Bài kiểm tra định kỳ cuối năm môn Toán Lớp 5 - Năm học 2016-2017

doc 5 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 828Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kỳ cuối năm môn Toán Lớp 5 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra định kỳ cuối năm môn Toán Lớp 5 - Năm học 2016-2017
PHÒNG GD&ĐT PHÙ NINH
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ 
CUỐI NĂM HỌC 2016 - 2017, MÔN TOÁN LỚP 5
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Số thập phân và phép tính với các số thập phân
Số câu
2
1
1
3
1
Số điểm
1
2
1
1,5
2
Đại lượng và đo đại lượng: các đơn vị đo diện tích.
Số câu
1
1
1
Số điểm
1
0,5
1
Yếu tố hình học: 
Diện tích hình chữ nhật
Số câu
1
1
1
1
Số điểm
0,5
1
0,5
1
Giải bài toán có lời văn: Toán về tỉ số phần trăm, toán điển hình
Số câu
1
1
1
1
2
Số điểm
0,5
1
2
0,5
2
Tổng
Số câu
2
1
3
1
1
1
1
6
5
Số điểm
1
2
2
1
1
2
1
4
6
Ghi chú: - Cấu trúc điểm của ma trận đề theo các mức là 3, 3, 3, 1
	 - Tỉ lệ điểm: trắc nghiệm 4; tự luận 6
PHÒNG GD&ĐT PHÙ NINH
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN TOÁN - LỚP 5
(Kiểm tra ngày 05 tháng 5 năm 2017 - Thời gian làm bài: 40 phút)
Họ và tên: 
Lớp 5...
Trường Tiểu học .......................................
Nhận xét: ..................................................................
.............................................................................................................. Điểm: 
GV chấm
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng:
1. Số chia hết cho 5 và 9 là:
A. 2565
B. 3565
C. 4565         
D. 5565
2. Tỉ số phần trăm của 120 và 480 là:
A. 22%
B. 24%
C. 25%        
D. 30%
3. Tổng hai số bằng 24,8; hiệu của chúng bằng 6,4 thì hai số đó là :        
A. 9,2 và 14,6
B. 9,2 và 15,6
C. 8,2 và 15,6
D. 8,2 và 16,6
4. Số thích hợp vào chỗ chấm:  2 m3 564 cm3 = m3 là:
A. 2,000564
B. 2,00564
C. 2,0564            
D. 2,564
5. Hình tam giác có đáy là 6,2 cm, chiều cao 2,4 cm thì diện tích tam giác là:
A. 7,54cm2 
B. 7,44cm 
C. 7,44cm2          
D. 7,44m2
6. Nếu cạnh hình lập phương gấp lên 2 lần thì thể tích của nó gấp lên mấy lần? 
A. 2 lần
B. 4 lần
C. 6 lần
D. 8 lần
Bài 2. Đặt tính rồi tính:  
 a) 78,75 + 669,87 b) 107,3 – 76,48 c) 9,7 x 8,06 d) 51,204 : 6,8 
Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất: 
54,65 x 25,96 + 45,35 x 25,96 .........................................................................
.............................................................................................................................
Bài 4. Một xe máy đi từ lúc 7 giờ 30 phút đến 12 giờ với vận tốc 42,5 km/giờ. Tính quãng đường xe máy đó đi được ?
Bài 5. Bác Hải có 15.000.000 đồng tiền đem gửi ngân hàng với lãi xuất 0,65%/tháng. Hỏi sau một tháng bác Hải lĩnh về cả gốc và lãi bao nhiêu tiền?
Bài 6. Một hình tam giác có đáy dài 24,6 dm. Nếu kéo dài đáy thêm 2,6 dm thì diện tích tam giác tăng thêm 13,26 dm2. Tính diện tích hình tam giác đó?
PHÒNG GD&ĐT PHÙ NINH 
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN TOÁN LỚP 5
Bài 1. (3 điểm) Khoanh đúng mỗi phần: 0,5 điểm 
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
C
B
A
C
D
Bài 2. (2 điểm) Thực hiện đúng mỗi phần: 0,5 điểm 
Bài 3. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 
(0,5 điểm)
54,65 x 25,96 + 45,35 x 25,96 
(0,25 điểm)
= (54,65 + 45,35) x 25,96 
(0,25 điểm)
= 100 x 25,96
= 2596 
(0,25 điểm)
Bài 4. (1 điểm) 	
0,75 điểm)
 Quãng đường xe máy đó đi được là: 
 42,5 x (12 giờ – 7 giờ 30 phút) = 191,25(km)
 Đáp số: 191,25km
Bài 5. (2 điểm) 
1 điểm
 Tiền lãi sau một tháng là: 
 15 000 000 : 100 0,65 = 97 500 (đồng) 
1 điểm
 Bác Hải lĩnh về cả tiền gốc và lãi là:
 15 000 000 + 97 500 = 15 097 500 (đồng)
 Đáp số: 15 097 500 đồng
Bài 6. (1 điểm) 
	Theo đề bài ta có hình vẽ:
 A
0,25điểm
 13,26 dm2 
 C 24,6 dm B 2,6 dm E
0,25điểm
- Diện tích tăng thêm là tam giác ABE có chiều cao là chiều cao tam giác ABC Chiều cao tam giác ABC là:
13,26 x 2 : 2,6 = 10,2 (dm)
- Diện tích hình tam giác đó là:
0,5 điểm
 24,6 x 10,2: 2 = 125,46 (dm2)
Đáp số: 125,46 dm2

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_nam_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2016_20.doc