn khối lượng mol phân tử natri axetat. Công thức cấu tạo X và Y lần lượt là A. CH2=CH–COOC6H5, C6H5COOC2H5. B. C6H5COOCH=CH2, C2H5COOC6H5. C. C6H5COOCH=CH2, CH2=CHCOOC6H5. D. CH2=CHCOOC6H5; C6H5CH3COOCH3. Câu 96: Thủy phân một este đơn chức no E bằng dung dịch NaOH thu được muối khan có khối lượng phân tử bằng 24/29 khối lượng phân tử của E. Tỉ khối hơi của E đối với không khí bằng 4. Công thức cấu tạo của E là A. C2H5COOCH3. B. C2H5COOC3H7. C. C3H7COOCH3. D. C2H5COOC2H5. Câu 97: Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt là nhờ các este A. là chất lỏng dễ bay hơi. B. có mùi thơm, an toàn với người. C. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng. D. đều có nguồn gốc từ thiên nhiên. Câu 98: Ở ruột non cơ thể người, nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật chất béo bị thủy phân thành A. axit béo và glixerol . B. axit cacboxylic và glixerol. C. CO2 và H2O. D. NH3, CO2, H2O. Câu 99: Để trung hòa axit béo tự do có trong 14 gam chất béo cần 15 ml dung dịch KOH 0,1 M. Chỉ số axit của chất béo này là A. 15 B. 0,084 C. 6 D. 84 Câu 100: Ứng với công thức phân tử C4H6O2 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở tác dụng được với dung dịch NaOH? A. 5 đồng phân. B. 6 đồng phân. C. 7 đồng phân. D. 8 đồng phân. Câu 101: X là este mạch hở do axit no A và ancol no B tạo ra. Khi cho 0,2 mol X phản ứng với NaOH thu được 32,8 gam muối. Để đốt cháy 1 mol B cần dùng 2,5 mol O2. Công thức cấu tạo của X là A. (CH3COO)2C2H4. B. (HCOO)2C2H4. C. (C2H5COO)2C2H4. D. (CH3COO)3C3H5. Câu 102: Cho este có công thức cấu tạo : CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là : A. Metyl acrylat. B. Metyl metacrylat. C. Metyl metacrylic. D. Metyl acrylic. Câu 103: Cho các chất sau : CH3OH (1) ; CH3COOH (2) ; HCOOC2H5 (3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là : A. (1) ; (2) ; (3). B. (3) ; (1) ; (2). C. (2) ; (3) ; (1). D. (2) ; (1) ; (3). Câu 104: Một este có CTPT là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. CTCT thu gọn của este đó là : A. HCOOC(CH3)=CH2. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH=CHCH3. Câu 105: Một chất hữu cơ A có CTPT C3H6O2 thỏa mãn : A tác dụng được dung dịch NaOH đun nóng và dung dịch AgNO3/NH3, to. Vậy A có CTCT là : A. C2H5COOH. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. HOCCH2CH2OH. Câu 106: Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat ? A. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc. B. Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sunfuric. C. Đun hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc trong cốc thuỷ tinh chịu nhiệt. D. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc. Câu 107: Phát biểu nào sau đây là không đúng ? A. Chất béo không tan trong nước. B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. D. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo. Câu 108: Phát biểu nào sau đây sai ? A. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối. B. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn. C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn. D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol. Câu 109: Chất béo động vật hầu hết ở thể rắn do chứa A. chủ yếu gốc axit béo không no. B. glixerol trong phân tử. C. chủ yếu gốc axit béo no. D. gốc axit béo. Câu 110: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là : A. 400 ml. B. 500 ml. C. 200 ml. D. 600 ml. Câu 111: Đun nóng 215 gam axit metacrylic với 100 gam metanol (với Hpư = 60%). Khối lượng este metyl metacrylat thu được là : A. 100 gam. B. 125 gam. C. 150 gam. D. 175 gam. Câu 112: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, axit axetic, anđehit fomic và etylenglycol. Sau phản ứng thu được 21,28 lít khí CO2(đktc) và 20,7gam H2O. Thành phần % theo khối lượng của etylen glycol trong hỗn hợp X gần với giá trị nào sau đây nhất? A. 63,67% B. 42,91% C.41,61% D. 47,75%
Tài liệu đính kèm: