Bài 1: Tính : Bài 2: Cho các số a, b, c khác 0. Tính giá trị của biểu thức : A = x2003 + y2003 + z2003 Biết x, y, z thỏa mãn điều kiện Bài 3: Cho các số a, b, c, x, y, z thỏa mãn : Biết rằng a, b, c khác – 1. Tính giá trị của biểu thức sau: Bài 4: Cho số x > 0 thoả mãn điều kiện . Tính giá trị của biểu thức Bài 5: Tìm x biết Biết a, b, c khác 0 và a + b + c ¹ 0; Bài 6: 1. Cho f(x) = (3m – 1)x + m – 2x – 1. Tìm m để f(x) có nghiệm 2. Tìm x biết |2x – 1| + |2x + 1| = 4 (1) 3. Cho f(x) = (1 – 3x + 3x2)2003 (1 + 3x – 3x2)2403 .Tìm tổng các hệ số của đa thức f(x) có được sau khi khai triển Bài 7: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn (AB < AC) và H là trực tâm. Vế phía ngoài tam giác ABC vẽ các tam giác vuông cân tại A là DAMB và DANC. Gọi I là trung điểm của MN. Chứng minh I, A, H thẳng hàng. Bài 8: Cho tam giác ABC cân tại A có . Ở miền trong của tam giác ABC lấy điểm M sao cho . Trên cạnh AC lấy N với AN = BM. Chứng minh B, M, N thẳng hàng. Bài 9: Cho A = 1 + 2015 + 20152 + 20153 + . . . + 201599 . Chứng tỏ rằng : 2014A + 1 là số chính phương. Bài 10: Chứng minh rằng nếu m, n là hai số chính phương lẻ liên tiếp thì Bài 11: Biết a + 1 và 2a + 1 đồng thời là hai số chính phương. Chứng minh rằng a chia hết cho 24. HƯỚNG DẪN GIẢI Bài 1: Tính : Giải: Bài 2: Cho các số a, b, c khác 0. Tính giá trị của biểu thức : A = x2003 + y2003 + z2003 Biết x, y, z thỏa mãn điều kiện Giải: Từ GT suy ra: Do Nên từ (*) suy ra x = y = z vì thế A = 0 2. Tìm x biết |2x – 1| + |2x + 1| = 4 (1) - Nếu thì |2x – 1| = 2x – 1 ; |2x + 1| = 2x + 1 Từ (1) ta có: 2x – 1 + 2x + 1 = 4 Û 4x = 4 Û x = 1, thỏa mãn đk - Nếu thì |2x – 1| = 1 – 2x ; |2x + 1| = 2x + 1 Từ (1) ta có: 1 – 2x + 2x + 1 = 4 Û 2 = 4, vô nghiệm - Nếu |2x – 1| = 1 – 2x ; |2x + 1| = – 2x – 1 Từ (1) ta có: 1 – 2x – 2x – 1 = 4 Û – 4x = 4 Û x = –1, thỏa mãn đk Vậy x = 1 và x = –1 Bài 10:- Gọi D là giao điểm của đường thẳng IA và cạnh BC. Lấy E trên tia đối của tia IA sao cho I là trung điểm của AE. - Xét DIEM và DIAN có IE = IA (vì I là trung đểm của AE) (hai góc đ đ) IM = IN ((vì I là trung đểm của MN) Do đó : DIEM = DIAN (c.g.c) Þ Mà ở vị trí so le trong nên ME // AN Þ (hai góc trong cùng phía) (1) Ta có: (Vì 4 góc này không có ) Þ (do DAMB vuông tại A, DANC vuông tại A) Þ (2) - Từ (1) và (2) suy ra : - Ta có : - Xét DAME và DABC có : MA = AB (vì DAMB cân tại A); , ME = AC Do đó DAME = DABC (c.g.c) Þ Mà 1800 (vì E, A, D thẳng hàng) Do đó : = 1800 Lại có : = 1800 (định lý tổng ba góc trong tam giác) Nên (DAMB vuông tại A) Þ AD ^ BC mà AH ^ BC (H là trực tâm của DABC) nên AD º AH Þ A, H, D thẳng hàng Mặt khác I, A, D thẳng hàng (theo cách vẽ) Do đó I, A, H, D thẳng hàng Vậy: I, A, H thẳng hàng. Bài 11: - Từ gt suy ra , Þ DACM cân tại C. - Vẽ D nằm trong tam giác ACM sao cho DAMD đều - C/m : DDCA = DDCM (c.c.c) - C/m DABM = DACD (c.g.c) - Tam giác MAB có và - Vẽ E nằm trong tam giác ABN sao cho DAEN đều và AE = BM (= AN) - C/m DAEB = DBMA (c.g.c) Mà nên - C/m DAEB = DNEB (c.g.c) Þ BE là tia phân giác của góc ABN Mà (vì DAEB = DBMA) Nên Do đó . Suy ra tia BM trùng tia BN Vậy : B, M, N thẳng hàng.
Tài liệu đính kèm: