Bài kiểm tra định kì giữa học kì I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Số 2 Hoài Tân

doc 13 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 456Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì giữa học kì I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Số 2 Hoài Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra định kì giữa học kì I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Số 2 Hoài Tân
TRƯỜNG TH SỐ 2 HOÀI TÂN
LỚP: 4B
HỌVÀTÊN:................................................
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KI GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC : 2018 – 2019
MÔN: TOÁN
THỜI GIAN: PHÚT
ĐIỂM
NHẬN XÉT
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
PHẦN I. Trắc nghiệm
Câu 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng nhất. (0,5 điểm)
 Số “Sáu mươi triệu năm trăm linh sáu nghìn bảy trăm bốn mươi lăm” viết là : 
A. 6 506 745
 Điền dấu = vào chỗ chấm
B. 60 506 745
C. 60 660 745
D. 605 067 405
Câu 2. (1 điểm)
a) 4 tấn 75kg ............. ......4750kg
c) 2 giờ 35 phút ........... .......235 phút
b) 5kg 5g .................... 505g
d) thế kỉ ........... ..............40 năm
Câu 3. (1 điểm) Bác Hồ sinh năm 1890, Bác Hồ sinh vào thế kỉ .........................Từ năm 1890 đến năm nay là ........................ năm. 
Câu 4. Lớp 4A có bốn tổ tham gia trồng cây. Tổ Một trồng được 45 cây, tổ Hai trồng được 48 cây, tổ ba trồng được 40 cây, tổ Bốn trồng được 43 cây. Hỏi trung bình mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây ? 
 Câu 5: (0,5 điểm) Trong số 6 783 872 chữ số 6 thuộc hàng nào, lớp nào?
 A. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn B. Hàng trăm triệu, lớp triệu
 C. Hàng nghìn, lớp nghìn D. Hàng triệu, lớp triệu 
 A
Câu 6. Hình bên có :
B
 a) Các cặp cạnh song song là : ........................................................................
C
..........................................................................................................................................................
E
D
 b) Các cặp cạnh vuông góc là : .......................................................................
.......................................................................................................................................................... 
Câu 7. Đúng ghi Đ, sai ghi S : 
+
a) 675984
 56367
 1239654
-
507632 
 437826 
 69806
PHẦN II. Trình bày bài giải các bài toán sau :
Câu 8. Tính giá trị của biểu thức : 
 a) 9138 : 6 x 4 b) 389 - 162 x 2 
Câu 9. Hiện nay bố hơn con 27 tuổi, 5 năm nữa tổng số tuổi hai bố con là 55 tuổi. Tính tuổi mỗi người hiện nay ? 
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1. NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn Toán
LỚP 4
Câu 1. (0,5 điểm) Khoanh đúng 
0,5 điểm
Câu 2. (1 điểm) Điền dấu đúng mỗi chỗ chấm
0.25 điểm
Câu 3. (1 điểm) Điền đúng mỗi chỗ chấm
Câu 4. (2 điểm)
 Số cây bốn tổ trồng được là :
0.5 điểm
45 + 48 + 40 + 43 = 136 (cây)
0.5 điểm
 Trung bình mỗi tổ trồng được số cây là :
0.25 điểm
1
6 : 4 = 44 (cây)
0 5 điểm
 Đáp số : 44 cây
0.25 điểm
Câu 5. (0,5 điểm) Khoah đúng
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.25 điểm
0 5 điểm
0.25 điểm
 0,5 điểm
Câu 6. (1 điểm) Điền đúng mỗi cặp cạnh
0,25 điểm
Câu 7. (1 điểm) Điền đúng mỗi phần 
0,5 điểm
Câu 9. (1 điểm)
Tổng số tuổi hai bố con hiện nay là :
55 - (5 x 2) = 45 (tuổi)
0,25 điểm
 Tuổi con hiện nay là :
(45 - 27) : 2 = 9 (tuổi)
0,25 điểm
 Tuổi bố hiện nay là :
9 + 27 = 36 (tuổi)
0.25 điểm
 Đáp số : Con : 9 tuổi
 Bố : 36 tuổi
0.25 điểm
* Lưu ý chung: Điểm toàn bài bằng điểm của tất cả các câu cộng lại. Điểm toàn bài là một số nguyên; cách làm tròn như sau:
Điểm toàn bài là 6,25 thì cho 6
Điểm toàn bài là 6,75 thì cho 7. 
 MA TRẬN MÔN TOÁN
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
1. Số tự nhiên và phép tính với các số tự nhiên
Số câu
3
1
3
1
Câu số
1,5,7 
8
Số điểm
2,0
2,0
2,0
2,0
2. Đại lượng và đo đại lượng : Các đơn vị đo khối lượng, thời gian
Số câu
1
1
2
Câu số
3
2
Số điểm
1,0
1,0
2,0
3. Yếu tố hình học : hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song
Số câu
1
1
Câu số
6
Số điểm
1,0
1,0
4. Giải bài toán về tìm số trung bình cộng; tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Số câu
1
1
2
Câu số
4
9
Số điểm
2,0
1,0
3,0
Tổng
Số câu
2
1
2
1
1
1
5
3
Số điểm
2,0
2,0
2,0
1,0
2,0
1,0
5,0
5,0
TRƯỜNG TH SỐ 2 HOÀI TÂN
LỚP: 4B
HỌVÀTÊN:................................................
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KI GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC : 2018 – 2019
MÔN: TIẾNG VIỆT
THỜI GIAN: PHÚT
A.CHÍNH TẢ (nghe viết ) (2 điểm) 
Trung thu độc lập
 Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng , cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khối nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi.
	Thép Mới
B. TẬP LÀM VĂN (8 điểm)
 Viết thư gửi ông( bà) để hỏi thăm sức khỏe và chúc mừng năm mới.
TRƯỜNG TH SỐ 2 HOÀI TÂN
LỚP: 4B
HỌVÀTÊN:................................................
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KI GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC : 2018 – 2019
MÔN: ĐỌC HIỂU
THỜI GIAN: PHÚT
ĐIỂM
NHẬN XÉT
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
1. Đọc hiểu văn bản (4 điểm)
Cho bài văn sau:
Về thăm bà
Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng gian nhà cũ không có gì thay đổi. Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gõi khẽ:
- Bà ơi!
Thanh bước xuống dưới giàn thiên lý. Có tiếng người đi, rồi bà, mái tóc bạc phơ, chống gậy trúc ở ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ, chạy lại gần.
- Cháu đã về đấy ư?
Bà ngừng nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương:
- Đi vào trong nhà kẻo nắng, cháu!
Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình cũng như những ngày còn nhỏ.
- Cháu đã ăn cơm chưa?
- Dạ chưa.Cháu xuống tàu về đây ngay. Nhưng cháu không thấy đói.
Bà nhìn cháu, giục:
- Cháu rửa mặt đi, rồi nghỉ kẻo mệt!
Thanh đến bên bể múc nước vào thau rửa mặt. Nước mát rượi và Thanh cúi nhìn bóng mình trong lòng bể với những mảnh trời xanh.
Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy thanh thản và bình yên như thế. Căn nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ và hiền lành. Ở đấy, lúc nào bà cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh.
(Theo Thạch Lam – Tiếng Việt 4 tập 1 năm 1998)
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Không gian trong ngôi nhà của bà khi Thanh trở về như thế nào? 
a. Ồn ào.                  b. Nhộn nhịp.               c. Yên lặng.                   d. Mát mẻ.
Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Dòng nào dưới đây cho thấy bà của Thanh đã già? 
a. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ.
b. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.
c. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ.
d. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, miệng nhai trầu.
Câu 3: Tìm những từ ngữ thích hợp điền chỗ chấm 
Thanh cảm thấy  khi trở về ngôi nhà của bà.
Câu 4: Vì sao Thanh đã khôn lớn rồi mà vẫn “cảm thấy chính bà che chở cho mình cũng như những ngày còn nhỏ”? 
Câu 5: Nếu em là Thanh, em sẽ nói gì với bà? (Viết 4 – 5 câu) 
* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 6: Trong từ bình yên, tiếng yên gồm những bộ phận nào cấu tạo thành? 
a. Âm đầu và vần.                           b. Âm đầu và thanh.
c. Vần và thanh.                               d. Âm đầu và âm cuối.
Câu 7: Dòng nào sau đây chỉ có từ láy? 
a. che chở, thanh thản, mát mẻ, sẵn sàng.
b. tóc trắng, thanh thản, mát mẻ, sẵn sàng.
c. che chở, thuở vườn, mát mẻ, sẵn sàng.
d. che chở, thanh thản, âu yếm, sẵn sàng.
Câu 8: Trong câu “Thanh đến bên bể múc nước vào thau rửa mặt.” 
a. Có 1 động từ (đó là.)
b. Có 2 động từ (đó là.)
c. Có 3 động từ (đó là.)
d. Có 4 động từ (đó là.)
Câu 9: Gạch chân dưới từ ngữ có nghĩa của tiếng tiên khác với nghĩ của tiếng tiên trong từ đầu tiên: 
tiên tiến, trước tiên, thần tiên, tiên phong, cõi tiên, tiên quyết.
Câu 10: Khi trình bày câu nói của một nhân vật, ta có thể kết hợp với những dấu nào? Hãy lấy 1 ví dụ cho trường hợp đó. 
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Tiếng Việt (Viết) - KHỐI 4
Thời gian: 60 phút
A. Phần kiểm tra đọc
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn (khoảng 75 tiếng/ phút) 1 trong 5 bài tập đọc, sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu:
1. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (TV4 tập 1 trang 4)
2. Một người chính trực (TV4 tập 1 trang 36)
3. Những hạt thóc giống (TV4 tập 1 trang 46)
4. Nỗi dằn vặt của An – đrây – ca (TV4 tập 1 trang 55)
5. Chị em tôi (TV4 tập 1 trang 66)
HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM
Tổng điểm đọc: 3 điểm, trong đó:
1. Đọc (2 điểm)
- Đọc đúng tiếng, từ trong đoạn văn: 0,5 điểm
+ Đọc sai 3 tiếng đến 5 tiếng: 0,25 điểm
+ Đọc sai 6 tiếng trở lên: 0 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi không đúng chỗ từ 3 đến 4 chỗ: 0,25 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi không đúng chỗ từ 5 chỗ trở lên: 0 điểm
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 0,5 điểm
+ Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,25 điểm
+ Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 75 tiếng/phút): 0,5 điểm
+ Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,25 điểm
+ Đọc trên 2 phút: 0 điểm
2. Trả lời câu hỏi (1 điểm)
Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc (tùy theo mức độ có thể ghi 0,75 – 0,5 – 0,25 điểm.
II. Đọc hiểu văn bản và kiến thức tiếng Việt (7 điểm)
Đáp án
Hướng dẫn chấm
Điểm
1. Đọc hiểu văn bản
Câu 1: Khoanh c
Câu 2: Khoanh b
Câu 3:
được bà che chở, thanh thản, bình yên
Câu 4:
Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương.
Câu 5: Học sinh có thể viết”
Bà ơi, cháu rất nhớ và thương bà. Bà ở nhà một mình chắc là rất buồn. Cháu sẽ thường xuyên về thăm bà. Bà phải sống thật khỏe mạnh, sống lâu trăm tuổi bà nhé.
2. Kiến thức tiếng Việt
Câu 6: Khoanh c
Câu 7: Khoanh a
Câu 8: Khoanh c (đó là đến, múc, rửa)
Câu 9: tiên tiến, trước tiên, thần tiên, tiên phong, cõi tiên, tiên quyết.
Câu 10:
Khi trình bày câu nói của một nhân vật, ta có thể kết hợp với dấu hai chấm và dấu ngoặc kép hoặc dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng.
Ví dụ:
Cách 1: Bà tiên nói: “Con thật hiếu thảo.”
Cách 2: Bà tiên nói:
- Con thật hiếu thảo.
Câu 1: Khoanh đúng
Câu 2: Khoanh đúng
Câu 3: Điền đúng
Câu 4:
- Nếu có ý đúng, có thể ghi điểm theo các mức 0,75 – 0,5 – 0,25 điểm
Câu 5:
- Nếu có ý đúng, có thể ghi điểm theo các mức 1,25- 1 -0,75 – 0,5 – 0,25 điểm
Câu 6: Khoanh đúng
Câu 7: Khoanh đúng
Câu 8:
Khoanh đúng
Điền đúng
Câu 9:
Gạch chân đúng 1 từ
Câu 10:
- Trả lời đúng
- Tìm ví dụ đúng và đủ hai cách
4 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
1,5 điểm
3 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
B. Phần kiểm tra viết
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả: 2 điểm
Trong đó:
+ Tốc độ viết đạt yêu cầu (75 chữ/15 phút), chữ viết rõ ràng, viết đúng cỡ chữ, kiểu chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm.
Nếu chữ viết không rõ ràng, trình bày bẩn có thể trừ 0,5 – 0,25 điểm cho toàn bài, tùy theo mức độ.
+ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm.
Với mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định, viết thiếu tiếng), từ lỗi thứ 6 trở lên, trừ 0, 2 điểm/ 1 lỗi.
Nếu 1 lỗi chính tả lặp lại nhiều lần thì chỉ trừ điểm 1 lần.
2. Tập làm văn (8 điểm)
Viết được lá thư gửi cho ông ( bà) ở xa, đủ các phần đúng theo yêu cầu, câu văn hay, đúng ngữ pháp, diễn đạt gãy gọn, mạch lạc, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp, rõ 3 phần.
Thang điểm cụ thể:
- Phần đầu thư (1 điểm) Nêu được thời gian và địa điểm viết thư
Lời thưa gửi phù hợp
- Phần chính (4 điểm) Nêu được mục đích, lí do viết thư
Thăm hỏi tình hình của ông ( bà).
Thông báo tình hình của mình.
Chúc mừng ông ( bà ) nhân dịp năm mới.
+ Nội dung (1,5 điểm)
+ Kĩ năng (1,5 điểm)
+ Cảm xúc (1 điểm)
- Phần cuối thư (1 điểm) Lời chúc, lời cảm ơn hoặc hứa hẹn
Chữ kí và họ tên
- Trình bày:
+ Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp, viết đúng
+ Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, diễn đạt câu văn hay, rõ ý, lời văn tự nhiên, chân thực.
+ Sáng tạo (1 điểm) Bài viết có sự sáng tạo.
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 7,5 – 7 – 6,5 – 6 – 5,5 – 5 – 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
Bảng ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4
TT
Chủ đề
Mức 1 (20%)
Mức 2
(30%)
Mức 3 (30%)
Mức 4 (20%)
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc thành tiếng
Số điểm
3 đ
2
Đọc hiểu văn bản
Số câu
2
1
1
1
2
3
Số điểm
1đ
0,5đ
1đ
1,5đ
1đ
3đ
Câu số
1, 2
3
4
5
3
Kiểm tra kiến thức Tiếng Việt
Số câu
1
3
1
4
1
Số điểm
0,5đ
1,5đ
1đ
2đ
1đ
Câu số
6
7, 8, 9
10
Tổng số câu
3
3
1
2
1
6
4
Tổng số điểm
1,5đ
1,5
0,5
2đ
1,5đ
3đ
4đ

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ki_i_mon_toan_lop_4_nam_hoc_20.doc