Bài kiểm tra định kì giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hà Lang

doc 5 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 507Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hà Lang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm tra định kì giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hà Lang
Trường: Tiểu học Hà Lang.
 Họ và tên:..	 Thứ ngày.thángnăm 2014
 Lớp: 4..
Bài kiểm tra định kì giữa kì II
Năm học 2013 - 2014
Điểm	
Môn: Tiếng việt – Lớp 4 (Thời gian: 70 phút)
Nhận xột
I. Đọc thành tiếng: Kiểm tra ở các tiết ôn tập tuần 28.
II. Đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi bài:
1. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
VỜI VỢI BA Vè
 Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày. Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua thung lũng xanh biếc, Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng những đám mây nhuộm màu biến hoá muôn hình, nghìn dạng tựa như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ.
 Ôm quanh Ba Vì là bát ngát đồng bằng, mênh mông hồ nước với những suối Hai, Đồng Mô, Ao Vua, nổi tiếng vẫy gọi. Mướt mát rừng keo những đảo Hồ, đảo Sếu xanh ngát bạch đàn những đồi Măng, đồi HònRừng ấu thơ, rừng thanh xuân. Phơi phới mùa hội đua chen của cây cối. Lượn giữa những hồ nước vòng quanh đảo cao hồ thấp là những con thuyền mong manh, những chiếc ca – nô rẽ sóng chở du khách dạo chơi nhìn ngắm. Hơn một nghìn héc ta hồ nước lọc qua tầng đá ong mát rượi, trong veo, soi bóng bầu trời thăm thẳm, chập chờn cánh chim bay mỏi, lác đác trong cảnh rừng trẻ trung là những căn nhà gỗ xinh xắn. Tiếng chim gù, chim gáy, khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu Xứ Đoài.
Theo: Võ Văn Trực.
* Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Cõu 1. Bài văn trên miêu tả cảnh đẹp Ba Vì vào mùa nào?
	A. Mùa xuân.	B. Mùa hè.	C. Mùa thu.
Cõu 2. Dòng nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết cho thấy vẻ đẹp đầy sức sống của rừng cây Ba Vì?
A. Nước mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, phơi phới mùa hội, rừng trẻ trung.
B. Nước mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, rừng trẻ trung.
C. Nước mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng thanh xuân, phơi phới mùa hội, rừng trẻ trung.
Cõu 3. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “trong veo”
 A. trong sáng.	 B. trong vắt.	 C. trong sạch.
Cõu 4. Bài văn có mấy danh từ riêng:
 A. Chín danh từ riêng.	 B. Mười danh từ riêng.	 C. Mười một danh từ riêng.
Cõu 5. Vị ngữ trong câu “Tiếng chim gù, chim gáy, khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu Xứ Đoài”:
A. Khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu Xứ Đoài
B. Mở rộng mãi ra không gian mùa thu Xứ Đoài
C. Như mở rộng mãi ra không gian mùa thu Xứ Đoài
Cõu 6. Chủ ngữ trong câu “Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày” là những từ ngữ nào?
A. Từ Tam Đảo nhìn về phía tây.
B. Vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng.
C. Vẻ đẹp của Ba Vì.
Cõu 7. Trong đoạn văn thứ nhất (“Từ Tam Đảođến chân trời rực rỡ”) tác giả sử dụng mấy hình ảnh so sánh để miêu tả Ba Vì.
	A. Một hình ảnh.	B. Hai hình ảnh.	C. Ba hình ảnh.
Cõu 8. Bài văn trên có mấy kiểu câu em đã học?
	A. Một kiểu câu.	B. Hai kiểu câu.	C. Ba kiểu câu.
===================êœ=================
III. Kiểm tra viết (50’)
1. Chính tả (20’)
- Nghe viết bài: Sầu riờng ( đầu bài và đoạn 2: Hoa sầu riêngtháng năm ta.) 
2. Tập làm văn (30’)
	Đề bài: Tả một cây bóng mát (hoặc một cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
Bài làm
đáp án Bài kiểm tra định kì giữa kì II
Năm học 2009 - 2010
Môn: Tiếng việt – Lớp 4
I. Đọc hiểu – LTVC (4điểm) 
* Khoanh đúng mỗi câu từ câu 1 đến câu 6 được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Phương án đúng
C
B
A
B
C
C
C
A
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (5điểm)
- Toàn bài viết đúng, đẹp được 5 điểm.
- Mắc mỗi lỗi trừ 0,5 đ (sai phụ âm đầu, vần, thanh không viết hoa) các lỗi sai giống nhau chỉ tính 1 lỗi.
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bày bẩn thì trừ toàn bài 1 điểm.
2. Tập làm văn (5điểm)
* Đảm bảo các yêu cầu sau thì được 5 điểm:
- Viết được bài văn tả cây cối đủ các phần (mở bài, thân bài, kết bài).
- Sắp xếp ý hợp lí, viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
* Tuỳ vào mức độ sai sót về ý diễn đạtgiáo viên tuỳ thức độ mà chấm điểm cho hợp lý.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_4_nam.doc