Bài tập Hóa 8 chương 6: Dung dịch

doc 2 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 8091Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Hóa 8 chương 6: Dung dịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập Hóa 8 chương 6: Dung dịch
BÀI TẬP CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH
DUNG DỊCH
Bài 1: Hãy chỉ ra đâu là chất tan, dung môi, dd trong các trường hợp sau:
Hòa tan đường vào nước đc hỗn hợp nước đường.
Hòa tan muối ăn vào nước được hỗn hợp nước muối.
Hòa them nước vào rượu etylic để làm nhạt bớt rượu.
Cho dầu ăn vào nước khuấy lên nhưng dầu ăn ko tan trong nước.
Bài 2: Em hãy nêu cách để có được dd trong các trường hợp sau và chỉ ra đâu là chất tan. Dung môi trong mỗi trường hợp sau:
Iot không tan trong nước nhưng tan được trong cồn.
Bột sắn không tan trong nước nóng nhưng tan trong nước lạnh.
Bông không tan trong nước nhưng dễ dàng tan trong axit nitric.
Benzen là chất lỏng không tan trong nước nhưng có khả năng hòa tan được dầu hỏa,
Bài 3: Hãy cho biết khối lượng chất tan, khối lượng dd thu được trong các trường hợp sau:
Hòa tan 7,4g Ca(OH)2 vào 20g được dd Ca(OH)2.
Hòa tan 7,3g khí hidro clorua vào 20g nước được dd axit clohiđric.
Hòa 20g rượu etylic vào 80g nước được dd rượu loãng.
Hòa tan 9,4g K2O vào 90g nước được dd KOH
Hòa tan 2,3g Na vào cốc chứa 80g nước được dd NaOH và khí hidro thoát ra.
Hòa tan 6,5g kẽm vào 70g dd chứa axit HCl được muối kẽm clorua và khí hidro thoát ra.
Bài 4: Tính phần trăm về khối lượng của nước kết tinh trong
Soda: Na2CO2.10H2O
Thạch cao: CaSO4.2H2O
Bài 5: Tính khối lượng CuSO4 có trong 1kg CuSO4.5H2O
Bài 6: Trong tinh thể ngậm nước của muối sunfat kim loại hóa trị II, nước kết tinh chiếm 45,324% khối lượng và tinh thể chứa 11,51% lưu huỳnh. Xác định công thức của tinh thể.
ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC
Bài 7: tính độ tan của các chất cho sau đây ở 20oC:
Hòa tan 3,2g NaCl trong 10g nước thì thu được dd bão hòa.
Chỉ hòa tan được tối đa 53,75g Na2CO3 trong 25g nước.
Chỉ hòa tan được tối đa 0,4g KClO3 trong 5g nước,
Rượu etylic tan vô hạn trong nước.
Bài 8: Cho độ tan ở 20oC của Na2SO4 là 26g, hãy cho biết để có 100g dd bão hòa cần lấy bao nhiêu gam Na2SO4 và bao nhiêu gam nước.
Bài 9: để pha chế được 12,07g dd CuSO4 bão hòa thì cần lấy bao nhiêu gam CuSO4.5H2O hòa vào bao nhiêu gam nước? Biết độ tan của CuSO4.5H2O ở 20oC là 20,7g.
Bài 10: ở 20oC, hòa tan 60g KNO3 vào 190g nước thì thu được dd bão hòa. Hãy tính độ tan của KNO3 ở nhiệt độ đó.
Bài 11: ở 20oC, độ tan của K2SO4 là 11,1g. Hỏi phải hòa tan bao nhiêu gam muối này vào 80g nước để thu được dd bão hòa ở nhiệt độ đã cho?
Bài 12: Xác định khối lượng KCl kết tinh sau khi làm nguội 604g dd bão hòa ở 80oC xuống 20oC. Biết độ tan của KCl ở 80 oC là 51g và ở 20 oC là 34g.
Bài 13: Xác định khối lượng NaNO3 kết tinh khi hạ nhiệt độ của 84g dd NaNO3 bão hòa từ 100oC xuống 20 oC. Biết độ tan của NaNO3 ở 100 oC là 180g và ở 20 oC là 88g.
Bài 14: xác định lượng AgNO3 tách ra khi làm lạnh 2500g dd AgNO3 bão hòa ở 60 oC xuống 10oC. Biết độ tan của AgNO3 ở 60 oC là 525g và ở 10 oC là 170g.
Bài 15: Xác định độ tan của của Na2CO3 trong nước ở 18 oC . Biết rằng ở nhiệt đọ này, khi hòa tan hết 143g muối ngậm nước Na2CO3.10H2O trong 160g nước thì được dd bão hòa.
 Bài 16: Hòa tan 120g KCl vào 250g nước ở 50 oC. Tính lượng muối còn thừa sau khi tạo thành dd bão hòa. Biết độ tan của của KCl ở 50 oC là 42,6g.
PHA TRỘN DUNG DỊCH
Bài 1: Cần thêm bao nhiêu gam SO3 vào dung dịch H2SO4 10% để được 100 gam dd H2SO4 20%.
Bài 2: Có hai dd HNO3 40% (d = 1,25) và 10% (d = 1,06). Cần lấy bao nhiêu ml mỗi dd để pha thành 2 lít dd HNO3 15% ( d = 1,08)
Bài 3:cần bao nhiêu ml dd KOH 4% (d=1,05) và bao nhiêu ml dd KOH 10% (d= 1,12) để pha thành 1,5 lít dd KOH 8% ( d = 1,1)
Bài 4: Cần lấy bao nhiêu gam dd Fe(NO3)2 90% và bao nhiêu gam nước để pha thành 500g dd Fe(NO3)2 20%?
Bài 5: Phải hòa tan thêm bao nhiêu gam KOH nguyên chất vào 1200g dd KOH 12% để có dd KOH 20%?
Bài 6:có hai lọ đừng dd HCl. Lọ 1 đựng dd có nồng độ 1M, lọ 2 đựng dd có nồng độ 3M. Hãy pha thành 50ml dd có nồng độ 2M từ 2 dd trên.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_chuong_6.doc