Bài kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt 5 - Năm học: 2018-2019

doc 6 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 1063Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt 5 - Năm học: 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt 5 - Năm học: 2018-2019
PGD & ĐT TX HÀ TIÊN
Trường tiểu học và THCS Tiên Hải
Lớp 5.......
Họ và tên:..........................................
Bài kiểm tra giữa học kì I
Năm học: 2018 – 2019
Môn: Tiếng việt
Điểm
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
-Ưu điểm:....................................................................................................................
-Hạn chế:.....................................................................................................................
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt (10 điểm)
A.I. Đọc thành tiếng : (3đ)
Số điểm đọc thành tiếng đạt được là:
A.II. Đọc thầm và làm bài tập: (7đ)
Đọc thầm bài: NGƯỜI TÙ BINH DA ĐEN
Đêm xuống, trong khu rừng âm u, những đống lửa nhóm lên xôn xao dưới những thân cây cao vút. Người tù binh da đen ngồi trên một tảng đá bang khuâng nhìn những chiến sĩ Việt Nam đang cười đùa với nhau. Một nhóm vẫy anh lại, anh rụt rè đi tới:
- Thế nào, anh bị bắt có buồn lắm không ? Có sợ không ?
Người lính da đen vẫn cười, không dám trả lời thế nào. Anh chiến sĩ hỏi:
- Anh có con chưa ?
- Có rồi, hai con gái.
- Chúng lớn chứ ? Có bằng con gái tôi đây không ?
Anh chiến sĩ Việt Nam rút trong túi ra một cuốn sổ tay trong đó có ảnh con gái anh. Người lính da đen không dám cầm lấy cuốn sổ, chỉ ghé mắt nhìn và gật đầu:
- Một đứa bằng đấy, một đứa bé hơn.
- Tên chúng nó là gì ?
Hai mắt người lính da đen xa mờ đi. Anh chiến sĩ đứng tuổi lại hỏi:
- Sao tóc anh đã hoa râm thế còn đi lính cho Pháp ?
Người tù binh ngồi ngay ra, rồi bỗng chảy nước mắt. Giọng ngắc ngứ vừa nói vừa ra hiệu. Anh bắt đầu kể chuyện. Anh là người Ma- Rốc, làm thợ mộc ở một làng vùng núi. Nhà có một mẹ già và hai an hem. Pháp đến bắt lính. Người em bỏ trốn vào rừngNhững hình ảnh quê hương xa xôi lại hiện lên dồn dập như gọi anh trở về nguồn gốc cũ. Đã bao năm, anh hầu như quên mất là anh đã có một cuộc đời khắc hẳn của mình.
Theo Nguyễn Đình Thi
               Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng:
Câu 1: ( 0,5 đ) Bài “ Người tù binh da đen” của tác giả nào ?
a. Tô Hoài	b. Đoàn Giỏi	c. Nguyễn Đình Thi	d. Phạm Hổ
Câu 2: ( 0,5 đ) Người tù binh da đen là người nước nào ?
a. Mĩ	 	b. Ma-Rốc 	c. Pháp	d. Nam Phi
Câu 3: ( 0,5 đ ) Người tù binh gia đen có mấy người con ?
a. 1 người con	b. 2 người con	c. 3 người con	d. Chưa có con
Câu 4: ( 0,5 đ ) Các chiến sĩ Việt Nam đã hỏi người tù binh da đen những gì?
a. Gia đình
b. Cuộc sống trong những ngày đi lính cho Pháp.
c. Lí do đi lính cho Pháp
d. Tâm trạng khi bị bắt, con cái, lí do đi lính cho Pháp.
Câu 5: ( 0,5 đ ) Vì sao người tù binh da đen lại đi lính cho Pháp ?
a. Bản thân muốn chinh phục, khám phá đất nước Việt Nam.
b. Bị Pháp bắt đi lính.
c. Kiếm tiền nuôi gia đình.
d. Tự nguyện tham gia đi lính cho Pháp.
Câu 6: ( 0,5 đ ) Vì sao sau khi nói chuyện với các chiến sĩ Việt Nam, người tù binh da đen lại thay đổi thái độ ?
a. Cảm động trước sự tôn trọng, cảm thông, gần gũi của các chiến sĩ Việt Nam.
b. Hoang mang khi nghĩ về những đứa con của mình.
c. Sợ các chiến sĩ Việt Nam.
d. Nhớ người than ở quê nhà.
Câu 7. ( 0,5 đ ) Từ đồng nghĩa với từ “ rụt rè” là:
a. rề ra	b. rối ren	c. nhu nhược	d. nhút nhát
Câu 8: ( 0,5 đ ) Từ trái nghĩa với từ “ chiến tranh” là:
a. xung đột	b. hòa bình	c. mâu thuẫn	d. bình thản
Câu 9. ( 0,5 đ ) Dòng nào dưới đâu nêu đúng nghĩa của từ “ tù binh” ?
a. Là người đứng đầu một bộ lạc.
b. Là người bị tố cáo phạm tội và bị đưa ra xét xử trước tòa.
c. Là người của phía bên kia bị bắt giam trong thời kì chiến tranh.
d. Ra người vi phạm pháp luật và bị bắt giam.
Câu 10: ( 0,5 đ ) Từ “ cầm” trong câu nào dưới đây được dung với nghĩa gốc ?
a. Lần này, vị tướng lại cầm binh ra trận.
b. Người lính da đen không dám cầm lấy cuốn sổ.
c. Nếu chị đi buôn bán chuyến này thì cầm chắc lãi to.
d. Chứng kiến hoàn cảnh cậu bé, tôi không cầm được nước mắt.
Câu 11: ( 1 đ) Được sinh ra khi đất nước đã hòa bình, em sẽ làm gì để xứng đáng với sự hi sinh của biết bao anh hùng liệt sĩ đã ngã xuống vì độc lập, tự do cho dân tộc?
..
Câu 12: ( 0,5 đ ) Trong hai câu dưới đây, từ “ mắt” trong câu nào mang nghĩa gốc, trong câu nào mang nghĩa chuyển ?
a/ Quả na mở mắt :
b/ Đôi mắt của bé mở to:
Câu 13: ( 0,5 đ ) Xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
	Đã bao năm, anh hầu như quên mất là anh đã có một cuộc đời khắc hẳn của mình.
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn ( 10 điểm )
B.I. Chính tả Nghe-viết (2đ) 
Bài: Một chuyên gia máy xúc ( Sách HDH Tiếng Việt lớp 5 tập 1 trang 48). Đoạn viết từ: “ Qua khung cửa kínhđến ..những nét giản dị, thân mật”
B.II. Viết đoạn, bài (8đ) 
Hãy viết một bài văn tả cảnh biển quê em.
 PHÒNG GD&ĐT TX HÀ TIÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 TRƯỜNG TH & THCS TIÊN HẢI Độc lập – Tự do – Hạnh phú
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I 
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 – NĂM HỌC 2018– 2019
Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt ( 10 điểm )
A.I Đọc thành tiếng(3đ)
A.II Đọc văn bản và làm bài tập ( 7đ)
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
C
b
b
d
b
a
d
b
c
b
Điềm
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 11: ( 1đ ) GV ghi 1 điểm khi học sinh có câu trả lời hợp lý. Một trong những đáp án có thể là:
- Em sẽ chăm ngoan, phấn đấu học tập để trở thành con ngoan, trò giỏi.
- Em sẽ tích cực tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa.
- Em sẽ ra sức học tập để sau này góp phần xây dựng quê hương tươi đẹp.
Câu 12: ( 0,5 đ ) Trong hai câu dưới đây:
a/ Quả na mở mắt ( Từ “ mắt” mang nghĩa chuyển )
b/ Đôi mắt của bé mở to: ( Từ “ mắt” mang nghĩa gốc )
 Câu 13: ( 0,5 đ ) Xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
	Đã bao năm, anh hầu như quên mất là anh đã có một cuộc đời khắc hẳn của mình.
Trạng ngữ: Đã bao năm
Chủ ngữ: anh
Vị ngữ: hầu như quên mất là anh đã có một cuộc đời khắc hẳn của mình.
B. Kiểm tra viết: ( 10 điểm )
B. I. Chính tả: ( 2 điểm )
 - Bài viết không mắc quá 5 lỗi : 1 điểm. 
 - Chữ viết rõ ràng, đúng độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày sạch đẹp: 1 điểm .
 B. II. Tập làm văn: ( 8 điểm )
Đảm bảo các yêu cầu sau được 8 điểm:
- Mở bài đạt yêu cầu: 1 điểm
- Thân bài:
+ Nội dung đầy đủ: 1,5 điểm
+ Kĩ năng diễn đạt, hành văn: 1,5 điểm
+ Cảm xúc: 1 điểm
- Kết bài đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm
- Dùng từ đặt câu đúng: 0,5 điểm
- Sáng tạo: 1điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_5_nam_hoc_2018_201.doc