7 bộ Đề (ĐA) trắc nghiệm ôn Hoá lớp 10

doc 18 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1410Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "7 bộ Đề (ĐA) trắc nghiệm ôn Hoá lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7 bộ Đề (ĐA) trắc nghiệm ôn Hoá lớp 10
Bài tập trắn nghiệm hoá lớp 10 
CHƯƠNG 1: NGUYÊN TỬ
I. Cấp độ biết (5 câu)
Câu 1: Trong nguyên tử, hạt mang điện là
A. electron. 	B. electron và nơtron C. proton và nơtron D. proton và electron.
Câu 2: Số khối của nguyên tử bằng tổng
A. số proton và nơtron.	B. số proton và electron
C. số nơtron, electron và proton.	D. số điện tích hạt nhân.
Câu 3: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng
A. số khối.	B. điện tích hạt nhân
C. số nơtron	D. tổng số proton và nơtron
Câu 4: Chọn cấu hình electron đúng ở trạng thái cơ bản?
A. 1s22s22p63p2.	B. 1s22s22p63s2.	C. 1s22s22p53s3 D. 1s22s22p63s13p1.
Câu 5: Phân lớp s, p, d lần lượt đầy điện tử (bão hòa) khi có số electron là
A. 1, 3, 5.	B. 2, 4, 6.	C. 1, 2, 3.	D. 2, 8, 18.
II. Cấp độ hiểu (5 câu)
Câu 6: Cấu hình electron của nguyên tử có số hiệu bằng 17 là
A. 1s22s22p63s23p44s1	B. 1s22s22p63s23d5 	C. 1s22s22p63s23p5 	D. 1s22s22p63s23p34s2
Câu 7: Các ion sau: , , bằng nhau về
A. Số khối	B. Số nơtron	C. Số proton	D. Số electron
Câu 8: Cation M2+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6, cấu hình electron của nguyên tử M là
A. 1s22s22p6.	B. 1s22s22p63s1.	C. 1s22s22p63s2	D. 1s22s22p4.
Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố R có 56 electron và 81 nơtron. Kí hiệu nguyên tử nào sau đây là của nguyên tố R?
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 10: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na(Z = 11) là
A. 1s22s22p53s2 	B. 1s22s22p43s1	 C. 1s22s22p63s2	 D. 1s22s22p63s1
III.- Cấp độ vận dụng thấp (5 câu)
Câu 11: Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 28, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8, nguyên tố X là
A. O (Z=8)	B. F (Z=9)	C. Ar (Z=18)	D. K (Z=19)
Câu 12: Nguyên tử nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố B là
A. Na (Z=11)	B. Mg (Z=12)	C. Al (Z=13)	D. Cl (Z=17)
Câu 13: Hợp chất MX3 có tổng số hạt mang điện là 128. Trong hợp chất, số proton của nguyên tử X nhiều hơn số proton của M là 38. CT của hợp chất trên là
A. FeCl3	B. AlCl3	C. FeF3	D. AlBr3
Câu 14: Đồng có hai đồng vị là (chiếm 73%) và (chiếm 27%). Nguyên tử khối trung bình của Cu là
A. 63,45	B. 63,54	C. 64,46	D. 64,64
Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng vị thứ nhất có số khối 35 chiếm 75%. Nguyên tử khối trung bình của X là 35,5. Đồng vị thứ hai có số khối là
A. 36	B. 37	C. 38	D. 39
IV. Cấp độ vận dụng cao (5 câu)
Câu 16: Mg có 3 đồng vị và Clo có hai đồng vị và . Có bao nhiêu loại phân tử khác nhau tạo nên từ các đồng vị của hai nguyên tố đó?
A. 6	B. 9	C. 12	D. 10
Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. phi kim và kim loại. 	B. khí hiếm và kim loại. 
C. kim loại và khí hiếm. 	D. kim loại và kim loại.
Câu 18: Số nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng 4s1 là
A. 1. 	B. 2. 	 C. 3. D. 4.	
Câu 19: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức XY là 
A. AlN. 	B. MgO. 	C. LiF. 	D. NaF. 
Câu 20: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là . Thành phần % theo khối lượng của trong HClO4 là:
A. 8,92%	B. 8,43%	C. 8,56%	D. 8,79%
ĐÁP ÁN:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
D
A
B
B
B
C
D
C
A
D
B
A
B
B
B
B
A
C
D
A
CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
I. Cấp độ biết (5 câu)
Câu 1: Chu kì là dãy các nguyên tố có cùng
A. số lớp electron.	B. số electron hóa trị
C. số proton.	D. số điện tích hạt nhân.
Câu 2: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn do Mendeleev công bố được sắp xếp theo tăng dần
A. Khối lượng nguyên tử.	B. bán kính nguyên tử
C. số hiệu nguyên tử	D. độ âm điện của nguyên tử.
Câu 3: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hiện nay được sắp xếp theo tăng dần
A. Khối lượng nguyên tử.	B. bán kính nguyên tử
C. số hiệu nguyên tử.	D. độ âm điện của nguyên tử.
Câu 4: Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì 
A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần. 
B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần. 
C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần. 
D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần. 
Câu 5: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
A. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng 	B. Bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm
C. Bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng 	D. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm
II.-Cấp độ hiểu (5 câu)
Câu 6: Số số nguyên tố thuộc chu kì 2, 4, 6 lần lượt là 
A. 8, 18, 32.	B. 2, 8, 18.	C. 8, 18, 18. D. 8, 10, 18.
Câu 7: Chọn phát biểu không đúng
A. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng chu kì đều có số lớp electron bằng nhau.
B. Tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng chu kì nhìn chung tương tự nhau.
C. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng nhóm có số electron lớp ngoài cùng nhìn chung bằng nhau.
D. Tính chất của các nguyên tố trong cùng nhóm là tương tự nhau.
Câu 8: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p4. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là
A. Ô số 16, chu kì 3, nhóm IVA.	B. Ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA.
C. Ô số 16, chu kì 3, nhóm IVB.	D. Ô số 16, chu kì 3, nhóm VIB.
Câu 9: Cấu hình electron của nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5. Hợp chất với hidro và oxi cao 
nhất có dạng
A. HX, X2O7.	B. H2X, XO3	C. XH4, XO2	D. H3X, X2O5
Câu 10: Anion X-và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là: 
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). 
B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). 
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). 
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). 
III.- Cấp độ vận dụng thấp (5 câu)
Câu 11: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là:
A. N, P, O, F.	B. P, N, F, O.	C. N, P, F, O.	D. P, N, O, F.
Câu 12: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là
A. Li, Na, O, F. 	B. F, O, Li, Na. 	C. F, Li, O, Na. 	D. F, Na, O, Li.
Câu 13: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự
A. M < X < Y < R.	B. R < M < X < Y.	C. Y < M < X < R. 	D. M < X < R < Y. 
Câu 14: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. N, Si, Mg, K. B. K, Mg, Si, N. 	C. K, Mg, N, Si.	D. Mg, K, Si, N.
Câu 15: Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là:
A. Z, X, Y. 	B. Y, Z, X. 	C. Z, Y, X.	D. X, Y, Z.
IV.- Cấp độ vận dụng cao (5 câu)
Câu 16: Công thức phân tử hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. S.	B. As.	C. N.	D. P.
Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là
A. 50,00%.	B. 27,27%.	C. 60,00%.	D. 40,00%.
Câu 18: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tốt Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là
A. Zn	B. Cu	C. Mg	D. Fe
Câu 19: Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a: b = 11: 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phân tử oxit cao nhất của R không có cực. 
B. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s.
C. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn.
D. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3.
Câu 20: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng?
A. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y. 
B. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron. 
ĐÁP ÁN:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
A
A
C
A
C
A
B
B
A
C
D
B
B
B
C
C
D
D
A
D
 * * *
CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
I. Cấp độ biết (5 câu)
Câu 1: Liên kết ion được tạo thành giữa 2 nguyên tử
A. kim loại điển hình.	B. phi kim điển hình.
C. kim loại và phi kim.	D. kim loại và phi kim đều điển hình.
Câu 2: Chọn định nghĩa đúng nhất về liên kết cộng hóa trị: Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa hai nguyên tử...
A. phi kim, được tạo thành do sự góp chung electron.
B. khác nhau, được tạo thành do sự góp chung electron.
C. được tạo thành do sự góp chung một hay nhiều electron.
D. được tạo thành do sự cho nhận electron giữa chúng.
Câu 3: Loại liên kết trong phân tử khí hiđro clorua là liên kết
A. cho - nhận. B. cộng hóa trị không cực. 	C. cộng hóa trị có cực. D. ion.
Câu 4: Điều kiện để tạo thành liên kết cho nhận là
A. Nguyên tử cho còn dư cặp electron chưa tham gia liên kết, nguyên tử nhận có obitan trống.
B. Hai nguyên tử cho và nhận phải có độ âm điện khác nhau.
C. Hai nguyên tử cho và nhận phải có độ âm điện gần bằng nhau.
D. Hai nguyên tử cho và nhận đều là những phi kim mạnh.
Câu 5: Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết
A. cộng hoá trị không phân cực. 	B. cộng hoá trị phân cực. 
C. ion.	D. hiđro.
II.- Cấp độ hiểu (5 câu)
Câu 6: Chọn câu đúng
A. Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron bị lệch về nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.
B. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7.
C. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học.
D. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu.
Câu 7: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết
A. cộng hóa trị không cực	B. ion	C. cộng hóa trị có cực	D. hiđro
Câu 8: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là
A. HCl.	B. NH3.	C. H2O.	D. NH4Cl.
Câu 9: Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành do
A. Hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.	 
B. Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.
C. Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.
D. Na → Na+ + 1e; Cl + 1e → Cl-; Na+ + Cl- → NaCl
Câu 10: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là:
A. HCl, O3, H2S.	B. O2, H2O, NH3.	C. H2O, HF, H2S.	D. HF, Cl2, H2O.
III. Cấp độ vận dụng thấp (5 câu)
Câu 11: Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây được hình thành từ sự xen phủ trục p – p?
A. HCl	B. H2	C. Cl2	D. NH3.
Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A. kim loại	B. ion	C. cộng hóa trị	D. cho nhận
Câu 13: Nhóm các phân tử đều chứa liên kết pi (π) là
A. C2H4, CO2, N2.	B. O2, H2S, H2O	C. Br2, C2H2, NH3	D. CH4, N2, Cl2
Câu 14: Những trường hợp sau các phân tử chỉ có liên kết sigma (σ) là
A. Cl2, N2, H2O.	B. H2S, Br2, CH4 	C. N2, CO2, NH3 	D. PH3, CCl4, SiO2.
Câu 15: Các chất mà phân tử không phân cực là:
A. HBr, CO2, CH4.	B. Cl2, CO2, C2H2.	C. NH3, Br2, C2H4.	D. HCl, C2H2, Br2.
IV .- Cấp độ vận dụng cao (5 câu)
Câu 16: Chất nào sau đây có liên kết hidro giữa các phân tử?
A. H2O, CH4.	B. H2O, HCl	C. SiH4, CH4.	D. PH3, NH3.
Câu 17: Hình dạng phân tử CH4, BF3, H2O, BeH2 tương ứng là
A. Tứ diện, tam giác, gấp khúc, thẳng.	B. Tam giác, tứ diện, gấp khúc, thẳng.
C. Gấp khúc, tam giác, tứ diện, thẳng.	D. Thẳng, tam giác, tứ diện, gấp khúc.
Câu 18: Biết rằng các nguyên tử cacbon và oxi trong phân tử CO đều thỏa mãn quy tắc bát tử, phân tử hợp chất này được tạo bởi
A. Một liên kết phối trí và hai liên kết cộng hóa trị bình thường.
B. Hai liên kết phối trí và một liên kết cộng hóa trị bình thường.
C. Hai liên kết phối trí.
D. Hai liên kết cộng hóa trị bình thường.
Câu 19: Phân tử nước có góc liên kết 104o5 là do nguyên tử oxi ở trạng thái lai hóa
A. sp 	B. sp2 	C. sp3 	D. Không xác định được.
Câu 20: Trong phân tử H2S có góc liên kết là 920. Vậy khi hình thành liên kết nguyên tử hidro và nguyên tử S
A. Lai hóa sp	B. Lai hóa sp2	C. Lai hóa sp3	D. Không lai hóa.
ĐÁP ÁN:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
D
C
C
A
B
B
C
D
D
C
C
B
A
B
B
B
A
A
C
D
*******
CHƯƠNG 4: PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ
I.- Cấp độ biết (5 câu)
Câu 1: Số oxi hóa của lưu huỳnh (S) trong H2S, SO2, SO32-, SO42- lần lượt là
A. -2, +4, +4, +6 	B. -2, +4, +6, +8 	C. +2, +4, +8, +10	D. 0, +4, +3, +8
Câu 2: Ở phản ứng nào sau đây NH3 đóng vai trò chất khử?
A. 2NH3 + 3CuO N2 + 3Cu + 3H2O	B. NH3 + HCl NH4Cl
C. 2NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4 
D. 3NH3 + AlCl3 + 3H2O Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
Câu 3: Trong phản ứng sau Cl2 + KOH KClO3 + KCl + H2O. Clo đóng vai trò là
A. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử	B. môt trường
C. chất khử	D. chất oxi hóa
Câu 4: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.	B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.	D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
Câu 5: Bạc tiếp xúc với không khí có H2S bị biến đổi thành Ag2S màu đen:
4Ag + 2H2S + O2 2Ag2S + 2H2O.
	Câu nào diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?
A. H2S là chất khử, O2 là chất oxi hóa 
B. Ag là chất khử, O2 là chất oxi hóa
C. H2S vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử, còn Ag là chất khử. 
D. Ag là chất oxi hóa, H2S là chất khử
II. Cấp độ hiểu (5 câu)
Câu 6: Cho biết các phản ứng xảy ra như sau
	2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3 (1) ; 	2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2 (2)
Phát biểu đúng là
A. Tính oxi hóa của clo mạnh hơn của Fe3+.	B. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.
C. Tính khử của Br- mạnh hơn của Fe2+.	D. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br-.
Câu 7: Cho các phản ứng sau: 
	(1) KCl + AgNO3 AgCl + KNO3 	(5) CaO + H2O Ca(OH)2
	(2) 2KNO3 2KNO2 + O2 	 (6) 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
	(3) CaO + 3C CaC2 + CO	 (7) CaCO3 CaO + CO2
	(4) 2H2S + SO2 3S + 2H2O	(8) CuO + H2 Cu + H2O
	Nhóm gồm các phản ứng oxi hóa khử là
A. (2), (3), (4), (6), (8)	B. (2), (3), (4), (5), (6)	
C. (2), (4), (6), (7), (8)	D. (1), (2), (3), (4), (5)
Câu 8: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ
A. nhận 13 electron. 	B. nhận 12 electron. 	
C. nhường 13 electron. 	D. nhường 12 electron. 
Câu 9: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là 
A. 8. 	B. 5. 	C. 7.	 D. 6. 
Câu 10: Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl-. Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử là
A. 7.	B. 5.	C. 4.	D. 6.
III. Cấp độ vận dụng thấp (5 câu)
Câu 11: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là 
A. 10. 	B. 11. 	C. 8. 	D. 9. 
Câu 12: Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl (CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O
	Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là
A. 4/7.	B. 1/7.	C. 3/14.	D. 3/7.
Câu 13: Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là
A. 13x - 9y.	B. 46x - 18y.	C. 45x - 18y.	D. 23x - 9y.
Câu 14: Cho phương trình phản ứng Al + HNO3 Al(NO3)3 + N2O + N2 + H2O. Nếu tỉ lệ số mol N2O và N2 là 2:3 thì sau cân bằng ta có tỉ lệ mol Al: N2O: N2 là
A. 23: 4: 6	B. 46: 2: 3	C. 20: 2: 3	D. 46: 6: 9
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn một lượng bột sắt vào dung dịch HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Lượng sắt đã hòa tan là
A. 2,8g	B. 1,4g	C. 0,84g	D. 0,56g
IV.- Cấp độ vận dụng cao (5 câu)
Câu 16: Cho phản ứng:
Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 ® Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O.
Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là
A. 47.	B. 27.	C. 31.	D. 23.
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 19,2g Cu vào dung dịch HNO3 loãng, tất cả khí NO thu được đem oxi hóa thành NO2 rồi sục vào dòng nước có khí O2 để chuyển hết NO2 thành HNO3. Thể tích khí O2 (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là:
A. 4,48 lít	B. 3,36 lít	C. 2,24 lít	D. 6,72 lít
Câu 18: Hòa tan hỗn hợp gồm 0,05 mol Ag và 0,03 mol Cu vào dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí A gồm NO và NO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3. Thể tích hỗn hợp khí A ở đktc là
A. 3,3737 lít	B. 1,369 lít	C. 2,737 lít	D. 2,224 lít
Câu 19: Nung nóng từng cặp chất trong bình kín: (1) Fe + S (r), (2) Fe2O3 + CO (k), (3) Au + O2 (k), (4) Cu + Cu(NO3)2 (r), (5) Cu + KNO3 (r), (6) Al + NaCl (r). Các trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá kim loại là:
	A. (1), (3), (6)	B. (2), (3), (4)	C. (1), (4), (5)	D. (2), (5), (6)
Câu 20: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,34.	B. 34,08.	C. 106,38.	D. 97,98.
ĐÁP ÁN:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
A
A
A
D
B
A
A
C
C
B
A
D
B
D
A
B
B
B
C
C
CHƯƠNG 5: NHÓM HALOGEN
I.- Cấp độ biết (5 câu)
Câu 1: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là.
A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3.	B. FeS, BaSO4, KOH.
C. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS.	D. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO.
Câu 2: Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là
A. CaO. 	B. dung dịch H2SO4 đậm đặc. 
C. Na2SO3 khan. 	D. dung dịch NaOH đặc.
Câu 3 : Hãy cho biết dãy chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HF ?
A. NaClO, NaOH, SiO2 	B. NaCl, SiO2, NaAlO2 
C. NaNO3, Na2S. NaClO	D. NaOH, Na2SO4, CO2.
Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung cho các nguyên tố Halogen 
A. Lớp electron ngoài cùng đều có 7 electron 
B. Nguyên tử đều có khả năng nhận thêm 1 electron
C. Chỉ có số oxi hóa -1 trong các hợp chất.	 
D. Các hợp chất với hydro đều là hợp chất cộng hóa trị
Câu 5: Nước Gia-ven được điều chế bằng cách.
A. Cho Clo tác dụng với nước	
B. Cho Clo tác dụng với dung dịch Ca(OH)2
C. Cho Clo sục vào dung dịch NaOH loãng.	
D. Cho Clo vào dd KOH loãng rồi đun nóng 1000C
II.- Cấp độ hiểu (5 câu)
Câu 6: Nếu cho 1 mol mỗi chất. CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là
A. KMnO4.	B. MnO2.	C. CaOCl2.	D. K2Cr2O7.
Câu 7: Cho sơ đồ sau. NaX + H2SO4 đặc, t0 ( NaHSO4 + HX. Hãy cho biết NaX có thể là chất nào sau đây.
A. NaCl, NaI	B. NaF, NaCl	C. NaF, NaCl, NaBr	D. NaF, NaCl, NaBr, 
Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách 
A. điện phân nóng chảy NaCl. 
B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng. 
C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. 
D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl. 
Câu 9: Cho kalipemanganat tác dụng với axit clohiđric đặc thu được một chất khí màu vàng lục. Dẫn khí thu được vào dd KOH đã được đun nóng ở 1000C thu được dd chứa 2 chất tan. Chất tan trong dung dịch thu được là 
A. KCl và KOH 	B. KCl và KClO	C. KCl và KClO3	D. KCl và KClO4
Câu 10: Có 4 lọ mất nhãn X, Y, Z, T mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: 
KI, HI, AgNO3, Na2CO3
Biết rằng:
- Nếu cho X phản ứng với các chất còn lại thì thu được một kết tủa.
- Y tạo được kết tủa với cả 3 chất còn lại.
- Z tạo được một kết tủa trắng và 1 chất khí với các chất còn lại.
(T tạo được một chất khí và một kết tủa vàng với các chất còn lại.
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
A. KI, Na2CO3, HI, AgNO3	B. KI, AgNO3, Na2CO3, HI
C. HI, AgNO3, Na2CO3, KI	D. HI, Na2CO3, KI, AgNO3
III Cấp độ vận dụng thấp (5 câu)
Câu 11: Sục hết một lượng khí clo vào dung dịch NaBr và NaI và đun nóng, ta thu được 1,17g NaCl. Khối lượng khí clo đã sục vào là.
A. 7,1 gam	 B. 14,2 gam	C. 1,42 gam	D. 0,71 gam	
Câu 12 : Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp ba kim loại Mg, Fe, Zn bằng dung dịch HCl thì thu được dung dịch A và 4,48 lít H2.Cô cạn dung dich A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là 
A. 26,7 gam	B. 19 gam	C. 26,3 gam	D. 2,63 gam
Câu 13 : Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản A p gam kim loại R tác dụng hết với Cl2 thu được 4,944p gam muối clorua. R là kim loại
A. Mg	B. Al	C. Fe	D. Zn
Câu 15 : Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (d=1,2g/ml). Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là.
A. 55,0 gam	B. 182,5 gam	C. 180,0 gam	D. 100,0 gam
IV.-Cấp độ vận dụng cao (5 câu)
Câu 16: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 58,2%.	B. 41,8%.	C. 52,8%.	D. 47,2%.
Câu 17 : Cho 0,4 mol H2 tác dụng với 0,3 mol Cl2 (xúc tác), rồi lấy sản phẩm hòa tan vào 192,7 gam nước được dung dịch X. Lấy 50 gam dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thấy tạo thành 7,175 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 bằng
A. 62,5%	B. 50%	C. 44,8%	D. 33,3%
Câu 18: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 28,7.	B. 68,2.	C. 57,4.	D. 10,8.
Câu 19: Hoà tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dd HCl 1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là
A. Mg và Ca	B. Be và Mg	C. Mg và Sr	D. Be và Ca
Câu 20: Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KCl trong X là
A. 18,10%.	B. 12,67%.	C. 29,77%.	D. 25,62%.
ĐÁP ÁN:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
D
B
A
C
C
D
B
B
C
B
D
C
A
B
B
B
D
B
D
A
CHƯƠNG 6: OXI – LƯU HUỲNH
I.-Cấp độ biết (5 câu)
Câu 1: Để thu khí oxi trong phòng thí nghiệm người ta dùng cách nào? 
	A. Rời chỗ nước	B. Rời chỗ không khí và ngửa bình
	C. Rời chỗ nước, rời chỗ không khí và úp bình	D. Rời chỗ không khí và úp bình
Câu 2: Không được rót nước vào H2SO4 đặc vì:
	A. H2SO4 đặc khi tan trong nước tỏa ra một lượng nhiệt lớn gây ra hiện tượng nước sôi bắn ra ngoài, rất nguy hiểm.
	B. H2SO4 đặc rất khó tan trong nước.	
	C. H2SO4 tan trong nước và phản ứng với nước.
	D. H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh sẽ oxi hóa nước tạo ra oxi.
Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách
A. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2.	B. nhiệt phân Cu(NO3)2.
C. điện phân nước.	D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Câu 4: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon? 
A. Tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn. 	B. Khử trùng nước uống, khử mùi. 
C. Chữa sâu răng, bảo quản hoa quả.	D. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. 
Câu 5: Tính chất vật lí nào sau đây không phù hợp với SO2?
A. SO2 là chất khí không màu, có mùi hắc. 	B. SO2 nặng hơn không khí. 
C. SO2 tan nhiều trong nước hơn HCl. 	D. SO2 hoá lỏng ở –10 oC. 
II Cấp độ hiểu (5 câu)
Câu 6: Để phân biệt O2 và O3, người ta thường dùng:
A. dung dịch KI và hồ tinh bột 	B. dung dịch H2SO4 	
C. dung dịch CuSO4 	D. nước 
Câu 7: Lưu huỳnh vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?
A. S + O2 (SO2 	B. S + 6HNO3 (H2SO4 + 6NO2 + 2H2O 
C. S + Mg (MgS 	D. S + 6NaOH (2Na2S + Na2SO3 + 3H2O 
Câu 8: Cho các phản ứng sau:
(1)	SO2 + H2O (H2SO3 	(2)	SO2 + CaO (CaSO3 
(3)	SO2 + Br2 + 2H2O (H2SO4 + 2HBr 	(4)	SO2 + 2H2S (3S + 2H2O 
Trên cơ sở các phản ứng trên, kết luận nào sau đây là đúng với tính chất cơ bản của SO2? 
A. Trong các phản ứng (1,2) SO2 là chất oxi hoá.	
B. Trong phản ứng (3), SO2 đóng vai trò chất khử. 
C. Phản ứng (4) chứng tỏ tính khử của SO2 > H2S. 	
D. Trong phản ứng (1), SO2 đóng vai trò chất khử. 
Câu 9: Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau
(a) 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O 	
(b) H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O
(c) 4H2SO4 + 2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O 
(d) 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là
A. (a)	B. (c)	C. (b)	D. (d)
Câu 10: Để thu được cùng một thể tích O2 như nhau bằng cách nhiệt phân hoàn toàn KMnO4, KClO3, KNO3, CaOCl2 (hiệu suất bằng nhau). Chất có khối lượng cần dùng ít nhất là: 
A. KMnO4 	B. KClO3 	C. KNO3 	D. CaOCl2 
III.-Cấp độ vận dụng thấp (5 câu)
Câu 11: Một hỗn hợp gồm O2, O3 ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối đối với hiđro là 20. Thành phần % về thể tích của O3 trong hỗn hợp là 
A. 40% 	B. 50% 	C. 60% 	D. 75% 
Câu 12: Cho hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe và 8,8 gam FeS tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí sinh ra sục qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thấy xuất hiện a gam kết tủa màu đen. Kết quả nào sau đây đúng? 
A. a =11,95 gam 	B. a = 23,90 gam	C. a = 57,8 gam 	D. a = 71,7 gam
Câu 13 : Cho sơ đồ sau: chất X + H2SO4 đặc, nóng (  + SO2 + .... 
Với k = nSO2/nX. Hãy cho biết với X là Fe, FeS và FeS2 thì X, Y tương ứng với các giá trị nào sau đây?
A. 1 ; 4 ; 7	B. 1 ; 3 ; 7,5	C. 1,5 ; 4 ; 7,5	D. 1,5 ; 4,5 ; 7,5
Câu 14 : Đốt 14 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Cu trong không khí thu được 20,4 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit kim loại. Xác định thể tích dung dịch H2SO4 1M cần dùng để hòa tan vừa hết 20,4 gam hỗn hợp Y.
A. 200 ml	B. 400 ml	C. 300 ml	D. 500 ml
Câu 15: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí SO2 (ở đktc) bằng 120 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 21,70 	B. 19,53 	C. 32,55 	D. 26,04
IV Cấp độ vận dụng cao (5 câu)
Câu 16: Nhiệt phân 4,385 gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và m gam chất rắn gồm K2MnO4, MnO2 và KCl. Toàn bộ lượng O2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 16. Thành phần % theo khối lượng của KMnO4 trong X là:
A. 62,76%	B. 74,92%	C. 72,06%	D. 27,94%
Câu 17: Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hoà 100 ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên là
A. 35,95%.	B. 37,86%.	C. 32,65%.	D. 23,97%.
Câu 18: Hỗn hợp A gồm O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro l à 19,2. Hỗn hợp B gồm H2 và CO có tỉ khốiso với hiđro là 3,6. Thể tích khí A (đktc) cần d ùng để đốt cháy hoàn toàn 3 mol khí B là 
A. 9,3 lít. 	B. 28,0 lít. 	C. 22,4 lít. 	D. 16,8 lít.
Câu 19: Nung m gam bột Cu trong oxi thu đ ược 49,6 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu, CuO v à Cu2O. Hoà tan hoàn toàn X trong H2SO4 đặc nóng thoát ra 8,96 lít SO2 duy nhất (đktc). Giá trị của m là
A. 19,2. 	B. 29,44. 	C. 42,24. 	D. 44,8.
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch 
H2SO4 đặc nóng (dư). Sau ph ản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) v à dung dịch chứa 6,6 gam hỗn h ợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X l à:
A. 39,34%.
B. 65,57%.
C. 26,23%.
D. 13,11%.
ĐÁP ÁN:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
A
A
A
D
C
A
D
B
C
B
C
A
D
B
B
C
A
B
D
C
****
CHƯƠNG 7: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HOÁ HỌC
I.- Cấp độ biết (5 câu)
Câu 1: Hãy cho biết người ta sử dụng yếu tố nào trong số các yếu tố sau để tăng tốc độ phản ứng trong trường hợp rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu?
A. Nhiệt độ.	B. Xúc tác. 	C. Nồng độ.	D. áp suất.
Câu 2: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn trạng thái cân bằng hoá học?
 t t t t
 A. A	B. C	C. D	D. B
Câu 3: Cho cân bằng hóa học: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k); phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Cân bằng hóa học không bị dịch chuyển khi
A. thay đổi nồng độ N2.	B. thêm chất xúc tác Fe.	
C. thay đổi áp suất của hệ.	D. thay đổi nhiệt độ.
Câu 4: Hằng số cân bằng của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào
A. nhiệt độ.	B. áp suất.	C. chất xúc tác.	D. nồng độ.
Câu 5: Cho cân bằng (trong bình kín) sau:
CO (k) + H2O (k) CO2 (k) + H2 (k)	;DH < 0
Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác.
Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là:
A. (1), (2), (3).	B. (2), (3), (4).	C. (1), (2), (4).	D. (1), (4), (5).
II.- Cấp độ hiểu (5 câu)
Câu 6: Cho các cân bằng hoá học:
N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) (1) H2 (k) + I2 (k) 2HI (k)	
(2) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) (3)2NO2 (k) N2O4 (k) (4)
Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là:
A. (1), (2), (3).	B. (2), (3), (4).	C. (1), (3), (4).	D. (1), (2), (4).
Câu 7: Cho cân bằng sau trong bình kín: 
 (màu n

Tài liệu đính kèm:

  • doc7 bộ Đề (ĐA) trắc nghiệm ôn hoá lớp 10.doc