Bài giảng Địa lý Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 13: Các dạng địa hình chính trên trái đất. Khoáng sản

pptx 26 trang Người đăng hoaian2 Ngày đăng 10/01/2023 Lượt xem 277Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lý Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 13: Các dạng địa hình chính trên trái đất. Khoáng sản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Địa lý Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 13: Các dạng địa hình chính trên trái đất. Khoáng sản
BÀI 13 
CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH CHÍNH TRÊN TRÁI ĐẤT. 
 KHOÁNG SẢN 
Giáo viên :  
1. 	Các dạng địa hình chính 
2. 	Khoáng sản 
NỘI DUNG BÀI HỌC 
Các em hãy quan sát thật kĩ những hình ảnh có trong video nhé! 
TRÒ CHƠI: AI NHANH HƠN 
1. Các dạng địa hình chính 
 AI NHANH HƠN 
CHÚC MỪNG 
CHÚC MỪNG 
Dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất, có độ cao thường > 500m so với mực nước biển được gọi là? 
Núi 
Dạng địa hình thấp, tương đối bằng phẳng, có độ cao thường dưới 200m so với mực nước biển được gọi là 
Đồng bằng 
Dạng địa hình tương đối bằng phẳng, rộng lớn, có độ cao từ 500 - 1000m so với mực nước biển được gọi là 
Cao nguyên 
Có đỉnh tròn, sườn thoải, độ cao tính từ chân đến đỉnh không quá 200m được gọi là 
Đồi 
Sườn núi 
Dạng địa hình núi có cấu tạo bao gồm: đỉnh núi, chân núi, . và thung lũng. 
THẢO LUẬN NHÓM 4 (3’) 
- Nhóm 1,3: Hoàn thiện phiếu HT số 1 
- Nhóm 2,4: Hoàn thiện phiếu HT số 2 
1. Các dạng địa hình chính 
Dạng địa hình 
Núi 
Đồi 
Độ cao 
Hình thái 
Ví dụ 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 
? Nêu sự khác nhau giữa núi, đồi. Kể tên một số dãy núi lớn trên Thế giới? 
Dạng địa hình 
Cao nguyên 
Đồng bằng 
Độ cao 
Hình thái 
Ví dụ 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 
? Nêu sự khác nhau giữa cao nguyên, đồng bằng. Kể tên một số cao nguyên, đồng bằng lớn trên Thế giới? 
1. Các dạng địa hình chính 
Dạng địa hình 
Núi 
Đồi 
Độ cao 
> 500m so với mực nước biển 
<200m 
Hình thái 
Đỉnh nhọn, sườn dốc 
Đỉnh tròn, sườn thoải 
Ví dụ 
Himalaya, Andet 
Phú Thọ, Thái Nguyên 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 
Dạng địa hình 
Cao nguyên 
Đồng bằng 
Độ cao 
> 500m so với mực nước biển 
< 200m so với mực nước biển 
Hình thái 
Khá bằng phẳng, có sườn dốc dựng đứng thành vách. 
Tương đối bằng phẳng, có thể rộng hàng triệu km2. 
Ví dụ 
Mông Cổ, Tây Tạng 
Amadon, Ấn Hằng, Sông Cửu Long 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 
Núi 
Đồi 
Cao nguyên 
Đồng bằng 
Độ cao 
Trên 500 m so với mực nước biển 
Từ 200 m trở xuống so với địa hình xung quanh 
Thường cao trên 500 m so với mực nước biển 
Dưới 200 m so với mực nước biển 
Đặc điểm 
Nhô cao rõ rệt, đỉnh nhọn, sườn dốc 
Đỉnh tròn, sườn thoải 
Bề mặt tương đối bằng phẳng, sườn dốc 
Địa hình thấp, bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng. 
1. Các dạng địa hình chính 
2. Khoáng sản 
Dựa vào sgk và hiểu biết lần lượt trả lời các câu hỏi sau: 
Khoáng sản là gì? 
1. 
Khoáng sản được phân loại như thế nào? 
2 
Hãy thực hiện các nhiệm vụ học tập trong phần ? trang 146. 
3 
2. Khoáng sản 
Khoáng sản là những khoáng vật và khoáng chất tự nhiên trong vỏ Trái đất mà con người có thể khai thác để sử dụng trong sản xuất và đời sống. 
KS năng lượng 
KS kim loại 
KS phi kim loại 
KS chia thành 3 loại: 
? Trang 146 
? 1 . Các đối tượng là khoáng sản: than đá, cát, đá vôi. Vì đây là những khoáng chất thiên nhiên được con người sử dụng trong sản xuất và đời sống. 
? 2. Vật dụng hằng ngày được làm từ khoáng sản: bút bi, kéo, dao  
? 3. Khoáng sản nhiên liệu: than bùn, khí thiên nhiên. Khoáng sản kim loại: niken, boxit, vàng. Khoáng sản phi kim loại: nước khoáng, kim cương, cao lanh, phốt phát. 
3. LUYỆN TẬP 
Bài tập 1. Hãy nối các dạng địa hình với các hình ảnh tương ứng sao cho phù hợp? 
Bài tập 2 
Dựa vào lược đồ khoáng sản Việt Nam: 
a. Sắp xếp các khoáng sản trong bảng chú giải theo mẫu : 
Khoáng sản năng lượng 
(nhiên liệu) 
Khoáng sản kim loại 
Khoáng sản phi kim loại 
- Lào Cai: 
- Cao Bằng 
- Thái Nguyên 
- Quảng Ninh 
- Thạch Khê (Hà Tĩnh) 
- Bồng Miêu (Quảng Nam) 
b. Cho biết các địa điểm dưới đây có các loại khoáng sản nào? 
Bài tập 2 
Khoáng sản năng lượng 
(nhiên liệu) 
Khoáng sản kim loại 
Khoáng sản phi kim loại 
- Than 
- Dầu mỏ 
- Khí đốt 
- Than bùn 
- Sắt 
- Mangan 
- Titan 
- Crôm 
- Boxit 
- Chì, kẽm 
- Vàng 
- Đồng 
- Đất hiếm 
- Cát thủy tinh 
- Apatit 
- Đá quý 
a. 
Bài tập 2 
b. 
- Lào Cai: Đất hiếm, đồng, apatit. 
- Thái Nguyên: Sắt, titan 
- Thạch Khê (Hà Tĩnh): titan, sắt, mangan 
- Cao Bằng: Bô-xit 
- Quảng Ninh: than, cát thủy tinh 
- Bồng Miêu (Quảng Nam): than bùn, vàng. 
BÀI TẬP VẬN DỤNG (Về nhà) 
Bài 1: 
a. Đỉnh núi cao nhất nước ta có độ cao 3143m. Em hãy cho biết tên của đỉnh núi đó. 
b. Độ cao của các đỉnh núi ghi trên bản đồ là độ cao tương đối hay độ cao tuyệt đối? 
Bài 2 : Nêu công dụng của từng nhóm khoáng sản: khoáng sản năng lượng, khoáng sản kim loại, khoáng sản phi kim loại. 
em 
Tạm 
b iệt 
các 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_ly_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_bai_13_cac_dang.pptx