Câu 1. Đốt m gam hỗn hợp 2 andehit CH2=CH-CHO và CH2(CHO)2 thu được 16,8 lit CO2 và 9,0 gam H2O. Trộn m gam hỗn hợp trên với H2 rồi nung nóng (xt: Ni, t0) thu được hỗn hợp Y. Cho Y qua 200 ml dd nước Brôm 1M, sau phản ứng thu được dung dịch nước brôm có nồng độ 0,25M. Tính số mol H2 đã tham gia phản ứng A. 0,5 mol B. 0,3 mol C. 0,25 mol D. 0,35 mol Câu 2: Cho 8,7 gam anđehit X tác dụng hoàn toàn với lượng dung dịch AgNO3/NH3 (dư) được 64,8 gam Ag. X có công thức phân tử là A. CH2O. B. C2H4O. C. C2H2O2. D. C3H4O Câu 3: Cho 13,6 gam mét chÊt h÷u c¬ X (C, H, O) t¸c dông võa ®ñ víi 300 ml dung dÞch AgNO3/NH3 2M thu ®ưîc 43,2 gam kÕt tña. BiÕt tØ khèi cña X so víi oxi lµ 2,125. X lµ A. an®ehit ®¬n chøc, một nèi ba đầu mạch. B. an®ehit no, 2 chøc. C. an®ehit ®¬n chøc, một nối ba giữa mạch. D. an®ehit ®¬n chøc, 1 nèi ®«i. Câu 4: Hỗn hợp E chứa 2 ancol X, Y (Mx < MY) no, đơn chức, mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng 2:1. Lấy 0,09 mol hỗn hợp E chia làm 2 phần bằng nhau: Oxi hoá hoàn toàn phần 1 thu được anđêhit tương ứng. Toàn bộ lượng anđehit sinh ra tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 16,2 gam Ag. Đun phần 2 có mặt H2SO4 đặc ở 170oC thu được hỗn hợp khí và hơi. Hỗn hợp này làm mất màu vừa đủ 100ml dd KMnO4 aM. Giá trị của a là: A. 0,1M B. 0,15M C. 0,2M D. 0,3M Câu 5. Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 rượu no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na thu được 2,24 lít H2 (đktc). Mặt khác, oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp X thu được hỗn hợpY gồm 2 anđehit. Cho toàn bộ hỗn hợpY tác dụng với Ag2O dư/ NH3 đun nóng thu được 69,12 gam kết tủa. Xác định giá trị m? A. 7,52 gam B. 7,32 gam C. 7,12 gam D. 7,42 gam Câu 6: Cho các chất sau đây: (1) CH3COOH, (2) C2H5OH, (3) C2H2, (4) C2H6, (5) HCOOCH=CH2, (6) CH3COONH4, (7) C2H4. Dãy gồm các chất nào sau đây đều được tạo ra từ CH3CHO bằng một phương trình phản ứng là: A. 1, 2, 5, 7. B. 1, 2, 3, 5, 7. C. 1, 2, 6. D. 1, 2. Câu 7: Cho 6,9 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được chất rắn A và 9,3 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 32,4. B. 64,8. C. 24,3. D. 16,2. Câu 8: Cho 9,6 gam hỗn hợp hơi gồm metanal và propin tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 73,89 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng còn lại m gam chất không tan. Giá trị của m là A. 25,92 gam. B. 47,445 gam. C. 51,84 gam. D. 73,365 gam. Câu 9: Chia hỗn hợp A gồm ancol metylic và một ancol đồng đẳng làm 3 phần bằng nhau. - Phần 1: cho phản ứng hết với Na thu được 0,336 lí H2 (đkc). - Phần 2: oxi hóa bằng CuO thành hỗn hợp anđehit với hiệu suất 100%, sau đó cho toàn bộ sản phẩm hữu cơ tác dụng với lượng dư AgNO3 /NH3 thu được 10,8 gam bạc. Số mol của ancol metylic và ancol đồng đẳng trong mỗi phần lần lượt là A. 0,012 và 0,018. B. 0,01 và 0,02. C. 0,015 và 0,015. D. 0,02 và 0,01. Câu 10: Có bao nhiêu anđehit có công thức đơn giản là C2H3O? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 11: X là hỗn hợp gồm H2 và hơi của hai anđehit (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử C nhỏ hơn 4), có tỉ khối so với heli là 4,7. Đun nóng 2 mol X (xúc tác Ni), được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với heli là 9,4. Thu lấy toàn bộ ancol trong Y rồi cho tác dụng với Na (dư), được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là A. 13,44. B. 22,4. C. 11,2. D. 5,6. Câu 12: Hỗn hợp X gồm (andehit no đơn chức, mạch hở và H2) tỉ khối hơi so với He bằng 3,5. Dẫn X qua bột Ni,to tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp sản phẩm Y có tỉ khối so với H2 bằng 9,8. Công thức của Andehit là: A. CH3CHO B. HCHO C. C2H5CHO D. C3H7CHO Câu 13: Chia 0,4 mol anđehit A mạch hở thành 2 phần bằng nhau : - P1 tác dụng hoàn toàn với hiđro phải dùng hết 8,96 lít H2 ở đktc. - P2 tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 , đun nóng thu được 43,2 gam Ag MA < 74 . Số chất A thoả mãn đề bài là (không kể đồng phân hình học): A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 Câu 14: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO, C2H2 và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi). Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2, sinh ra 0,055 mol CO2 và 0,81 gam H2O. Phần trăm thể tích của HCHO trong X là A. 25,00%. B. 75,00%. C. 66,67%%. D. 33,33%. Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm hai anđehit, thu được a mol H2O. Công thức của hai anđehit có thể là A. HCHO và OHC-CH2-CHO. B. HCHO và CH≡C-CHO. C. OHC-CHO và CH3CHO. D. CH3CHO và CH≡C-CHO. Câu 16: Cho 8,04 gam hỗn hợp hơi gồm CH3CHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 55,2 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng còn lại m gam chất không tan. Giá trị của m là: A. 41,69 gam B. 55,2 gam C. 61,78 gam D. 21,6 gam Câu 17: Hỗn hợp X gồm HCHO( 0,15 mol) và anđehit Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 12,32 lít ( ở đktc) CO2 và m gam H2O. Mặt khác, nếu cho hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được tối đa 1,40 mol Ag. Gía trị của m là: A. 9,90 B. 8,10 C. 5,40 D. 6,30 Câu 18: Đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit cần dùng vừa hết 0,375 mol O2 sinh ra 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 thì lượng kết tủa Ag thu được tối tiểu là A. 48,6 gam. B. 75,6 gam. C. 64,8 gam. D. 32,4 gam. Câu 19: Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng một nửa số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit: A. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức. B. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức. C. no, đơn chức. D. no, hai chức Câu 20: Cho 11,2 lít hỗn hợp X gồm axetilen và anđehit axetic (ở đktc) qua dung dịch AgNO3/NH3 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 112,8 gam kết tủa. Dẫn lượng hỗn hợp X như trên qua dung dịch nước brom dư, số gam brom tham gia phản ứng là (giả sử lượng axetilen phản ứng với nước là không đáng kể) A. 64 gam B. 112 gam C. 26,6 gam D. 90,6 gam
Tài liệu đính kèm: