Bài tập di truyền liên kết Gen hoàn toàn – ôn tập

doc 12 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1654Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập di truyền liên kết Gen hoàn toàn – ôn tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập di truyền liên kết Gen hoàn toàn – ôn tập
 Bài tập di truyền liên kết Gen hoàn toàn – ơn tập 
Nhận dạng bài toán thuộc quy luật liên kết gen hồn tồn
- Nếu đề bài cho hoặc cĩ thể xác định được đầy đủ các yếu tố sau đây :
- Lai hai hay nhiều cặp tính trạng, cĩ quan hệ trội - lặn.
- Ít nhất một cơ thể đem lai dị hợp các cặp gen
- Tỷ lệ con lai giống với tỷ lệ của lai một cặp tính trạng của quy luật Menđen (100%; 1 : 2 : 1; 3 : 1; 2 : 1; 1 : 1).
- Cơ thể đem lai dị hợp 3 cặp gen trở lên nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng:
- Nếu kiểu gen đĩ tự thụ phấn cho ở con lai 16 tổ hợp.
- Nếu kiểu gen đĩ lai phân tích cho tỷ lệ con lai là 1 : 1 : 1 : 1; ... (ít hơn so với trường hợp phân ly độc lập)
Trong trường hợp đĩ, cĩ thể suy ra rằng cơ thể dị hợp 3 cặp gen chỉ tạo 4 loại giao tử ngang nhau tức phải cĩ hiện tượng liên kết gen hồn tồn.
Bài tập: Dạng toán nghịch 
 Biết kết quả ở con lai, tìm bớ mẹ và lập sơ đờ lai.
Có 3 bước giải:
Bước 1: Quy ước gen ( nếu đề bài chưa quy ước )
Bước 2: Xét kiểu hình ở con lai để xác định kiểu gen của con lai. Từ đó suy ra kiểu liên kết gen và kiểu gen của bớ mẹ.
Bước 3: Lập sơ đờ lai 
1. Cho cây dị hợp hai cặp gen có kiểu hình lá dài, quăn lai với cây có lá ngắn, thẳng; thu được con lai F1 có 50% sớ cây có lá dài, quăn và 50% sớ cây có lá ngắn, thẳng.
Biện luận để xác định kiểu gen của bớ, mẹ và lập sơ đờ lai. Biết hai tính trạng kích thước lá và hình dạng lá di truyền liên kết.
Giải:
- Bước 1: 
Theo đề bài, cây P dị hợp hai cặp gen có kiểu hình lá dài, quăn; mà kiểu gen dị hợp luơn biểu hiện kiểu hình trợi. Vậy lá dài và lá quăn là hai tính trạng trợi so với lá ngắn và lá thẳng.
Quy ước gen: A: lá dài a: lá ngắn
 B: lá quăn b: lá thẳng
Bước 2: Cây P có lá ngắn, thẳng ( aa và bb ) tức có kiểu gen , cây này tạo mợt loại giao tử mang hai gen lặn ab → kiểu hình ở con lai F1 do giao tử của cây P dị hợp quyết định.
+ Xét cây F1 có lá dài, quăn ( hai tính trợi). Suy ra cây P dị hợp phải tạo được giao tử AB.
+ Xét cây F1 có lá ngắn, thẳng ( hai tính trạng lặn ). Suy ra cây P dị hợp phải tạo được giao tử ab.
Vậy cây P dị hợp đã tạo được hai loại giao tử là AB và ab; tức có kiểu gen 
Bước 3: 
Sơ đờ lai:
P: ( lá dài, quăn ) x ( lá ngắn, thẳng )
GP: AB, ab ab 
F1: kiểu gen (kiểu hình 50% lá dài, quăn : 50% lá ngắn, thẳng )
2. Ở ruời giấm, hai tính trạng màu thân và đợ dài cánh di truyền liên kết, thân xám và cánh dài trợi hoàn toàn so với thân đen và cánh ngắn.
dài và 25 ruời thân đen, cánh ngắn. 
Xác định kiểu gen của F1 và lập sơ đờ lai.
	Giải:
- Bước 1:
Theo đề bài, ta có quy ước gen:
A: thân xám a: thân đen
B: cánh dài b: cánh ngắn
- Bước 2: 
F2 có 75 thân xám, cánh dài : 25 thân đen, cánh ngắn = 3 : 1
Xét con lai F2 có thân đen, cánh ngắn là hai tính lặn tức phải có kiểu gen . Suy ra 2 ruời bớ, mẹ ở F1 dị hợp hai cặp gen đều tạo được giao tử ab, tức có a liên kết b và A liên kết B.
Vậy F1 đều có kiểu gen ( thân xám, cánh dài )
- Bước 3:
Sơ đờ lai:
P: ( thân xám, cánh dài ) x ( thân xám, cánh dài )
GP: AB, ab AB, ab
F1: kiểu gen ( kiểu hình: 3 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh ngắn )
3. Biết 
A: quả tròn a: quả dài
B: quả ngọt b: quả chua
Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng hình dạng quả và vị quả nằm trên cùng mợt cặp NST.
Cho cây thuần chủng có quả tròn, ngọt giao phấn với cây thuần chủng có quả dài, chua thu được F1 tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau.
Lập sơ đờ lai từ P đến F2.
Giải:
Cây P thuần chủng có quả tròn, ngọt kiểu gen 
Cây P thuần chủng có quả dài, chua kiểu gen 
Sơ đờ lai từ P đến F2:
 P: ( quả tròn, ngọt ) x ( quả dài, chua )
 GP: AB ab
 F1: ( kiểu hình 100% tròn, ngọt )
F1: ( tròn, ngọt ) x ( tròn, ngọt )
GF1: AB , ab AB, ab
F2: 
AB
ab
AB
( tròn, ngọt )
( tròn, ngọt )
ab
( tròn, ngọt )
( dài, chua )
Kiểu gen: ( kiểu hình: 3 quả tròn, ngọt : 1 quả dài, chua )
4. Cho cây thuần chủng có hoa vàng, cánh hoa dài giao phấn với cây thuần chủng có hoa đỏ, cánh hoa ngắn thu được F1 đều có hoa đỏ, cánh hoa dài.
Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau được F2.
Hãy giải thích và lập sơ đờ lai từ P đến F2. Biết rằng gen quy định màu hoa và gen quy định kích thước cánh hoa đều nằm trên cùng mợt NST.
Giải:
- Xét tính trạng về màu hoa:
P thuần chủng hoa vàng x thuần chủng hoa đỏ.
F1 đều hoa đỏ 
Suy ra hoa đỏ là tính trạng trợi so với hoa vàng.
- Xét tính trạng kích thước cánh hoa:
 P thuần chủng cánh hoa dài x thuần chủng cánh hoa ngắn
F1 đều có cánh hoa dài.
Suy ra cánh hoa dài là tính trạng trợi so với cánh hoa ngắn.
Quy ước gen: A : hoa đỏ a: hoa vàng
 B: cánh hoa dài b: cánh hoa ngắn
Cây P thuần chủng hoa đỏ, cánh ngắn mang kiểu gen 
Cây P thuần chủng hoa đỏ, cánh ngắn mang kiểu gen 
Sơ đờ lai P đến F2:
P: ( hoa đỏ, cánh ngắn ) x ( hoa vàng, cánh dài )
GP: Ab aB
F1 ( 100% hoa đỏ, cánh dài )
F1 x F1: ( hoa đỏ, cánh dài ) x ( hoa đỏ, cánh dài ) 
GF1: Ab ; aB Ab ; aB 
F2: 
KH: 1 hoa đỏ, cánh ngắn
 2 hoa đỏ, cánh dài
 1 hoa trắng, cánh dài.
5. Cho mợt cây mang hai tính lặn là lá nguyên, dài giao phấn với hai cây mang hai tính trạng trợi lá chẻ, ngắn nhưng mang hai kiểu gen khác nhau, thu được các kết quả sau đây:
- Ở pháp lai 1: thu được 100% cây con có lá chẻ, ngắn 
- Ở phép lai 2: thu được 50% sớ cây có lá chẻ, ngắn và 50% sớ cây có lá nguyên, dài .
Hãy biện luận để xác định kiểu gen của bớ mẹ và lập sơ đờ cho mỡi phép lai.
Biết rằng tính trạng hình dạng lá và kích thước lá di truyền liên kết với nhau.
Giải:
Theo đề bài → lá chẻ trợi so với lá nguyên và lá ngắn trợi so với lá dài.
Quy ước: A: lá chẻ a: lá nguyên
 B: lá ngắn b: lá dài
Cây P trong cả hai phép lai mang hai tính trạng lặn lá nguyên, dài có kiểu gen chỉ tạo mợt loại giao tử mang hai gen lặn ab. Vì vậy kiểu hình của con F1 trong mỡi phép lai đều do giao tử của cây P mang hai tính trợi lá chẻ, ngắn quyết định.
a) Xét phép lai 1:
Con F1 nhận giao tử của cây P mang hai tính lặn.
F1 có 100% lá chẻ ngắn là hai tính trợi 
Suy ra cây P có lá chẻ, ngắn tạo mợt loại giao tử AB nên có kiểu gen 
Sơ đờ lai:
 P: ( lá chẻ, ngắn ) x ( lá nguyên, dài )
 GP: AB ab
 F1: 
 KH: 100% lá chẻ, ngắn
b) Xét phép lai 2:
Con F1 nhận giao tử ab của cây P mang hai tính lặn.
- F1 xuất hiện cây có lá chẻ, ngắn ( hai tính trợi). Suy ra cây P mang 2 tính trợi, phải tạo được gia tử AB.
- F1 xuất hiện cây có lá nguyên, dài ( hai tính lặn ). Suy ra cây P mang 2 tính trợi phải tạo được giao tử ab.
Vậy cây P mang hai tính trợi ( lá chẻ, ngắn ) đã tạo được hai loại giao tử AB và ab, tức có kiểu gen 
Sơ đờ lai:
P: ( lá chẻ, ngắn ) x ( lá nguyên, dài )
GP: AB, ab ab
F1: 
KH: 50% lá chẻ, ngắn : 50% lá nguyên, dài
1 mm = 107A0
1μm = 104A0
1nm = 10A0
* Phải nhớ:
CÁC CÔNG THỨC VỀ AND, ARN VÀ PRÔTÊIN
A) AND :
+ Chiều dài của phân tử AND ( hay gen )
 lADN = ( A0) = C x 34 ( A0 )
+ Tổng số nuclêôtit của AND: 
 N = = A + T + G + X = 2A + 2G = = C x 20 ( Nu )
+ Khối lượng phân tử của AND : 
 M = N x 300 ( đvC )
+ Tổng số liên kết hiđrô của AND :
 H = 2A + 3G = 2T + 3X ( lk hiđrô)
+ Số vòng xoắn của phân tử AND :
 C = = 
+ Số liên kết hoá trị của AND ( liên kết Photphodiester), giữa các nuclêôtit của AND:
	Kcủa gen = 2 x ( N – 1 ) ( liên kết hoá trị )
	Kgiữa các nu = N – 2 ( liên kết hoá trị )
+ Tỷ lệ % các loại nuclêôtit trong AND và mối tương quan giữa chúng: ( NTBS: A = T, G = X )
	%A = %T = ; %G = % X = 
 %A + %G = 50%
+ Mối tương quan giữa số lượng các nuclêôtit trong 2 mạch đơn và trong gen:
 A1 = T2 ; T1= A2; G1 = X2 ; X1 = G2
 A = T = A1 + A2 ; G = X = G1 + G2
 Sơ đồ về mối quan hệ giữa các nuclêôtit trong 2 mạch đơn của AND:
 ..A1 T1 X1 G1.... Mạch 1
 ADN
 T2 A2 G2 X2 . Mạch 2
+ Mối tương quan về tỷ lệ % giữa các nuclêôtit trong 2 mạch đơn và trong gen 
%A1 = % T2 = ; %T1 = % A2 = 
%G1 = %X2 = ; %G2 = %X1 =
[%A = %T = ; %G = %X = = 
+ Số AND con hình thành sau x lần tự sao: 2x
+ Tổng số nuclêôtit tự do môi trường cung cấp, số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp cho AND tự sao x lần:
 Ncc = N. ( 2x – 1 ) 
 Acc =Tcc = A. ( 2x – 1) 	Gcc = Xcc = G.(2x – 1 )
+ Số liên kết hidro hình thành và phá vỡ khi AND tự sao x lần:
 Hphá vỡ = ( 2A + 3G ). ( 2x – 1)
 Hhình thành = ( 2A + 3G ).2x
+ Số liên kết hydro bị phá vỡ ở lần tự sao cuối cùng:
 Hphá vỡ = ( 2A + 3G ).2 ( x – 1)
+ Số liên kết hoá trị hình thành giữa các nuclêôtit khi AND tự sao x lần:
 Khình thành giữa các Nuclêôtit trong các AND = ( N – 2 ).2x
* Số liên kết phơtphođieste
Số liên kết phơtphođieste trên một mạch = số liên kết phơtphođieste trên ARN = N -1.
Số liên kết phơtphođieste trên cả phân tử ADN = 2N - 2.
B) ARN và quá trình sao mã:
+ Chiều dài của ARN:
 lARN = rN.3,4 ( A0)
+ Tính tổng số ribônuclêôtit của ARN:
 rN = rA+ rU + rG + rX = ( rN )
+ Khối lượng phân tử của ARN:
 MARN= rN.300 ( đvC )
+ Mối tương quan giữa các ribônuclêôtit trên mạch mARN với mạch khuôn và với gen cấu trúc.
 Ag = rU ; Tg = rA ; Gg = rX; Xg= rG
+ Tổng số ribônuclêôtit và số ribônuclêôtit từng loại môi trường cung cấp:
 rNcc = k.rN ( k: số lần sao mã = số phân tử ARN được tổng hợp)
 rAcc = k.rA rUcc = k.rU rGcc = k.rG rXcc = k.rX
C) Cấu trúc prôtêin và quá trình tổng hợp prôtêin:
+ Chiều dài của Prôtêin: lprôtêin = aa x 3 
+ Số bộ ba mã gốc =
+ Số bộ ba mã sao = 
+ Số liên kết peptit trong phân tử Prôtêin :
 Số liên kết peptit = số aasố axitamin trong phân tử prơtêin -1 = - 3
+ Số axit amin môi trường cung cấp cho 1 phân tử prôtêin hay chuỗi polipeptit:
 aamôi trường cc = - 1 = - 1 ( aa )
+ Số aa có trong mỗi phân tử prôtêin hoàn chỉnh hay chuỗi polipeptit hoàn chỉnh:
 aaprôtêin hoàn chỉnh = - 2 = - 2 
 + Số aa cung cấp cho quá trình giải mã với n ribôxôm trượt trên k phân tử mARN 
 aacc giải mã = n. k ( - 1 ) = n . k ( - 1 )
+ Khối lượng của Prôtêin : 
 M = aa. 110
+ Số phân tử Prôtêin được tổng hợp :
 ∑prôtêin = 2x.k.n.m
 x : số lần tự sao của gen
 k : số lần sao mã của 1 gen con
 r : số ribôxôm trượt trên 1 mARN.
 m : số lần trượt của 1 ribôxôm.
* Lưu ý:Các kí hiệu được sử dụng trong phần công thức và bài tập:
- Phép nhân: Kí hiệu bằng dấu . hoặc x
 AAAA giảm phân giao tử AA
 AAAa giảm phân giao tử được viết A A
 → ½ AA : ½ Aa
 a A
 AAaa giảm phân AA : Aa : aa
	 Aaaa giảm phân ½ Aa : ½ aa
	 aaaa giảm phân aa
{ Đa bội lẻ ( 3n ) chỉ có trong giảm phân không có trong nguyên phân. Giao tử ( 3n ) nguyên tắc r → 3 đỉnh ( n ) và 3 cạnh ( 2n ).
 A
Vd: Aaa → giảm phân 1A:2a:2Aa:1aa1 1/6A:2/6a:2/6Aa:1/6aa
 a a 
 xảy ra ở đỉnh sinh trưởng TV
+Lưu ý: → cành 4n trên cây 2n.
Nguyên phân:(2n) nhân đôi → 4n
 không phân ly ở hợp tử 2n → cây 4n
. Giao tử của cây 4n được viết theo nguyên tắc tứ giác: 4 cạnh và 2 đường chéo.
Dạng 1. Xác định trình tự nuclêơtit
Cho biết: Trình tự nuclêơtit trên một mạch của gen.
Yêu cầu:
       + Xác định trình tự nuclêơtit trên gen (ADN).
       + Hoặc xác định trình tự nuclêơtit ARN do gen phiên mã.
- Cách giải:
+ Xác định trình tự nuclêơtit trên mạch cịn lại của ADN (gen):
       Căn cứ nguyên tắc cấu tạo của ADN, các đơn phân của hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung:
               A liên kết với T; G liên kết với X .
+ Xác định trình tự nuclêơtit trên ARN:
       Căn cứ cơ chế quá trình phiên mã, phân tử ARN chỉ được tổng hợp từ mạch gốc của gen. Các đơn phân của mạch gốc liên kết với các nuclêơtit  mơi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung
A mạch gốc liên kết với U mơi trường; T mạch gốc liên kết với A mơi trường
G mạch gốc liên kết với X mơi trường; X mạch gốc liên kết với G mơi trường
Ví dụ 1: Một gen chứa đoạn mạch cĩ trình tự nuclêơtit là . . . A- G - X - T - T - A - G - X - A . . . .
         Xác định trình tự nuclêơtit tương ứng trên mạch bổ sung.
Hướng dẫn giải bài tập 
Theo NTBS: Mạch cĩ trình tự: . . . A - G - X - T - T - A - G - X - A . . . .
             Mạch bổ sung là: . . . T - A -  G - A - A - T - X - G - A . . .
Ví dụ 2: Một gen chứa đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch mang mã gốc cĩ trình tự nuclêơtit  là:
                               . . . A - G - X - T - T - A - G - X - A . . . .
       Xác định trình tự các ribơ nuclêơtit được tổng hợp từ đoạn gen này.
Hướng dẫn giải bài tập 
Khi biết mạch bổ sung => Xác định mạch gốc => xác định ARN (theo nguyên tắc bổ sung)
Giải
- Theo NTBS: Các nuclêơtit trên gen liên kết với nhau theo nguyên tắc A liên kết với T, G liên kết với X
                Trong quá trình phiên mã các nuclêơtit trên gen liên kết với các nuclêơtit  mơt trường theo nguyên tắc:
A mạch gốc liên kết với U mơi trường; T mạch gốc liên kết với A mơi trường
G mạch gốc liên kết với X mơi trường; X mạch gốc liên kết với G mơi trường
Theo bài ra: mạch bổ sung của gen: . . . A - G - X - T - T - A - G - X - A . . . .
                       => Mạch gốc của gen:  . . . T - X - G - A - A - T - X - G - T . . . .
                       => ARN                          . . . A - G - X - U - U - A - G - X - A . . . .
Lưu ý: Trình tự nuclêơtit mARN giống trình tự nuclêơtit của mạch bổ sung (Thay T bằng U)
Dạng 2. Xác định trình tự nuclêơtit của gen (ADN) khi biết trình tự nuclêơtit  của ARN.
- Cách giải: Căn cứ nguyên tắc bổ sung trên gen và quá trình phiên mã
       + Xác định trình tự nuclêơtit trên mạch mang mã gốc của ADN (gen)
       + Xác định trình tự nuclêơtit trên mạch bổ sung.
Ví dụ: Phân tử mARN chứa đoạn mạch cĩ trình tự nuclêơtit là . . . A- G - X - U - A - G - X - A . . . .
              Xác định trình tự nuclêơtit tương ứng trên gen.
Hướng dẫn giải bài tập 
mARN                . . . A - G - X - U - U - A - G - X - A . . . .
Mạch gốc:                . . . T - X - G - A - A - T - X - G - T . . . .
Mạch bổ sung:        . . . A - G - X - T - T - A - G - X - A . . . .
Ví dụ: Một gen cĩ chiều dài là 5100 A0, số nuclêơtit loại Adenin chiếm 20%. Hãy xác định:
1. Số lượng từng loại nuclêơtit trên gen.
2. Số liên kết hydro của gen
3. Số nucleoti trên mARN do gen phiên mã
4. Số chu kỳ xoắn của gen.
5. Số bộ ba mã hĩa (Triplet) trên gen.
6. Số axitamin trong chuỗi pơlipeptit được tổng hợp khi gen phiên mã 1 lần, mARN cĩ 1 riboxom trượt qua khơng lặp lại.
7. Số liên kết photphodieste trên mỗi mạch và trên phân tử ADN.
8. Gen tiến hành tái bản 3 lần, xác định số gen con được tạo thành.
9. Số nuclêơtit trong các gen con khi gen tái bản 3 lần.
10. Gen tái bản 3 lần, xác định số nuclêơtit mơi trường cung cấp.
11. Gen phiên mã 5 lần, xác định số nuclêơtit trên các phân tử ARN.
Hướng dẫn giải bài tập 1. Số nuclêơtit của gen (N) N = 3000 (nu) => ()
        Số nuclêơtit từng loại (A, T, G, X)
Theo NTBS =>        %A=%T =20% => A = T = 3000. 20% = 600 (nu)
                       %G = %X = 50% -20% = 30% => G = X= 3000. 30% =900 (nu)
2. Số liên kết hyđrơ trên gen = 2A + 3G = 3000.
3. Số nuclêơtit trên mARN = 1500
4. Số chu kỳ xoắn =150.
5. Số bộ ba mã hĩa = 500.
6. Số axitamin trong chuổi pơlipeptit được tổng hợp = 500-2 = 498.
7. Số liên kết photphodieste
Trên mỗi mạch = N-1 = 2999.
Trên phân tử ADN = 2N-2 = 5998.
8. Số gen con tạo thành sau 3 lần tái bản: 23 = 8.
9. Số nuclêơtit trong các gen con khi gen tái bản 3 lần = 23. 3000 = 24000.
10. Gen tái bản 3 lần, số nuclêơtit mơi trường cung cấp =(23 -1). 3000 = 21000.
11. Gen phiên mã 5 lần, số nuclêơtit trên các phân tử ARN = 5. 1500 =7500
Bài tập tự giải
Bài 1. Một gen cĩ chiều dài là 4080 A0, số nuclêơtit loại Adenin chiếm 20%.
1. Xác định số lượng từng loại nuclêơtit trên gen.
2. Xác định số liên kết hydro của gen
3. Xác định số nucleoti trên mARN do gen phiên mã
4. Xác định số chu kỳ xoắn của gen.
5. Xác định số bộ ba mã hĩa (Triplet) trên gen.
6. Xác định số axitamin trong chuỗi pơlipeptit được tổng hợp khi gen phiên mã 1 lần, mARN cĩ 1 riboxom trượt qua khơng lặp lại.
7. Xác định số liên kết photphodieste trên mỗi mạch và trên phân tử ADN.
8. Gen tiến hành tái bản 3 lần, xác định số gen con được tạo thành.
9. Xác định số nuclêơtit trong các gen con khi gen tái bản 3 lần.
10. Gen tái bản 3 lần, xác định số nuclêơtit mơi trường cung cấp.
11. Gen phiên mã 5 lần, xác định số nuclêơtit trên các phân tử ARN.
12. Xác định số phân tử H2O được giải phĩng để hình thành chuỗi pơlipeptit.
Bài 2. Một gen cĩ tổng số nuclêơtit là 3000. Số nuclêơtit loại Adenin chiếm 20%. 
1. Xác định số lượng từng loại nuclêơtit trên gen.
2. Xác định số liên kết hydro của gen
3. Xác định số nuclêơtit trên mARN do gen phiên mã
4. Xác định số chu kỳ xoắn của gen.
5. Xác định số bộ ba mã hĩa (Triplet) trên gen.
6. Xác định chiều dài gen.
6. Xác định số axitamin trong chuỗi pơlipeptit được tổng hợp khi gen phiên mã 1 lần, mARN cĩ 1 riboxom trượt qua khơng lặp lại.
7. Xác định số liên kết photphodieste trên mỗi mạch và trên phân tử ADN.
8. Gen tiến hành tái bản 3 lần, xác định số gen con được tạo thành.
9. Xác định số nuclêơtit trong các gen con khi gen tái bản 3 lần.
10. Gen tái bản 3 lần, xác định số nuclêơtit mơi trường cung cấp.
11. Gen phiên mã 5 lần, xác định số nuclêơtit trên các phân tử ARN.
Bài 3. Một gen cĩ 3120 liên kết hiđrơ và cĩ 480 Adenin. 
1. Tính số lượng và tỷ lệ nuclêơtit của mỗi loại của gen.
2. Xác định số nuclêơtit trên mARN do gen phiên mã
3. Xác định số chu kỳ xoắn của gen.
4. Xác định số bộ ba mã hĩa (Triplet) trên gen.
5. Xác định chiều dài gen.
6. Xác định số axitamin trong chuỗi pơlipeptit được tổng hợp khi gen phiên mã 1 lần, mARN cĩ 1 riboxom trượt qua khơng lặp lại.
7. Xác định số liên kết photphodieste trên mỗi mạch và trên phân tử ADN.
8. Gen tiến hành tái bản 3 lần, xác định số gen con được tạo thành.
9. Xác định số nuclêơtit trong các gen con khi gen tái bản 3 lần.
10. Gen tái bản 3 lần, xác định số nuclêơtit mơi trường cung cấp.
11. Gen phiên mã 5 lần, xác định số nuclêơtit trên các phân tử ARN.
Dạng 4. Xác định số bộ ba, chiều dài gen khi biết số axitamin
Bài tốn 1. Trong quá trình dịch mã, để tổng hợp 1 chuỗi pơlipeptit cần mơi trường cung cấp 249 axitamin.
1. Xác định số nuclêơtit trên gen.
2. Xác định số nuclêơtit trên mARN do gen phiên mã.
3. Xác định số chu kỳ xoắn của gen.
4. Xác định chiều dài gen.
5. Tính số liên kết peptit trên chuỗi pơlipeptit.
Hướng dẫn giải bài tập
1. Số nuclêơtit trên gen = (249+1)x 6 = 1500.
2. Số nuclêơtit trên mARN do gen phiên mã = 1500/2=750
3. Số chu kỳ xoắn của gen =75.
4. lgen = 2550A0.
5. Số liên kết peptit trên chuỗi pơlipeptit = 249-1 =248.
Bài tốn 2. Chuỗi pơlipeptit hồn chỉnh cĩ 248 axitamin.
1. Xác định bộ ba trên mARN
2. Xác định số nuclêơtit trên mARN do gen phiên mã.
3. Xác định chiều dài gen.
4. Số liên kết peptit được hình thành để tạo ra chuỗi pơlipeptit.
Hướng dẫn giải bài tập
1. Xác định bộ ba trên mARN = 248+2=250
2. Số nuclêơtit trên mARN do gen phiên mã =250x3 =750
3. lgen = lARN=750x3,4 = 2550A0.
4. Số liên kết peptit được hình thành để tạo ra chuỗi pơlipeptit = 248.
Dạng 5. Tính số nuclêơtit của tế bào sinh dưỡng, giao tử.
Bài tốn 1. Một tế bào lưỡng bội của một lồi sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 6 ×109 cặp nuclêơtit.
1. Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân tế bào này cĩ hàm lượng ADN chứa bao nhiêu cặp nuclêơtit?
2. Tế bào tinh trùng chứa số nuclêơtit là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải bài tập
1. Hàm lượng ADN ở kỳ đầu cĩ số nuclêơtit là: 2. 6. 109 = 12. 109 cặp nuclêơtit.
2. Hàm lượng ADN ở tinh trùng cĩ số nuclêơtit là: . 109 = 3. 109 cặp nuclêơtit
Bài tốn 2. Một tế bào lưỡng bội của một lồi sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 6 ×109 cặp nuclêơtit.
1. Ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân tế bào này cĩ hàm lượng ADN chứa bao nhiêu cặp nuclêơtit?
2. Tế bào trứng chứa số nuclêơtit là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
1. Hàm lượng ADN ở kỳ đầu cĩ số nuclêơtit là: 2. 6. 109 = 12. 109 cặp nuclêơtit.
2. Hàm lượng ADN ở tinh trùng cĩ số nuclêơtit là: . 109 = 3. 109 cặp nuclêơtit
Dạng 6. Tính số nuclêơtit 1 mạch, xác định cấu trúc gen.
Lưu ý: Theo NTBS, A1=T2; T1= A2; G1= X2; X1=G2.
                       %A +%G = 50%.
                       N=100x = 100x
                       A1+A2=T1+T2= Agen; G1+G2= X1+X2= Xgen.
Số nuclêơtit từng loại mơi trường cung cấp cho phiên mã là bội số của số nuclêơtit trên mạch gốc của gen. (Chia hết cho số nuclêơtit trên mạch gốc)
Bài tốn 1. Một gen của sinh vật nhân sơ cĩ guanin chiếm 20% tổng số nuclêơtit của gen. Trên một mạch của gen này cĩ 150 Ađênin và 120 Timin.
1. Tính số liên kết hiđrơ của gen.
2. Tính chiều dài gen.
3. Tính số nuclêơtit trong các gen con khi gen tái bản 3 lần.
Hướng dẫn giải bài tập
1. Theo NTBS,       %G+%A = 50% => %A = 30%
                     Theo bài ra A1 = T2 = 150; T1= A2 = 120
                       =>  A = T = A1+ A2= 270 ĩ 30%
                       => N = 270 x 100:30 = 900
                       =>  G=X = 180.
- Số liên kết hyđrơ = 2A+3G = 270 x 2 +180 x 3 = 1080
2. Lgen = 900:2x3,4 = 1530A0.
3. Số nuclêơtit trong các gen con = 23 x 900 = 7200.
Bài tốn 2. Trong tế bào nhân sơ, xét một gen dài 4080 A0, cĩ 560 Ađênin. Mạch đơn thứ nhất của gen cĩ 260 Ađênin và 380 Guanin, gen này phiên mã cần mơi trường nội bào cung cấp 600 Uraxin.
1. Tính số lượng từng loại nuclêơtit trên gen.
2. Tính số lượng từng loại nuclêơtit trên mạch mang mã gốc của gen.
3. Tính số lượng nuclêotit từng loại trên mARN do gen phiên mã.
Hướng dẫn giải bài tập
1. Tính số lượng từng loại nuclêơtit trên gen.
       - N =  = 4080x2/3,4 = 2400
       - A = T = 560 => G = X = (2400 -2x560):2 = 640.
2. Tính số lượng từng loại nuclêơtit trên mạch mang mã gốc của gen.
       Theo NTBS,        A1 = T2 = 260
                                 G1 = X2 = 380.
                               X1 = G2 = Ggen - G1= 640 - 380 = 260.
                               T1 = A2 = A - A1 = 560 - 260 = 300.
               Do Umtcc = Agốc= 600 => mạch 2 là mạch gốc.
3. Tính số lượng nuclêotit từng loại trên mARN do gen phiên mã.
       Do mạch 2 là mạch gốc nên trên mARN cĩ
       A = Tgốc = 260; U = Agốc = 300; G = Xgốc = 380; X = Ggốc = 260.
Bài tốn 3. Một gen cĩ 450 Ađênin và 1050 Guanin. Mạch mang mã gốc của gen cĩ 300 Timin và 600 Xitơzin.
1. Tính số lượng từng loại: rA, rU, rG, rX trên phân tử ARN được tổng hợp từ gen này.
2. Tính chiều dài gen.
3. Tính số chu kỳ xoắn của gen.
4. Tính số axitamin mơi trường cung cấp để tạo ra 1 chuỗi pơlipeptit.
Hướng dẫn giải bài tập
1. Số lượng từng loại: rA, rU, rG, rX trên phân tử ARN được tổng hợp từ gen này.
Ag = Tbs = 300 ( Tbs: T bở sung đó mấy thiên thần )
Tg = Abs = A - Ag = 450 -300 = 150.
Xg = Gbs = 600
Gg = Xbs = G - Gbs = 1050 - 600 = 450
Vậy rA = Tg = 300; rU = Ag = 150; rG = Xg = 600; rX = Gg = 450
2. Chiều dài gen.
       N = A + T + G + X  = 2A + 2G = 3000.
       Lgen = N/2x3,4 = 5100A0.
3. Số chu kỳ xoắn của gen. C = 150
4. Số axitamin mơi trường cung cấp để tạo ra 1 chuỗi pơlipeptit = 3000/6 - 1 = 499.
Bài tốn 4. Phân tử mARN trưởng thành được tạo ra chứa 20%U, 10%A, 40%X và 450G. Các đoạn intron bị cắt bỏ cĩ tổng chiều dài là 30,6µm, trong đĩ cĩ tỉ lệ G = 2U = 3X = 4A.
1. Tính số nuclêơtit trên gen tổng hợp mARN trên.
2. Tính số lượng từng loại nuclêơtit trong phân tử mARN sơ khai tương ứng.
3. Tính tỷ lệ mỗi loại nuclêơtit trên mạch mã gốc của gen.
Hướng dẫn giải bài tập
1. Tính số nuclêơtit trên gen tổng hợp mARN trên.
       %U + %A + %X + %G  = 100% => %G = 30%.
       => Số nuclêơtit trên mARN = 450x100/30 = 1500.
       Số nuclêơtit trên đoạn bị cắt bỏ là 306000/3,4 = 90.000.
       => Số nuclêơtit trên gen là 1500x2 + 90.000x2  = 93.000 (nu)
2. Tính số lượng từng loại nuclêơtit trong phân tử mARN sơ khai tương ứng.
       Số nuclêơtit từng loại trên các đoạn intron là:
       G = 43200;        U = 21600;        X  = 14400;        A = 10800
       Số nuclêơtit từng loại trên mARN trưởng thành:
       A = 150; U = 300; X = 600; G = 450.
       Số nuclêơtit từng loại trên mARN sơ khai
       A = 10800 + 150 = 10950;
       U = 21600 + 300 = 21900;
       X = 600 + 14400 = 15000;
       G = 43200 + 450 = 43650;
3. Số lượng nuclêơtit trên mạch mã gốc = N/2 =  91500.
               A = rU = 21900 => %A = 21900/91500*100 = 23,9
               T = rA = 10950 => %T = 10900/91500*100 = 11,9
               G = rX = 15000 = %G = 15000/91500*100 = 16,4
               X = rG = 100 -%A-%T-%G-%X = 47,8
Bài tốn 5. Phân tích thành phần hĩa học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêơtit A = 20%; G = 35%; T = 20% và số lượng X = 150.
1. Axit nuclêic này là ADN hay ARN, cấu trúc mạch đơn hay kép?
2. Tính số liên kết photphodieste trên axit nuclêơtit trên.
3. Tính chiều dài axit nuclêơtit trên.
Hướng dẫn giải bài tập
1. Do trên axit nuclêơtit cĩ A, T, G, X => ADN. Vì %A ≠%T => mạch đơn.
       Vậy, Axit nuclêic này là ADN cĩ cấu trúc mạch đơn.
2. Số liên kết photphodieste trên axit nuclêic trên:
       X = 150, chiếm 30% => N = 150/30*100 = 500.
       Số liên kết photphodieste = 500-1= 499.

Tài liệu đính kèm:

  • docDi_truyen_Lien_ket.doc