6 Đề thi học sinh giỏi môn Hóa 8

doc 19 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1720Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "6 Đề thi học sinh giỏi môn Hóa 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6 Đề thi học sinh giỏi môn Hóa 8
Phòng GD&ĐT bỉm sơn
kỳ thi học sinh giỏi lớp 8 năm học 2010-2011 
đề 1
Môn hoá học
 Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể phát đề)
	Câu 1(2 đ): Có 4 phương pháp vật lý thường dùng để tách các chất ra khỏi nhau
	- Phương pháp bay hơi - Phương pháp chưng cất 
	- Phương pháp kết tinh trở lại - Phương pháp chiết 
	Em hãy lấy các ví dụ cụ thể, để minh hoạ cho từng phương pháp tách ở trên ?
	Câu 2 ( 5,75 đ): Viết các phương trình hoá học và ghi đầy đủ điều kiện phản ứng (nếu có) ?
	1/ Cho khí oxi tác dụng lần lượt với: Sắt, nhôm, đồng, lưu huỳnh, cacbon, phôtpho
	2/ Cho khí hiđro đi qua các ống mắc nối tiếp, nung nóng, chứa lần lượt các chất: 
 MgO, CaO, CuO, Na2O, P2O5
	3/ Cho dung dịch axit HCl tác dụng lần lượt với các chất: Nhôm, sắt, magie, đồng, kẽm.
	4/ Có mấy loại hợp chất vô cơ? Mỗi loại lấy 2 ví dụ về công thức hoá học? Đọc tên chúng?
	Câu 3 ( 2,75đ): Em hãy tường trình lại thí nghiệm điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? Có mấy cách thu khí oxi? Viết PTHH xảy ra?
	Câu 4 (3,5đ)
	1/ Trộn tỷ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện) như thế nào, giữa O2 và N2 để người ta thu được một hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 bằng 14,75 ?
	2/ Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít O2 (ĐKTC). Sau khi kết thúc phản phản ứng, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước.
	a- Tìm công thức hoá học của X (Biết công thức dạng đơn giản chính là công thức hoá học của X)
	b- Viết phương trình hoá học đốt cháy X ở trên ?
	Câu 5 (4,5 đ)
	1/ Cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chưa rõ hoá trị) tác dụng hết với dd HCl (cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, người ta chỉ thu được 67 gam muối và 8,96 lít H2 (ĐKTC).
	a- Viết các phương trình hoá học ?
	b- Tính a ? 
	2/ Dùng khí CO để khử hoàn toàn 20 gam một hỗn hợp ( hỗn hợp Y ) gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, thu được chất rắn chỉ là các kim loại, lượng kim loại này được cho phản ứng với dd H2SO4 loãng (lấy dư), thì thấy có 3,2 gam một kim loại màu đỏ không tan.
a- Tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp Y ?
b- Nếu dùng khí sản phẩm ở các phản ứng khử Y, cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa. Biết hiệu suất của phản ứng này chỉ đạt 80% ?
	Câu 6 (1,5 đ): Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam nước, để pha chế được 500 gam dung dịch CuSO4 5%
 Cho: Cu = 64; N = 14; O = 16; S = 32; Ca = 40; Fe = 56; C = 12
Thí sinh được dùng máy tính bỏ túi theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
( Đề thi gồm 01 trang)
Hết
Hướng dẫn chấm đề 1
Môn: Hoá học 8
Câu/ý
Nội dung chính cần trả lời
Điểm
Câu 1
( 2 điểm )
Học sinh lấy đúng các VD, trình bày phương pháp tách khoa học, chặt chẽ thì cho mỗi VD 0,5 điểm
Câu 2
( 5,75 điểm )
1/ ( 1,5 đ)
2/ (0,75đ)
3/ ( 1 đ)
4/ ( 2,5 đ)
Câu 3 (2,75 đ)
- Viết đúng mỗi PTHH cho 0,25 điểm
- Dẫn khí H2 đi qua các ống sứ mắc nối tiếp
PTHH: H2 + CuO Cu + H2O
 H2O + Na2O 2NaOH
 3H2O + P2O5 2H3PO4
Viết đúng mỗi PTHH cho 0,25 điểm
Nêu đúng có 4 loại hợp chất vô cơ: Oxit, axit, bazơ, M uối
Lấy đúng , đủ, đọc tên chính xác các ví dụ, cho 0,25 đ/vd
Nêu được cách tiến hành, chính các khoa học
Cách thu khí oxi
Viết đúng PTHH
0,25
0,25
0,25
0,5
2
1,75đ
0,5 đ
0,5
Câu4(3,5điểm)
1/(1,5điểm)
2/ ( 2 đ)
Câu 5(4,5 đ)
1/(1,5 đ)
2/ ( 3,0đ)
Ta có: Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí là: M = 14,75.2 =29,5
- Gọi số mol của O2 là x, số mol của N2 là y
 M = ó 32x + 28 y = 29,5x + 29,5y
 ó 2,5x = 1,5 y => x : y = 3 : 5 
- Do các thể tích đo ở cùng điều kiện nên: VO: VN = 3 : 5 
- Ta có sơ đồ của phản ứng là:
 A + O2 CO2 + H2O
- Trong A có chắc chắn 2 nguyên tố: C và H
nO= = 0,45 mol => nO = 0,9 mol
 nCO= = 0,3 mol, => nC = 0,3 mol, nO = 0,6 mol
 nHO= = 0,4 mol, => nH = 0,8 mol, nO = 0,4 mol
- Tổng số mol nguyên tử O có trong sản phẩm là: 0,6 + 0,4 =1mol > 0,9 mol
Vậy trong A có nguyên tố O và có: 1 – 0,9 = 0,1 mol O
- Coi CTHH của A là CxHyOz; thì ta có: 
 x : y : z = 0,3 : 0,8 : 0,1 = 3 : 8 : 1. Vậy A là: C3H8O
a/ PTHH: A + 2xHCl 2AClx + xH2
 B + 2yHCl 2BCly + yH2
b/ - Số mol H2: nH= = 0,4 mol, nH= 0,4.2 = 0,8 gam
 - Theo PTHH => nHCl = 0,4.2 = 0,8 mol, mHCl = 0,8.36,5 = 29,2 gam
 - áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
 a = 67 + 0,8 – 29,2 = 38,6 gam
a/( 1,75đ) PTHH: CO + CuO Cu + CO2 (1)
 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2(2)
 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (3)
Chất rắn màu đỏ không tan đó chính là Cu, khối lượng là 3,2 gam. nCu = = 0,05 mol, theo PTHH(1) => nCuO= 0,05 mol, 
khối lượng là: 0,05.80 = 4 g.Vậy khối lượng Fe: 20 – 4 = 16 gam
- Phầm trăm khối lượng các kim loại:
 % Cu = .100 = 20%, % Fe = .100 = 80%
b/ (1,25đ)Khí sản phẩm phản ứng được với Ca(OH)2 là: CO2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (4)
 nFeO = = 0,1 mol, 
Theo PTHH (1),(2) => số mol CO2 là: 0,05 + 3.0,1 = 0,35 mol
Theo PTHH(4) => số mol CaCO3 là: 0,35 mol.
Khối lượng tính theo lý thuyết: 0,35.100 = 35 gam
Khối lượng tính theo hiệu suất: 35.0,8 = 28 gam
0,25
1
0,25
0,25
0,75
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
0,75
0,5
0,5
0,25
0,5
0,5
Câu 6: (1,5 đ)
- Khối lượng CuSO4 có trong 500gam dd CuSO4 4 % là: = 20 g
Vậy khối lượng CuSO4.5H2O cần lấy là: = 31,25 gam
- Khối lượng nước cần lấy là: 500 – 31,25 = 468,75 gam
0,5
0,5
0,5
Ghi chú: - Học sinh có thể giải toán Hoá học bằng cách khác, mà khoa học, lập luận chặt chẽ, đúng kết quả, thì cho điểm tối đa bài ấy.
 - Trong các PTHH: Viết sai CTHH không cho điểm, thiếu điều kiện phản ứng cho ẵ số điểm. Nừu không có trạng thái các chất trừ 1 điểm / tổng điểm.
đề 2
Đề chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 8
 năm học 2010-2011
 Môn: Hóa học - Thời gian: 120 phút
Câu 1: (3,0 điểm)
Cho sơ đồ phản ứng sau: Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2
a/ Hãy lập thành phương trình hóa học và nói rõ cơ sở để viết thành PTHH?
b/ Hãy vẽ sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học nói trên và giải thích tại sao lại có sự tạo thành chất mới sau phản ứng hóa học?
Câu 2: ( 4,0 điểm )
 Có những chất sau: Zn, Cu, Al, H2O, C12H22O11, KMnO4, HCl , KClO3 , KNO3 , H2SO4 loãng , MnO2 .
Những chất nào có thể điều chế được khí : H2, O2 . 
Viết phương trình hoá học xảy ra khi điều chế những chất khí nói trên (ghi điều kiện
 nếu có) .
Trình bày ngắn gọn cách thu các khí trên vào lọ.
Câu 3:( 4,0 điểm) 
 Cac bon oxit CO tác dụng với khí oxi tạo ra cacbon đioxit. Hãy điền vào những ô trống số mol các chất phản ứng và sản phẩm có ở những thời điểm khác nhau. Biết hỗn hợp CO và O2 ban đầu được lấy đúng tỷ lệ về số mol các chất theo phản ứng.
Các thời điểm
Số mol
Các chất phản ứng
Sản phẩm
CO
O2
CO2
Thời điểm ban đầu t0
20
...
...
Thời điểm t1
15
...
...
Thời điểm t2
...
1,5
...
Thời điểm kết thúc
...
...
20
Câu 4: (3,0 điểm) 
 Một nguyên tử R có tổng số các hạt trong p, n, e là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Hãy xác định tên nguyên tử R ?
Câu 5 : ( 6,0 điểm)
 a/ Hoà tan hoàn toàn 3,6 g một kim loại A hóa trị II bằng dung dịch axit clohiđric thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Xác định tên kim loại A?
b/ Nếu cho lượng kim loại A nói trên vào 14,6 g axit clohiđric, tính khối lượng các chất thu được sau khi phản ứng?
(Biết: Điện tích hạt nhân của 1 số nguyên tử : K: 19 + ; Zn : 30 + ; Br : 35 + ; Ag : 47 +
 Nguyên tử khối: Ca = 40; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; H = 1; Cl = 35,5; C = 12; 
O = 16.)
Hết
Biểu điểm chấm: hóa 8 đề 2
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
( 3 đ)
- Lập PTHH
- Cơ sở: áp dụng theo ĐlBTKL
- Vẽ sơ đồ
- Giải thích: trật tự liên kết các ngtử thay đổi...
0,5 đ
0,5 đ
1,0 đ
1.0 đ
Câu 2
(4 đ)
a) 
Những chất dùng điều chế khí H2 : Zn, Al, H2O, HCl, H2SO4
Những chất dùng điều chế khí O2 : KMnO4, KClO3, KNO3, MnO2
b) Các PTHH:
 Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
 Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
 2H2O 2H2 + O2
 2KMnO4 K2MNO4 + MnO2 + O2
 2KClO3 2KCl + 3O2
 2KNO3 2KNO2 + O2
c) Cách thu:
+ Thu Khí H2: - Đẩy nước
 - Đẩy không khí ( úp bình thu)
+ Thu Khí O2: - Đẩy nước
 - Đẩy không khí (ngửa bình thu)
1,0 đ
0.5
0.5
2,0 đ
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
1,0 đ
0.5
0.5
Câu 3 (4 đ)
Các thời điểm
Số mol
Các chất phản ứng
Sản phẩm
CO
O2
CO2
Thời điểm ban đầu t0
20
10
0
Thời điểm t1
15
7,5
5
Thời điểm t2
3
1,5
17
Thời điểm kết thúc
0
0
20
Điền đúng mỗi vị trí được 0,5 đ.
Câu 4 (3 đ)
- Lập biểu thức tính : số hạt mang điện = số hạt không mang điện.
- Từ số p => điện tích hạt nhân => tên gnuyên tố
1,5 đ
1,5 đ
Câu 5 (6 đ)
a/ Viết PT: A +2 HCl --> ACl2 + H2
Tính A = 24 => A là Mg
b/ So sánh để kết luận HCl dư
Sau phản ứng thu được MgCl2, H2 và HCl dư
3,0 đ
1,5 đ
1,5 đ
đề 3
 Phòng GD Bỉm Sơn Ngày 12 tháng 4 Năm 2010
Trường THCS Quang Trung Đề thi học sinh giỏi khối 8
 Môn : Hoá học (90phút)
 Đề bài :
 Phần I : Trắc nghiệm 
 Câu 1 : (2 điểm )
 Để tạo thành phân tử của 1 hợp chất thì tối thiểu cần có bao nhiêu loại nguyên tử :
Hai loại nguyên tử 
Một loại nguyên tử 
Ba loại nguyên tử 
 A,B,C, đều đúng .
 Câu 2 : (2 điểm )
 Trong một phản ứng hoá học các chất phản ứng và chất tạo thành phải cùng :
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố 
Số nguyên tử trong mỗi chất 
Số phân tử mỗi chất 
Số nguyên tố tạo ra chất .
Câu 3 : (2 điểm )
Cho mỗi hỗn hợp gồm hai muối A2SO4 và BaSO4 có khối lượng là 44,2 g tác dụng vừa đủ với 62,4 g BaCl2 thì cho 69,9 g kết tủa BaSO4 và hai muối tan . Khối lượng hai muối tan phản ứng là :
A. 36,8 g
B . 36,7 g
C . 38 g
D . 40 g 
Phần II : Tự luận 
Câu 1 : (4điểm )Tính số phân tử có trong 34,2 g nhômsunfat Al2(SO4)3 ở đktc , bao nhiêu lít khí ôxi sẽ có số phân tử bằng số phân tử có trong Al2(SO4)3 trên . 
Câu 2 : (5 điểm )
Trên 2 đĩa cân để hai cốc đựng dung dịch HCl và H2SO4 sao cho cân ở vị trí thăng bằng :
Cho vào cốc đựng dung dịch HCl 25 g CaCO3 
Cho vào cốc đựng dung dịch H2SO4 a g Al .
Cân ở vị trí thăng bằng . Tính a , biết có các phản ứng xảy ra hoàn toàn theo phương trình :
 CaCO3 + 2 HCl CaCl2 + H2O + CO2
 2 Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 
 Câu 3 : (5 điểm )
 Có hỗn hợp khí CO và CO2 . Nếu cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 1 g chất kết tủa màu trắng . Nếu cho hỗn hợp khí này đi qua bột CuO nóng dư thì thu được 0,46 g Cu .
 a)Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
 b) Tính thể tích của hỗn hợp khí ở đktc và thể tích của mỗi khí có ở trong hỗn hợp .
Đáp án hoá học 8 đề 3
Phần I : Trắc nghiệm 
 Câu 1 : (2 điểm )
 A
 Câu 2 : (2 điểm )
 A 
Câu 3 : (2 điểm )
B
 Phần II : Tự luận 
Câu 1 : (4điểm ) + Trong 34.2 g Al2(SO4)3 có chứa :
n Al2(SO4)3 = = 0.2 mol 1 đ
 Số phân tử Al2(SO4) là : 
0;1 . 6.1023 = 0,6.1023 1đ
Số phân tử O2 = Số phân tử Al2(SO4) = 0,6.1023 1 đ
n O2 = 0,6.1023/6.1023 = 0,1 mol 1 đ
Câu 2 : (5 điểm 
 CaCO3 + 2 HCl CaCl2 + H2O + CO2 (1 ) 
 2 Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (2 ) 
Sau khi phản ứng kết thúc , cân vẫn ở vị trí cân bằng chứng tỏ m CO2 = m H2 (1 đ)
 Vì theo đề bài ta có : n CaCO3 = = 0,25 mol ( 1 đ)
Theo (1) n CO2 = n CaCO3 = 0,25 mol m CO2 = 0,25 .44 = 11 g (1 đ)
Vì : m CO2 = m H2 = 11 g n H2 = = 5,5 mol (0.5đ)
Theo (2) n Al = n H2 = .5,5 = 3,67 mol a = m Al = 3,67 . 27 = 99 g (1,5 đ)
 Vậy phải dùng 99 g Al vào d d H2SO4 thì cân giữ vị trí thăng bằng. 
 Câu 3 : (5 điểm )
 PTPƯ : CO2 + Ca(OH)2 	CaCO3 + H2O (1) (0,5 đ)
 CO2 + CuO 	 Cu + CO2 (2) (0,5 đ)
 b) n CaCO3 = = 0,01 mol (0,5 đ)
 n Cu = = 0,01 mol (0,5 đ)
Theo (1) n CO2 phản ứng = n CaCO3 sinh ra = 0,01 mol 
 V CO2 = 0,01 . 22,4 = 0,224 lít (1 đ)
 Theo (2) n CO phản ứng = n Cu sinh ra = 0,01 mol
 V CO = 0,01 . 22,4 = 0,224 lít (1 đ)
Vậy V hh = V CO + V CO2 = 0,224 + 0,224 = 0,448 lít (1 đ) 
đề 4
Phòng GD Ngày.....tháng....năm 2007
Trường THCS Đề thi học sinh giỏi khối 9 
 Môn : Hoá học 
Đề bài :
 Phần I : Trắc nghiệm 
 Câu 1 : (2 điểm ) Nhiệt phân hoàn toàn một số mol như nhau của các chất cho dưới đây , chất nào cho tổng số mol nhiều nhất :
NaHCO3 
 B.Mg(HCO3)2
 C . Fe(NO3) 3 ( Sản phẩm gồm Fe2O3 . NO2 và O2)
 D. Fe(OH)3
 E. (NH4)2CO3
 Câu 2 : (2 điểm ) Khí CO2 bị lẫn tạp chất SO2 . Chất nào tốt nhất để loại tạp chất SO2, lấy được CO2 nguyên chất .
 A , Dung dịch NaOH .
 B. CaO 
 C. Dung dịch H2SO4 đặc 
 D. Dung dịch nước Brôm .
 E. Dung dịch BaCl2
 Câu 3 : (2 điểm) Có các dung dịch Na2CO3 , BaCl2, NaHCO3, H2SO4, NaOH. Cho các chất lần lượt tác dụng với nhau từng đôi một (có tất cả 10 trường hợp )
4
5
6
7
8
Câu 4: (2 điểm )
 Trộn 50 ml dung dịch Ba(OH)2 0,04 M với dung dịch HCl 0,06 M thu được 200 ml dung dịch X , nồng độ mol của muối BaCl2 trong dung dịch X bằng :
0,5 M
0,01 M
0,17 M
0,08 M
0,02 M
 Phần II : Tự luận :
 Câu 1(2 đ) : Tại sao nhôm hoạt động hơn sắt , đồng nhưng để các đồ vật bằng nhôm , sắt , đồng trong không khí thì đồ vật bằng nhôm rất bền ,không bị hư hỏng , trái lại các đồ vật bằng sắt , đồng thì bị han gỉ.
 Câu 2 (3 đ) : 
Cho 4 mẩu Na vào 4 dung dịch sau : ZnCl2 ,FeCl2 , KCl, MgSO4 .
 Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
 Câu 3 (7 đ) : 
Đốt cháy m gam bột sắt trong bình A Chứa 3,36 lít khí clo ở Oo C và 1 atm , chờ cho các phản ứng xảy ra cho vào bình 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được chất kết tủa . Tách kết tủa đem sấy khô ngoài không khí , thì nhận thấy m tăng thêm là 1,12 g . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn .
 a)Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
 b)Tính m của Fe đã dùng .
 Đáp án hoá học 9 đề 4
Phần I : Trắc nghiệm 
Câu 1 : (2 điểm ) 
C.
 Câu 2 : (2 điểm 
 D
 Câu 3 : (2 điểm) 
 C 
Câu 4: (2 điểm )
 C 
 Phần II : Tự luận :
 Câu 1(2 đ) : Nhôm là kim loại hoạt động hơn sắt , đồng nhưng các đồ vật để lâu trong không khí không bị han gỉ do nhôm có tác dung với O2 ( của không khí ) tạo thành một lớp màng rất mỏng bảo vệ cho nhôm phía trong không phản ứng với O2 
 Câu 2 (3 đ) : 
 Trước hết Na tác dung với nước .
 2 Na + 2 H2O 	2 NaOH + H2 0,5 đ 
 Sau đó 2 NaOH + ZnCl2 Zn(OH)2 + 2NaCl 0,5 đ
 2 NaOH + Zn(OH)2 Na2ZnO2 +2 H2O 0,5đ
 2NaOH + FeCl2  Fe(OH)2 +2 NaCl 0,5 đ
 Nếu để trong không khí :
4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 4 Fe(OH)3 
KCl + NaOH Không xảy ra
2NaOH + MgCl 2 Mg(OH) 2 + 2 NaCl 
 Câu 3 (7 đ) : 
Phương trình phản ứng:
 2Fe + 3 Cl2 to 2FeCl3 (1) 
 FeCl3 + 3 NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl ( 2) 1 đ
2FeCl3 + Fe dư 3FeCl2 (3) 
 FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2 NaCl (4) 1 đ
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4 Fe(OH)3 (5) 1 đ
Cứ 1 mol Fe(OH)2 biến thành 1 mol Fe(OH)3 thì m giảm 17 g .
Từ (4) và (5) :
 n Fe(OH)2 = n FeCl2 = = = 0,06 mol 1 đ
 Từ (1) số mol Cl2 đã phản ứng : n Cl2 = = 0,15 mol 1 đ 
 Từ (1 ) suy ra n Fe đã phản ứng = = 0,1 mol 
 Số mol Fe dư ở (3) : n Fe = = 0,02 mol 1 đ 
 Vậy khối lượng bột sắt đã dùng : 
mFe = (0,1 +0,02 ). 56 =6,72 g 1 đ
đề 5
THCS- Thanh Hoa
Năm học 2010
*** 0O0 ***
Bim Son
Đề thi chọn HSG dự thi cấp thị
Môn: Hoá học – lớp 8.
Thời gian làm bài: 90 phút
Ngày thi: 25 tháng 04 năm 2009
Bài 1: 1) Cho các PTHH sau PTHH nào đúng, PTHH nào sai? Vì sao?
a) 2 Al + 6 HCl à 2 AlCl3 + 3H2 á; 
b) 2 Fe + 6 HCl à 2 FeCl3 + 3H2á
c) Cu + 2 HCl à CuCl2 + H2 á ; 
d) CH4 + 2 O2 à SO2 á + 2 H2O 
2) Chọn câu phát biểu đúng và cho ví dụ:
a) Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
b) Oxit axit là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
c) Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
d) Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
3) Hoàn thành các PTHH sau:
a) C4H9OH + O2 à CO2 á + H2O ; 
 b) CnH2n - 2 + ? à CO2 á + H2O 
c) KMnO4 + ? à KCl + MnCl2 + Cl2 á + H2O 
d) Al + H2SO4(đặc, nóng) à Al2(SO4)3 + SO2 á + H2O
Bài 2: Tính số mol nguyên tử và số mol phân tử oxi có trong 16,0 g khí sunfuric.
 (giả sử các nguyên tử oxi trong khí sunfuric tách ra và liên kết với nhau tạo thành các phân tử oxi). 
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn khí A cần dùng hết 8,96 dm3 khí oxi thu được 4,48 dm3 khí CO2 và 7,2g hơi nước.
a) A do những nguyên tố nào tạo nên? Tính khối lượng A đã phản ứng.
b) Biết tỷ khối của A so với hiđro là 8. Hãy xác định công thức phân tử của A và gọi tên A.
Bài 4: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng(II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính hiệu suất phản ứng.
c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đktc.
====================== Hết =======================
Bim son thanh hoa
Đáp án Đề đề 5
thi chọn HSG dự thi cấp thị
Môn: Hoá học – lớp 8.
 Chú ý: Điểm có thể chia nhỏ chính xác đến 0,125- 0,25- 0,5 - 
Bài
ý
Đáp án
Thang điểm
1(3đ)
1(1đ)
a) Đúng, vì đúng tính chất
0,125 + 0125
b) Sai, vì PƯ này không tạo ra FeCl3 mà là FeCl2 hay là sai 1 sản phẩm
0,125 + 0125
c) Sai, vì không có PƯ xảy ra
0,125 + 0125
d) Sai, vì C biến thành S là không đúng với ĐL BTKL
0,125 + 0125
2(1đ)
a) Đ. VD: Oxit do PK tạo nên là SO3 tương ứng với axit H2SO4
Oxit do KL ở trạng thái hoá trị cao tạo nên là CrO3 tương ứng với axit H2CrO4
0,25 + 0,25
d) Đ. VD: Na2O tương ứng với bazơ NaOH
 FeO tương ứng với bazơ Fe(OH)2
0,25 + 0,25
3(1đ)
a) C4H9OH + 6 O2 à 4 CO2 á + 5 H2O 
0,25
b) 2 CnH2n - 2 + (3n – 1) O2 à 2n CO2 á + 2(n-1) H2O 
0,25
c) 2 KMnO4 + 16 HCl à 2 KCl + 2 MnCl2 + 5 Cl2 á + 8 H2O
0,25
d) 2 Al + 6 H2SO4(đặc, nóng) à Al2(SO4)3 + 3 SO2 á + 6 H2O
0,25
2(1đ)
nSO3 = 16: 80 = 0,2 mol; nO= 0,2 .3 = 0,6 mol.
0,25 + 0,25
 Cứ 2 O liên kết với nhau tạo nên 1 O2
=> 2 mol O ---------------------------- 1 mol O2 
Vậy: nO2 = (0,6.1): 2 = 0,3 mol
0,25 + 0,25
3(3đ)
@- HD: có 6 ý lớn x 0,5 = 3 đ.
* Sơ đồ PƯ cháy: A + O2 à CO2 á + H2O ; mO trong O2 = ; 
* mO sau PƯ = mO (trong CO2 + trong H2O) = 
a) Sau phản ứng thu được CO2 và H2O => trước PƯ có các nguyên tố C, H và O tạo nên các chất PƯ. 
 Theo tính toán trên: tổng mO sau PƯ = 12,8 g = tổng mO trong O2. 
 Vậy A không chứa O mà chỉ do 2 nguyên tố là C và H tạo nên.
 mA đã PƯ = mC + mH = 
b) Ta có: MA = 8.2 = 16 g; Đặt CTPT cần tìm là CxHy với x, y nguyên dương
 MA = 12x + y = 16g => phương trình: 12x + y = 16 (*)
 Tỷ lệ x: y= nC: nH = thay vào (*):
 12x + 4x = 16 ó x= 1 => y = 4. Vậy CTPT của A là CH4, tên gọi là metan.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
4(3đ)
 PTPƯ: CuO + H2 Cu + H2O ; 
a) Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần biến thành màu đỏ(Cu) 
0,5
0,5
b) – Giả sử 20 g CuO PƯ hết thì sau PƯ sẽ thu được chất rắn duy nhất (Cu) CuO phải còn dư. 
- Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn dư= x.64 + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ)
 = 64x + (20 – 80x) = 16,8 g. 
=> Phương trình: 64x + (20-80x) =16,8 ó 16x = 3,2 ó x= 0,2. => mCuO PƯ = 0,2.80= 16 g
 Vậy H = (16.100%):20= 80%.
0,5
0,5
0,5
c) Theo PTPƯ: nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít
0,5
đề 6
đề thi học sinh giỏi lớp 8- năm học 2008-2009
Môn : hoá học – Thời gian làm bài 150 phút
Người ra đề: Nguyễn Thị Nga
Giáo viên trường trung học cơ sở Bắc Sơn-Bỉm Sơn-Thanh hoá
Câu 1: (3 điểm) 
 Hoàn thành các phương trình hoá học sau, ghi thêm điều kiện phản ứng nếu có.
a) KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
b) Fe3O4 + CO Fe + CO2
c) KClO3 KCl + O2
d) Al(OH)3 + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2O
e) FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 
f) Cu(NO3)2 CuO + NO2 + O2
Câu 2: (4 điểm)
 Bằng các phương pháp hoá học hãy nhận biết 4 khí là O2 , H2 , CO2 , CO đựng trong 4 bình riêng biệt. Viết phương trình phản ứng.
Câu 3: (2 điểm) 
 Đốt chất A trong khí oxi, sinh ra khí cacbonic va nước. Cho biết nguyên tố hoá học nào bắt buộc phải có trong thành phần của chất A? Nguyên tố hoá học nào có thể có hoặc không trong thành phần của chất A? Giải thích ?
Câu 4: (5 điểm)
 Bốn bình có thể tích và khối lượng bằng nhau, mỗi bình đựng 1 trong các khí sau: hiđro, oxi, nitơ, cacbonic. Hãy cho biết :
Số phần tử của mỗi khí có trong bình có bằng nhau không? Giải thích?
Số mol chất có trong mỗi bình có bằng nhau không? Giải thích?
Khối lượng khí có trong các bình có bằng nhau không? Nừu không bằng nhau thì bình đựng khí nào có khối lượng lớn nhất, nhỏ nhất?
 Biết các khí trên đều ở cùng nhiệt độ và áp suất.
Câu 5: (6 điểm)
 Có V lít hỗn hợp khí gồm CO và H2 . Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau.
_ Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng oxi. Sau đó dẫn sản phẩm đi qua nước vôi trong ( dư ) thu được 20g kết tủa trắng.
_ Dẫn phần thứ 2 đi qua bột đồng oxit nóng dư. Phản ứng xong thu được 19,2g kim loại đồng.
Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Tính thể tích của V lít hỗn hợp khí ban đầu ( ở đktc )
Tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo khối lượng và theo thể tích.
* * * * * * * * *hướng dẫn chấm đề 6
bài thi học sinh giỏi lớp 8
Môn: hoá học
Người thực hiện: Nguyễn Thị Nga
Giáo viên trường trung học cơ sở Bắc Sơn-Bỉm Sơn- Thanh Hoá
Câu1: (3 điểm)
 Mỗi phương trình phản ứng viết đúng cho 0,5đ.
a) 2 KMnO4 t K2MnO4 + MnO2 + O2
b) Fe3O4 + 4 CO 3 Fe + 4 CO2
c) KClO3 t ,xt 2 KCl + 3 O2
d) 2 Al(OH)3 + 3 H2SO4 Al2(SO4)3 + 6 H2O
e) 4 FeS2 + 11 O2 2 Fe2O3 + 8 SO2 
f) 2 Cu(NO3)2 2 CuO + 4 NO2 + O2
Câu 2: (4 điểm)
 _ Dùng que đóm còn than hồng để nhận biết khí O2 ( than hồng bùng cháy)
 C + O2 CO2 (1đ)
 _ Khí không cháy là CO2 .
 _ Khí cháy được là H2 và CO.
 2 H2 + O2 2 H2O 
 2 CO + O2 2 CO2 (1,5đ) 
 _ Sau phản ứng cháy của H2 và CO, đổ dung dịch Ca(OH)2 vào. Dung dịch nào tạo kết tủa trắng là CO2 , ta nhận biết được CO.
 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1.5đ)
Câu 3: (2 điểm)
 Nguyên tố hoá học buộc phải có trong chất A là Cácbon và Hiđro. Nguyên tố hoá học có thể có hoặc không có trong thành phần chất A là oxi. (0,5đ)
	Chất A phải có C vì khi cháy tạo ra CO2. (0,5đ) 
	Chất A phải có H vì khi cháy tạo ra H2O. (0,5đ)
	Chất A có thể không có oxi, khi đó oxi của không khí sẽ kết hợp với C và H tạo 	ra CO2 và H2O. (0,5đ)
Câu 4: (5 điểm)
Các khí H2, O2, N2, CO2 có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên chúng có số phần tử bằng nhau. Vì thể tích chất khí không phụ thuộc vào kích thước phân tử mà chỉ phụ thuộc và khoảng cách giữa các phân tử. Như vậy, số phân tử có bằng nhau thì thể tích của chúng mới bằng nhau. (2,0đ)
Số mol khí trong mỗi bình là bằng nhau, vì số phần tử như nhau sẽ có số mol chất bằng nhau. (1,0đ)
Khối lượng khí trong các bình không bằng nhau vì tuy có số mol bằng nhau, nhưng khối lượng mol khác nhau nên khối lượng khác nhau.
Bình có khối lượng lớn nhất là bình đựng CO2.
Bình có khối lượng nhỏ nhất là bình đựng H2. (2,0đ)
Câu 5: (6 điểm)
a) Phần 1: 2 CO + O2 2 CO2 (1) (0,25đ)
 2 H2 + O2 2 H2O (2) (0,25đ)
 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (3) (0,5đ)
 0,2mol 0,2mol 
Từ (1) và (3) : nCO = nCO2 = nCaCO3 = 0,2 mol (0,5đ)
 Phần 2: CuO + CO Cu + CO2 (4) (0,5đ)
 CuO + H2 Cu + H2O (5) (0,5đ)
 19,2
Từ (4) và (5) : nCO + nH2 = nCu = = 0,3 mol (0,5đ)
 64
b) Vhh = 0,3 . 2 . 22,4 = 13,44 (lít) (0,5đ)
c) VCO = 0,2 . 2 . 22,4 = 8,96 (lít) (0,5đ)
 8,96 . 100%
 % VCO = = 66,67 % (0,5đ)
 13,44 
 % VH2 = 100 - 66,67 = 33,33 % (0,5đ)
 28 . 0,4 . 100%
 %mCO = = 96,55 % (0,5đ)
 (28 . 0,4) + (2 . 0,2)
 %mH2 = 100 - 96,55 = 3,45 %. (0,5đ)
 (Học sinh làm cách khác đúng cho điểm tối đa)
* * * * * * * * * *

Tài liệu đính kèm:

  • docCac de thi HSG cuc hay Co the chon lam de thicho huyen.doc