Bài ôn tập môn Tiếng Anh Lớp 7 - Unit 1: Back to school

doc 8 trang Người đăng hapt7398 Lượt xem 547Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài ôn tập môn Tiếng Anh Lớp 7 - Unit 1: Back to school", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài ôn tập môn Tiếng Anh Lớp 7 - Unit 1: Back to school
UNIT 1: BACK TO SCHOOL
Grammar:
I - Greeting: chào hỏi
Questions
Answers
1/ How are you?
(Bạn có khỏe không?)
Just fine (Tạm ổn)
2/ How are you today?
(Hôm nay bạn thế nào?)
Not bad (Không tệ)
3/ How is everything?
(Mọi việc ra sau rồi?)
Pretty good (Rất tốt)
4/ How about you?
(Còn bạn thì sao?)
Ok (Tốt)
II - Adverb of time: Still (Trạng từ chỉ thời gian: Still)
- Trạng từ Still (vẫn, vẫn còn) dùng để chỉ 1 hành động, 1 tình huống, 1 trạng thái đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại.
- Trạng từ Still thường có 2 vị trí ở trong câu
A. Between Subjects and ordinary verb: giữa chủ ngữ và động từ thường
Ex: Does he still live there? (Anh ấy vẫn còn sống ở đó chứ?)
=> Yes, he still lives there.
B. Behind “to be”: đứng sau động từ to be
Ex: I am still a student. (Tôi vẫn còn là 1 học sinh.)
- She is still sick. (Cô ấy vẫn còn bị bệnh.)
Exercises: Bài tập thực hành
Xác định câu sau “Đúng (Correct) hay Sai (Incorrect):
Dad, I’m still hungry.
Correct	B. Incorrect
It’s 9 p.m, but my mother still is at her office.
Correct	B. Incorrect
He still goes for a walk with his dog everyday.
Correct	B. Incorrect
She is still looking for her keys.
Correct	B. Incorrect
I move to Hanoi to study, but my sister lives still with my parents.
Correct	B. Incorrect
Do you still work for the BBC?
Correct	B. Incorrect
Is still she finding jobs?
Correct	B. Incorrect
Do you play still tennis on Sundays?
Correct	B. Incorrect
It’s raining, but I’m still going to her birthday party.
Correct	B. Incorrect
My brother still doesn’t want to use a mobile phone.
A. Correct	B. Correct
11. A. My sister is still waiting for her friends.
 B. My sister still is waiting for her friends.
12. A. There is still a toy store near my house.
 B. There still is a toy store near my house.
13. A. My computer stops still working.
 B. My computer still stops working.
14. A. We still are friends.
 B. We are still friends.
15. A. My father still gets up early.
B. My father gets up still early. 
III - Comparatives of short adjectives: (So sánh hơn với tính từ ngắn)
- Khi muốn so sánh về đặc điểm hoặc tính chất của 2 người, 2 sự vật, 2 sự việc, ta dùng dạng so sánh hơn với tính từ.
A. Definition of short adjective: Định nghĩa tính từ ngắn
- Tính từ ngắn là tính từ có 1 âm tiết
Ex: tall (cao), short (thấp)
- Tính từ có 2 âm tiết nhưng tận cùng là “y”, “er”, “ow” cũng được xem là tính từ ngắn.
Ex: happy, clever (thông minh), narrow (hẹp)
B. Structure: Cấu trúc
Subject 1+ tobe (am/is/are) + short adjective_er + than + Subject 2
Ex: Mary is taller than Jane.
 S1 be short adjective_er S2
This house is smaller than that house.
 S1 be short adjective_er S2
C. Formation: Cách thành lập dạng so sánh hơn của tính từ ngắn
Thông thường, ta chỉ cần thêm “er” vào sau tính từ ngắn để thành lập dạng so sánh hơn.
Ex: tall --> taller (cao hơn)
Short --> shorter (thấp hơn)
Những tính từ tận cùng là “y”, khi thành lập dạng so sánh hơn, ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “er”
Ex: happy --> happier (vui hơn)
Friendly --> friendlier (thân thiện hơn)
Những tính từ tận cùng là một phụ âm, nhưng trước phụ âm là 1 nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “er”
Ex: Big --> bigger (lớn hơn)
Thin --> Thinner (gầy hơn)
Những tính từ tận cùng bằng “e”, ta chỉ cần thêm “r” là đủ.
Ex: nice --> nicer (tốt hơn)
Exercises: Bài tập thực hành
I - Dùng cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn đề viết thành câu hoàn chỉnh với những từ gợi ý:
Elephants/ Big/ Lions
My sister/ Good/ My brother
Minh/ tall/ me
Russia/ large/ France
Her car/ Cheap/ Mine
The Amazon river/ long/ The Mississippi River
My life/ happy/ my brother’s 
My brother/ busy/ my sister
Linh and Lan/ pretty/ their sisters
Today/ hot/ yesterday
My house/ narrow/ her house
Long/ clever/ his friend
II - Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh:
Nicer/ Yellow/ One/ Is/ Dress/ Than/ The/ Red/ The
Than/ Linh/ Her/ Is/ Sister/ happier
Elephant?/ Which/ Bigger/ Is/ animal/ the/ than
An/ Smaller/ Is/ A/ Than/ Elephant/ Horse
IV - Indefinite quantifiers (lượng từ bất định)
- Lượng từ bất định gồm: many, much, a lot of, lots of : nghĩa là nhiều, thường đứng trước danh từ số nhiều, để chỉ số lượng lớn nhưng không xác định là bao nhiêu.
A. Many, much : nhiều
- Many: đi với danh từ đếm được và ở dạng số nhiều
Ex: Many trees
Many people
- Much: đi với danh từ không đếm được
Ex: Much food
Much water
- Many và Much thường được dùng trong câu Phủ định và Nghi vấn. Có vài trường hợp “Many; Much” được dùng trong câu khẳng định, nhưng những trường hợp này khá ít. 
Chú ý: Trong cấu trúc câu “There is/There are: Có...”
- Many dùng với cấu trúc câu “There are...”
- Much dùng với cấu trúc câu “There is...”
Ex: There isn’t much food in the fridge. (Không có nhiều thức ăn trong tủ lạnh.)
=> Trong ví dụ trên, loại câu được sử dụng là câu phủ định và danh từ “food” là danh từ không đếm được nên chúng ta dùng “much”, “much” phải đi kèm với cấu trúc câu “There is”
Are there many students in your class? (Có nhiều học sinh trong lớp bạn không?)
=> Trong ví dụ này, loại câu được dùng là câu nghi vấn và danh từ “students” là danh từ đếm được số nhiều nên chúng ta dùng “many”, “many” phải đi kèm với cấu trúc câu “There are” nhưng trên đây là câu nghi vấn nên ta dùng “Are there”.
B. A lot of - Lots of : nhiều
- Thường được dùng trong câu khẳng định. A lot of và lots of dùng được cả với danh từ đếm được và không đếm được.
- Trong cấu trúc câu “There is/There are: Có”, ta dùng “There is” nếu a lot of/lots of đi với danh từ không đếm được, ta dùng “There are” nếu a lot of / lots of đi với danh từ đếm được số nhiều.
Ex: There are a lot of / lots of flowers in the garden. (Có rất nhiều bông hoa ở trong vườn.)
=> Trong câu trên, flowers: danh từ đếm được số nhiều nên ta dùng “There are”, đồng thời a lot of được dùng trong câu khẳng định.
 There is a lot of/ lots of water in the tank. (Có nhiều nước ở trong bể.)
=> Trong câu, water: danh từ không đếm được nên ta dùng “There is”, đồng thời a lot of được dùng trong câu khẳng định.
Exercises: Bài tập thực hành
I - Tìm lỗi sai trong các câu sau đây:
There are not much children in my sister’s class.
He does a lot of jobs at the same time. He can earn many money.
Are there much things different in your new house?
Thuy has a lot of rice, and Lam has much apples.
We have a lot of bananas, and we don’t have many fruit juice.
There are much expensive flats near the river.
He knows much famous people.
She doesn’t have much friends in the countryside.
There isn’t many food in the fridge.
My mother doesn’t spend many time shopping.
II - Điền các lượng từ bất định many, much, a lot of, lots of vào các câu sau:
My father loves reading. He has ....................... books on the shelf.
I don’t drink ......................... water. Two glasses a day is enough.
Hurry up! We don’t have ........................ time.
I always bring .....................pens when I have an exam.
There aren’t ...........................songs in my ipod. 
They have .......................... homework this week. 
Is there ................... milk in the shop?
There aren’t............................... apples in the tree.
My uncle has ...................... money.
Are there ....................... students in your class?
There isn’t ....................... fresh water on earth.
III - Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh:
Comic/ doesn’t/ many/ she/ have/ books.
Friends/ town?/many/does/her/Nhung/in/have
Have/ lots/ they/ homework/ of
On/ Spend/Books?/Do/Money/much/you
5. Father/ relax/have/time/doesn’t/much/my/to.
V - So, Too: Cũng thế, cũng vậy
- Thể hiện sự đồng ý hoặc đồng tình của mình với 1 ý kiến; 1 câu nói ở dạng khẳng định.
Vị trí trong câu:
- Too: at the end of the sentence: đứng ở cuối câu
- So: at the beginning of the sentence: đứng ở đầu câu
Ex: Câu cho trước: She is tired. (Cô ấy mệt.)
=> Câu dùng too/so: I am, too./ So, am I. (Tôi cũng vậy)
B. Structure: Cấu trúc
Nếu động từ trong câu cho trước là động từ thường, thì cấu trúc của câu cho trước sẽ là: 
S + V + (O)
- Khi muốn thể hiện sự đồng tình với câu nói này, ta có thể làm như sau:
+ Nếu dùng too: S + V + (O), too./ S + trợ động từ (do/does), too
+ Nếu dùng so: So + trợ động từ + S
Ex: Sam loves cat. (Sam thích mèo.)
=> Câu chuyển đổi dùng So/Too: John cũng yêu mèo.
+ Dùng too: John loves cat, too. / John does, too.
+ Dùng so: So does John. 
Nếu động từ trong câu cho trước là động từ to be, thì cấu trúc của câu cho trước sẽ là:
S + tobe + ...
- Khi muốn thể hiện sự đồng tình với câu cho trước, ta làm như sau:
+ Nếu dùng too: S + be + ..., too. / S + be, too.
+ Nếu dùng so: So + be + S
Ex: I am hungry. (Tôi đói.)
=> Câu chuyển đổi dùng So/Too: Tôi cũng đói
+ Dùng too: I am hungry, too./ I am, too.
+ Dùng so: So am I
Exercises: bài tập thực hành
I - Xác định xem những câu sau là Đúng (Correct) hay Sai (Incorrect):
She is from Nam Dinh and he is, too.
Correct	B. Incorrect
I am 12 years old. So I am.
Correct	B. Incorrect
My brother likes football and my sister do, too.
Correct	B. Incorrect
I go to school by bus and so does Linh.
Correct	B. Incorrect
Lan lives in Hanoi and her parents are, too.
Correct	B. Incorrect
II - Dịch những câu đồng tình sau dùng So/Too:
I can eat three bowls of rice.
=> Câu đồng tình: Tôi cũng có thể.
Tom walks to school everyday.
=> Câu đồng tình: Chị anh ấy cũng vậy.
He is a handsome boy.
=> Câu đồng tình: Minh cũng vậy.
I think it’s an interesting film. 
=> Câu đồng tình: Cô ấy cũng nghĩ vậy.
My mother can cook well.
=> Câu đồng tình: Chị gái tôi cũng vậy.

Tài liệu đính kèm:

  • docUNIT 1.doc