CÂU SỐ 1 Sai ** Cho A: Cây cao, a: Cây thấp; B: Hoa đỏ, b: Hoa vàng; D: hoa kép, d : hoa đơn. Các cặp gen phân li độc lập nhau. Cho bố mẹ có kiểu gen AaBbDd x AabbDd. Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu gen AaBbdd ở F1 là: A.12,5%. B.3,125%. C.9,375%. D.6,25%. LỜI GIẢI 6,25%. Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu gen AaBbdd = .. = = 6,25%. Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 2 Đúng Theo Đacuyn, muốn giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi của vật nuôi, cây trồng đối với nhu cầu con người phải dựa vào các nhân tố: A.Đột biến, di truyền, chọn lọc nhân tạo. B.Biến dị, di truyền, chọn lọc nhân tạo. C.Biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên. D.Đột biến, giao phối, chọn lọc. LỜI GIẢI Biến dị, di truyền, chọn lọc nhân tạo. Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 3 Đúng ** F1 là những cá thể dị hợp hai cặp gen Aa, Bb có kiểu hình thân cao, hạt tròn. Tự thụ phấn F1 thu được 7000 cây ở F2 trong đó có 1680 cây thân cao, hạt dài. Tương phản với thân cao là thân thấp. Loại kiểu hình cây thấp, hạt dài xuất hiện ở F2 với tỉ lệ nào? A.5%. B.0%. C.24%. D.1%. LỜI GIẢI 1%. %(aabb) = 25% - %(A-bb) = 25% - 24% = 1%. Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 4 Đúng * Một gen khi tái bản cần được môi trường nội bào cung cấp 3636 nuclêôtit, trong đó có 462 nuclêôtit loại T. Các gen con chứa tất cả 4848 nuclêôtit. Số lần gen tự nhân đôi: A.2. B.4. C.5. D.3. LỜI GIẢI Gọi n là số lần tái bản của gen. N là tổng số nuclêôtit ( n, N nguyên dương) Ta có: 2n. N = 4848. (1) (2n- 1) . N = 3636 (2) Từ (l) và (2) => N= 1212 (nu) Số lần tái bản của gen: 2n = 4848 : 1212 = 4 => n = 2. Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 5 Đúng ** A: Gen trội quy định quả dài; a: Gen lặn quy định quả ngắn. Sự tổ hợp 2 alen trên tạo được số kiểu gen là: A.2. B.3. C.4. D.5. LỜI GIẢI 3. Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 6 Sai Đặc điểm nào sau đây không đúng với kỉ Thứ tư, đại Tân sinh? A.Là thời kì băng hà, khí hậu lạnh khô. B.Xuất hiện voi Mamut, tê giác lông rậm. C.Bộ mặt sinh giới tương tự ngày nay. D.Là kỉ kéo dài hơn kỉ Thứ ba 3 triệu năm. LỜI GIẢI Là kỉ kéo dài hơn kỉ Thứ ba 3 triệu năm. Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 7 Đúng Cơ quan thoái hóa là những cơ quan: A.Xuất hiện ở giai đoạn trước, về sau hoàn toàn biến mất. B.Chỉ xuất hiện ở giai đoạn phát triển phôi và chỉ còn dấu vết khi vừa mới sinh ra. C.Xuất hiện khi sơ sinh, lúc trưởng thành sẽ bị thoái hóa. D.Phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành và chỉ còn để lại vết tích xưa kia của chúng. LỜI GIẢI Phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành và chỉ còn để lại vết tích xưa kia của chúng. Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 8 Đúng ** Xét 3 cặp gen (Bb, Dd, Ee) quy định 3 tính trạng, trong đó 2 tính trạng đầu trội hoàn toàn, tính trạng thứ ba trội không hoàn toàn. Mỗi gen nằm trên 1 NST. Nếu thế hệ sau phân li kiểu hình về cả 3 tính trạng theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 thì đặc điểm về kiểu gen của bố, mẹ là: A.Đều dị hợp tử về 1 cặp gen. B.Bố mẹ đều dị hợp về 2 cặp gen. C.Bố mẹ đều có 3 cặp gen dị hợp. D.Bố dị hợp 2 cặp, mẹ dị hợp 1 cặp và ngược lại. LỜI GIẢI Bố mẹ đều dị hợp về 2 cặp gen. 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1) (3 : 1) (1). Tính trội không hoàn toàn đồng tính, suy ra P: EE x EE, EE x ee, ee x ee. Vậy P đều dị hợp hai cặp gen. Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 9 Đúng Người ta đã ứng dụng các hiểu biết về sinh thái học để bảo vệ môi trường và mùa màng như: Dùng ong mắt đỏ để trừ một số sâu bọ gây bệnh trên lúa. Dùng nấm phấn trắng để tiêu diệt sâu thông và sâu rau. Từ vi khuẩn Eutobaetrin chế ra các chất gây bệnh chống lại nhiều loại sâu bọ nguy hiểm (sâu róm hại táo, sâu bướm hại cải...). Các ví dụ trên là ứng dụng của hiện tượng sinh thái nào sau đây? A.Khống chế sinh học. B.Quan hệ vật ăn thịt - con mồi. C.Quan hệ ức chế - cảm nhiễm. D.Quan hệ kí sinh - vật chủ. LỜI GIẢI Khống chế sinh học. Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 10 Sai ** Khi lai lúa chín sớm, hạt tròn với cây lúa chín muộn, hạt dài được F1 toàn lúa chín sớm, hạt dài. Cho F1giao phối với một cây lúa khác, thu được: 25% cây lúa chín sớm, hạt tròn : 50% cây lúa chín sớm, hạt dài : 25% cây lúa chín muộn, hạt dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và 2 gen quy định 2 tính trạng cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể. Gen A quy định tính trạng lúa chín sớm, a quy định lúa chín muộn. Gen B quy định tính trạng lúa hạt dài, b quy định lúa hạt tròn. Kiểu gen của P đựợc viết là: A.Aabb x aaBB. B.. C.. D.. LỜI GIẢI . F1 đồng tính lúa chín sớm, hạt dài → P thuần chủng về cặp tính trạng đem lai. Mà tính trạng chín sớm liên kết với tính trạng hạt tròn; tính trạng chín muộn liên kết tính trạng hạt dài → P có kiểu gen . CÂU SỐ 11 Đúng Tính trạng số lượng là: A.Các tính trạng có thể nhận biết được bằng mắt thường. B.Các tính trạng có thể cân, đo, đong, đếm được và thay đổi rõ rệt khi môi trường sống thay đổi. C.Các tính trạng có mức phản ứng rộng. D.Các tính trạng có thể cân, đo, đong, đếm được và thay đổi rõ rệt khi môi trường sống thay đổi cũng như có mức phản ứng rộng. LỜI GIẢI Các tính trạng có thể cân, đo, đong, đếm được và thay đổi rõ rệt khi môi trường sống thay đổi cũng như có mức phản ứng rộng. Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 12 Sai Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dễ xảy ra trong quá trình nguyên phân ở những thời điểm: A.khi nhiễm sắc thể đang nhân đôi ở kỳ trung gian và kì đầu. B.khi nhiễm sắc thể chưa nhân đôi ở kỳ trung gian và kì cuối. C.khi nhiễm sắc thể ở kỳ đầu và kỳ giữa. D.khi nhiễm sắc thể ở kỳ giữa và kỳ sau. LỜI GIẢI khi nhiễm sắc thể chưa nhân đôi ở kỳ trung gian và kì cuối. Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 13 Đúng Đặc điểm của cách li địa lí là: A.Các quần thể cách xa nhau về mặt địa lí. B.Có cùng khu phân bố, nhưng điều kiện sống khác nhau. C.Cùng điều kiện sống như nhau, nhưng có khu phân bố khác nhau. D.Khác khu phân bố, nhưng có thể giao phối được với nhau. LỜI GIẢI Các quần thể cách xa nhau về mặt địa lí. Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 14 Sai Được phát hiện đầu tiên ở đảo Java (Inđônêxia), năm 1891 là hóa thạch nào? A.Xinantrôp. B.Pitêcantrôp. C.Heiđenbec. D.Nêanđectan. LỜI GIẢI Pitêcantrôp. Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 15 Đúng Người ta sử dụng phép lai nào để phát hiện quy luật di truyền qua tế bào chất? A.Lai phân tích. B.Lai thuận nghịch C.Lai tương đương. D.Lai trở lại. LỜI GIẢI Lai thuận nghịch. Đặc điểm của tính trạng được di truyền ngoài nhân là di truyền theo dòng mẹ. Do vậy, dùng phép lai thuận nghịch để phát hiện. Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 16 Đúng Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do: A.Chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu. B.Ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu. C.Chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ. D.Khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường. LỜI GIẢI Chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ. Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 17 Sai Ở người bệnh mù màu do gen a quy định; gen trội A tạo ra kiểu hình bình thường. Gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y. Mẹ bình thường không mang gen gây bệnh, bố biều hiện bệnh thì kết quả kiểu hình của đời con trong gia đình là: A.50% nam mang gen gây bệnh nhưng không biểu hiện bệnh; 50% nam bình thường. B.75% nữ mang gen gây bệnh nhưng không biểu hiện bệnh; 25% nam bình thường. C.25% nữ mang gen gây bệnh nhưng không biểu hiện bệnh; 75% nam bình thường. D.50% nữ mang gen gây bệnh nhưng không biểu hiện bệnh; 50% nam bình thường. LỜI GIẢI Mẹ bình thường không mang gen gây bệnh có kiểu gen: XAXA Bố biều hiện bệnh có kiểu gen XaY Sơ đồ lai: P : XAXA x XaY GP : XA XaY F1 : XAXa : XAY Kết quả F1: 50% nữ mang gen gây bệnh nhưng không biểu hiện bệnh 50% nam bình thường. Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 18 Đúng ** Ở loài ngô, khi giao phấn giữa bố mẹ đều thuần chủng là ngô có râu và ngô không râu, đời F2 xuất hiện 3507 ngô có râu, 234 ngô không râu. Cho các phép lai sau: 1. AaBb x AaBB 4. AaBb x aaBb 2. AaBb x aaBb 5. Aabb x aaBb 3. AaBb x aabb 6. AAbb x AaBb Phép lai nào cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1397 cây ngô có râu : 203 cây ngô không râu? A.2. B.2 và 6. C.2 và 4. D.4 và 5. LỜI GIẢI 2 và 4. Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 19 Đúng Kết luận nào sai khi rút ra từ việc nghiên cứu phôi sinh học? A.Phôi của các động vật có xương sống thuộc các lớp khác nhau, trong giai đoạn đầu của phát triển phôi đều giống nhau về hình dạng chung cũng như quá trình phát sinh các cơ quan. B.Điểm khác biệt trong quá trình phát triển phôi của các loài khác nhau, chỉ xuất hiện ở giai đoạn sau mới có thể nhận biết. C.Các loài thuộc các lớp khác nhau có quá trình phát triển phôi khác nhau từ giai đoạn đầu đến giai đoạn cuối. D.Phôi sinh học giúp con người phát hiện quan hệ họ hàng giữa các đối tượng nghiên cứu. LỜI GIẢI Các loài thuộc các lớp khác nhau có quá trình phát triển phôi khác nhau từ giai đoạn đầu đến giai đoạn cuối. Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 20 Đúng Loại đột biến nào sau đây xảy ra trong quá trình phân bào? A.Đột biến cấu trúc NST. B.Đột biến số lượng NST. C.Đột biến gen. D.Cả ba loại đột biếncấu trúc NST, số lượng NST, gen. LỜI GIẢI Cả ba loại đột biếncấu trúc NST, số lượng NST, gen. CÂU SỐ 21 Đúng Trong "nồi xúp nguyên thủy" đầy chất hữu cơ đã hòa tan đã xảy ra quá trình hình thành các giọt côaxecva. Nhận định nào sau đây về côaxecva là chính xác? A.côaxecva là những dạng sống đầu tiên. B.côaxecva là những cơ thể sinh vật đầu tiên. C.côaxecva chưa phải là những sinh vật đầu tiên. D.côaxecva chưa phải là những sinh vật nhưng chúng đã có những dấu hiệu nguyên thủy của sự trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản. LỜI GIẢI côaxecva chưa phải là những sinh vật nhưng chúng đã có những dấu hiệu nguyên thủy của sự trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản. Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 22 Đúng * Một gen khi tái bản cần được môi trường nội bào cung cấp 3636 nuclêôtit, trong đó có 462 nuclêôtit loại T. Các gen con chứa tất cả 4848 nuclêôtit. Chiều dài của gen ban đầu là: A.41205 . B.3083,6 . C.2060,4 . D.1545,3 . LỜI GIẢI Gọi n là số lần tái bản của gen. N là tổng số nuclêôtit ( n, N nguyên dương) Ta có: 2n. N = 4848. (1) (2n- 1) . N = 3636 (2) Từ (l) và (2) => N= 1212 (nu) Chiều dài của gen ban đầu là: L = . 3,4 = 2060,4 . Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 23 Đúng ** Xét 3 cặp gen (Bb, Dd, Ee) quy định 3 tính trạng, trong đó 2 tính trạng đầu trội hoàn toàn, tính trạng thứ ba trội không hoàn toàn. Mỗi gen nằm trên 1 NST. Giao phối giữa cá thể có kiểu gen BbDdEe với cá thể (A) thu được tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1. Tỉ lệ phân li kiểu hình của từng nhóm tính trạng theo thứ tự là: A.(1) (3 : 1) (1 : 1) hoặc (3 : 1) (1) (1 : 1). B.(1) (3 : 1 )(1 : 1) hoặc (3 : 1) (1 : 1) (1). C.(3 : 1) (1) (1 : 1) hoặc (3 : 1) (1 : 1) (1). D.(1) (1 : 1) (3 : 1) hoặc (3 : 1) (1) (1 : 1). LỜI GIẢI (1) (3 : 1) (1 : 1) hoặc (3 : 1) (1) (1 : 1). Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 24 Đúng Nuclêôxôm có cấu trúc gồm: A.8 phân tử histon được ADN quấn quanh 7/4 vòng (146 cặp nuclêôtit). B.Phân tử histon được quấn quanh bởi một đoạn ADN dài 146 cặp nuclêôtit. C.9 phân tử histon được quấn quanh bởi một đoạn ADN chứa 140 cặp nuclêôtit. D.Lõi là 1 đoạn ADN có 146 cặp nuclêôtit và vỏ bọc là 8 phân tử histon. LỜI GIẢI 8 phân tử histon được ADN quấn quanh 7/4 vòng (146 cặp nuclêôtit). Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 25 Sai Đặc điểm nào dưới đây không đúng cho kỉ Đêvôn? A.cách đây 350 triệu năm. B.nhiều dãy núi lớn xuất hiện, phân hóa thành lục địa khô hanh và khí hậu ven biển ẩm ướt. C.quyết trần tiếp tục phát triển và chiếm ưu thế. D.cá giáp có hàm thay thế cá giáp không hàm và chiếm ưu thế. LỜI GIẢI quyết trần tiếp tục phát triển và chiếm ưu thế. Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 26 Đúng Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại thể một kép (2n-1-1) có thể có ở loài này là: A.21. B.14. C.42. D.7. LỜI GIẢI Thể 1 kép là cá thể có bộ nhiễm sắc thể trong đó có 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng đã bị mất đi 1 nửa chỉ còn lại 1 chiếc kí hiệu 2n-1-1. Vì vậy, số loại thể một kép (hoặc thể dị bội kép nói chung): Tổ hợp chập 2 của n (với n là số NST đơn bội của loài). Nên 2C7 = 21. Đáp án: 21 Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 27 Sai ** A: Quả tròn B: Chín sớm D: Ngọt a: Quả bầu b: Chín muộn d: Chua. Trong quá trình giảm phân, NST mang các gen trên có cấu trúc không thay đổi. Cho biết P mang các cặp alen sau: (Aa, Bb, Dd) x (Aa, bb, Dd). Kết quả F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2. Sẽ có bao nhiêu kiểu gen của P phù hợp? A.1. B.3. C.2. D.4. LỜI GIẢI 3. F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2 = (1 : 2 : 1)(1 : 1) trong đó (1 : 1) là tỉ lệ phân li của tính trạng thời gian chín: Bb x bb. Hai tính trạng còn lại phân li 1 : 2 : 1. Suy ra kiểu gen của P là: . Vậy P có thể là 1 trong 3 kiểu gen: . Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 28 Sai ** Cho 6 cặp alen nằm trên 6 cặp NST thường khác nhau gồm Aa, Bb, Cc, Dd, Ee, Gg. Bố đồng hợp 4 cặp gen, kiểu gen của cặp bố mẹ là một trong số 46080 phép lai có thể có. Kiểu gen của mẹ chứa bao nhiêu cặp gen dị hợp trong số 6 cặp gen? A.5 cặp. B.3 cặp. C.2 cặp. D.1 cặp. LỜI GIẢI 1 cặp. Số kiểu gen có thể có ở bố: 24 x = 16 x = 240 kiểu. Số kiểu gen có thể có ở mẹ: 46080 : 240 = 192 kiểu. Gọi x là số cặp gen đồng hợp 6 - x là số cặp gen dị hợp trong kiểu gen của mẹ (x nguyên dương). Ta có: 2x x = 192 = 25 x 6 = 25 x x = 5. Vậy, trong 6 cặp gen ở mẹ có 5 cặp gen đồng hợp, 1 cặp gen dị hợp. Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 29 Đúng Trong các dấu hiệu sau đây, dấu hiệu nào không phải là đặc trưng cơ bản của quần thể? A.đặc điểm phân bố. B.mật độ. C.độ đa dạng. D.thành phần cấu trúc tuổi. LỜI GIẢI độ đa dạng. Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 30 Đúng Điều kiện nghiệm đúng của qui luật phân li gồm: Các tính trạng ở P thuần chủng. Số lượng cá thể thu được phải lớn. Gen trong nhân và trên nhiễm sắc thể thường. Mỗi gen qui định 1 tính trạng và trội hoàn toàn. Các phương án đúng là: A.1 và 4. B.1, 2 và 4. C.1, 2, 3 và 4. D.1, 3 và 4. LỜI GIẢI 1, 2, 3 và 4. CÂU SỐ 31 Đúng Khi Cônsixin có nồng độ 0,1% - 0,2% ngâm vào tổ chức mô sống, nó sẽ có vai trò (A), làm xuất hiện loại đột biến (B). (A) và (B) lần lượt là: A.Đứt gãy bộ máy di truyền, cấu trúc NST. B.Cản trở thoi vô sắc xuất hiện, đa bội thể. C.Cản trở thoi vô sắc xuất hiện, lệch bội. D.Làm NST nhân đôi, đa bội thể. LỜI GIẢI Cản trở thoi vô sắc xuất hiện, đa bội thể. Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 32 Đúng Cho các phương pháp sau. Phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là: A.Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. B.Dung hợp tế bào trần khác loài. C.Lai giữa các dồng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1. D. Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. LỜI GIẢI Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 33 Sai Trong công nghệ tế bào động vật, khi sử dụng phương pháp cấy truyền phôi con người đã: A.Cấy một phôi tốt vào cơ thể mẹ khác khỏe mạnh hơn. B.Cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy vào tử cung các con vật khác nhau cùng loài. C.Cắt phôi động vật thành nhiều phôi, cho phát triển bên ngoài rồi đưa vào cùng một cơ thể mẹ khỏe mạnh. D.Cấy nhiều hợp tử vào cùng một cơ thể mẹ khỏe mạnh. LỜI GIẢI Cấy một phôi tốt vào cơ thể mẹ khác khỏe mạnh hơn. Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 34 Đúng Hiện tượng cạnh tranh loại trừ xảy ra khi: A.hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần nhỏ. B.hai loài có ổ sinh thái không giao nhau. C.hai loài ở xa nhau, khác khu vực địa lí. D.hai loài có ổ sinh thái giao nhau lớn, cạnh tranh khốc liệt, dẫn tới có loài thua cuộc. LỜI GIẢI hai loài có ổ sinh thái giao nhau lớn, cạnh tranh khốc liệt, dẫn tới có loài thua cuộc. Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 35 Sai ** Đem F1 tự thụ phấn thu được F2 xuất hiện tỉ lệ 598 cây cao, quả ngọt : 199 cây cao, quả chua : 135 cây thấp, quả ngọt : 46 cây thấp, quả chua. Vị quả do một cặp gen quy định. Sự di truyền cả hai tính trạng được quy định bởi: A.3 cặp gen, quy định 2 cặp tính trạng, cả 3 cặp gen đều phân li độc lập nhau. B.3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn. C.2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng phân li độc lập nhau. D.2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có xảy ra hoán vị gen. LỜI GIẢI 3 cặp gen, quy định 2 cặp tính trạng, cả 3 cặp gen đều phân li độc lập nhau. Cả hai tính trạng phân li 272 : 90 : 62 : 21 ≈ 39 : 13 : 9 : 3 = (13 : 3)(3 : 1). Suy ra cả ba cặp gen quy định hai tính trạng đều phân li độc lập. Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 36 Đúng ** Xét hai cặp alen Bb và Dd qui định sự phát triển của hai cặp tính trạng màu và độ lớn của nội nhũ của ngô. Người ta lai giữa bố mẹ đều thuần chủng, thu được F1 đồng loạt có nội nhũ lớn, màu vàng nhạt. ChoF1 lai với cây có nội nhũ bé, màu trắng thu được ở thế hệ lai 1633 cây, gồm 4 loại kiểu hình. Trong đó có 409 cây nội nhũ lớn, màu trắng. Kiểu gen của F1 và cây lai với nó là: A.BbDd x BbDd. B.BbDd x bbdd. C.BbDd x Bbdd. D.BbDd x bbDd. LỜI GIẢI BbDd x bbdd. Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 37 Đúng ** Xét 2 alen A, a. Mỗi gen quy định một tính trạng. Sự tổ hợp 2 alen đó đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 hoặc 1 : 2 : 1 là: A.XAXA x XaY. B.XaXa x XAY. C.XAXa x XAY. D.XAXa x XaY. LỜI GIẢI XAXa x XAY. Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 38 Đúng Trong bầy, các cá thể có hoạt động sống và khả năng chống chịu tốt hơn với những tác động bất lợi của môi trường. Người ta gọi đó là: A.quan hộ hỗ trợ. B.hiệu suất nhóm. C.sự phân bố đồng đều. D.tụ họp. LỜI GIẢI hiệu suất nhóm. Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 39 Đúng * Một gen chứa 2520 nuclêôtit trong đó 20% là nuclêôtit X. Gen nhân đôi một số lần. Trong gen con có 40320 nu. Số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình gen nhân đôi 4 lần: A.40320. B.48384. C.30240. D.45360. LỜI GIẢI Số nuclêôtit X trong gen là: G = X = 2520 x 20% = 504 (nu). Mà A + G = 50% => A = T = 30% => A = T = 2520 x 30% = 756 (nu) Số liên kết hiđrô của gen bị phá vỡ sau 4 lần nhân đôi là : (2A + 3G) . (2n - 1) = (2 . 756 + 3 . 504) . (16 - 1) = 45360. Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 40 Đúng ** Khi tự thụ giữa F1 dị hợp 3 cặp gen, thu được F2 6188 bí trắng, bầu : 2063 bí trắng, dài : 1403 bí vàng, bầu : 659 bí vàng, dài : 661 bí xanh, bầu : 0,25 bí xanh, dài. Khi xét quy luật di truyền cả 2 tính trạng, kết luận nào sau đây đúng? A.3 cặp gen quy định 2 tính trạng phân li độc lập. B.3 cặp gen quy định 2 tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và hoán vị gen. C.3 cặp gen quy định 2 tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương đồng và hoán vị gen. D.3 cặp gen quy định 2 tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương đồng và liên kết gen. LỜI GIẢI 3 cặp gen quy định 2 tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương đồng và hoán vị gen. F1 (AaBb, Dd) x (AaBb, Dd) → F2 phân li 56,25 : 18,75 : 12,75 : 6 : 6 : 0,25 ≠ (12 : 3 : 1) (3 : 1). Suy ra 3 cặp gen quy định 2 tính trạng trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau và hoán vị gen. CÂU SỐ 41 Đúng ** Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội so với gen a quy định quả vàng. Gen B quy định quả tròn là trội so với gen b quy định quả bầu. Các gen liên kết hoàn toàn. Muốn thế hệ sau xuất hiện kiểu hình mang 2 tính trạng lặn quả vàng, bầu kiểu gen của P là: A.. B.. C.. D.. LỜI GIẢI . Tỉ lệ kiểu hình phân tích có cá thể biểu hiện 2 tính trạng lặn vàng, bầu () → cơ thể lai phải nhận của bố 1 giao tử có kiểu gen ab, 1 giao tử ở mẹ cũng có gen ab. Vậy trong 4 phương án thì chỉ có phép lai thỏa mãn. Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 42 Đúng Khả năng khắc phục tính bất thụ trong lai xa của đột biến đa bội hóa do: A.gia tăng khả năng sinh trưởng của cây. B.khôi phục lại cặp nhiễm sắc thể tương đồng. C.tế bào có kích thước lớn hơn thể lưỡng bội có khả năng chống chịu tốt hơn. D.giúp tế bào trượt dễ hơn trên thoi vô sắc. LỜI GIẢI khôi phục lại cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 43 Đúng Xu hướng tất yếu biểu hiện tính trạng ở đời F1 là: A.Đời F1 phân li kiểu hình xấp xỉ 3 : 1. B.Đời F1 đồng loạt biểu hiện tính trạng của bố. C.Đời F1 đồng loạt biểu hiện tính trạng trội của bố hoặc mẹ. D.Đời F1 biểu hiện kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ. LỜI GIẢI Đời F1 đồng loạt biểu hiện tính trạng trội của bố hoặc mẹ. Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 44 Đúng ** Xét 2 cặp alen Aa, Bb cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, mỗi gen quy định 1 tính trạng trôi, lặn hoàn toàn. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Phép lai P: sẽ xuất hiện ở F1 số kiểu gen và tỉ lệ phân li kiểu hình là: A.9 và 9 (A-B-) : 3 (A-bb) : 3 (aaB-) : 1 (aabb). B.9 và 66 (A-B-) : 9 (A-bb) : 9 (aaB-) : 16 (aabb). C.10 và 66 (A-B-) : 9 (A-bb) : 9 (aaB-) : 16 (aabb). D.10 và 54 (A-B-) : 21 (A-bb) : 21 (aaB-) : 4 (aabb). LỜI GIẢI 10 và 66 (A-B-) : 9 (A-bb) : 9 (aaB-) : 16 (aabb). Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 45 Đúng Nhân tố qui định chiều hướng tiến hóa của sinh giới là: A.Qúa trình đột biến. B.Cơ chế cách ly. C.Qúa trình giao phối. D.Qúa trình chọn lọc tự nhiên. LỜI GIẢI Qúa trình chọn lọc tự nhiên. Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 46 Đúng Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hoá phổ biến ở: A.Động vật di chuyển. B.Động vật bậc thấp. C.Thực vật. D.Cả thực vật và động vật. LỜI GIẢI Thực vật. Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 47 Đúng Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của mã di truyền? A.Mã di truyền mang tính phổ biến, tất cả các sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền. B.Mã di truyền được đọc theo chiều từ 3’- 5’ từ một điểm xác định trên phân tử mARN. C.Mã di truyền được đọc liên tục theo từng cụm 3 ribônuclêôtit không ngắt quãng, các bộ ba không gối lên nhau. D.Mã di truyền có tính thoái hóa, có thể có 2 hay nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin. LỜI GIẢI Mã di truyền được đọc theo chiều từ 3’- 5’ từ một điểm xác định trên phân tử mARN. Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 48 Đúng Theo Đacuyn, biến dị xác định là loại biến dị: A.Xuất hiện đồng loạt, định hướng và di truyền được. B.Xuất hiện đồng loạt, định hướng, rất quan trọng đối với tiến hóa. C.Xuất hiện đồng loạt, định hướng, không quan trọng đối với sự tiến hóa. D.Cá thể, vô hướng, quan trọng trong việc cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. LỜI GIẢI Xuất hiện đồng loạt, định hướng, không quan trọng đối với sự tiến hóa. Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 49 Đúng ** Khi tống hợp 1 phân tử prôtêin hoàn chỉnh đã có 364 liên kết peptit trong phân tử prôtêin đó. Gen tổng hợp prôtêin nói trên có số nuclêôtit là: A.2204. B.2202. C.2196. D.2190. LỜI GIẢI 2202. Số aa của chuỗi pôly peptit hoàn chỉnh = - 2 = - 2 ( 2 bao gồm bộ ba mở đầu và bộ 3 kết thúc tham gia vào quá trình mã hóa nhưng không tạo ra aa trong phân tử Protêin hoàn chỉnh) Số LK peptit trong chuỗi pôly peptit = số aa – 1 vì cứ 2 axit amin sẽ tạo ra 1 liên kết peptit. Vậy nên số N được tính sẽ là: (số liên kết peptit + 3) x 3 x 2. N = (364 + 3) x 3 x 2 = 2202. Phản hồi - đóng góp ý kiến CÂU SỐ 50 Đúng ** Phép lai nào sau đây có kết quả phân li kiểu hình 5 hoa màu trắng : 3 hoa màu tím? A.AaBb x AaBb. B.AaBb x aabb. C.AaBb x AaBB. D.AaBb x aaBb. LỜI GIẢI AaBb x aaBb.
Tài liệu đính kèm: