PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS LÙNG CẢI Môn:Vật lý. Lớp: 9 Năm học: 2022 - 2023 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng Chủ đề/Nội dung TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Điện trở - định luật Câu 1(a,b,c) Câu 2(c) Câu 3 4 1 ôm (2 điểm) 0,75 điểm 0,25điểm 1 điểm 1 1 Công, công suất, Câu 1(d) Câu 2(a) Câu 4 Câu 6 2 2 điện năng tiêu thụ, 0,25điểm 0,5 điểm 1,5 1,75điểm 0,75 3,25 định luật jun-len xơ điểm (4 điểm) An toàn khi sử dụng Câu 7 1 điện và tiết kiệm (pisa) 2 điện năng (2điểm) 2 điểm Từ trường, từ phổ, Câu 2(b) Câu 5 1 1 đường sức từ, lực 0,25 1,75điểm 0,25điểm 1,75 điện từ (2 điểm) điểm Tổng 1 1 1 3 1 7 5 1 1 1,5 4,5 2 2 8 PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ BẢN MÔ TẢ CÂU HỎI TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS LÙNG CẢI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn:Vật lý. Lớp: 9 Năm học: 2022 - 2023 Phần 1. Trắc nghiệm (2điểm) Câu 1 ( 1 điểm). Nối mỗi ý ở cột A với ý ở cột B để được một kết luận đúng Cột A: a/ Điện trở của một dây dẫn có đơn vị là b/ Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp là c/ Trong định luật ôm, điện trở được tính theo công thức d/ Hệ thức của định luật jun-len xơ là Cột B: Cho 5 phương án theo thứ tự 1, 2, 3,4, 5 ( trong đó có 1 phương án nhiễu hợp lý, các phương án còn lại là phương án ghép đúng ) Câu 2 (1 điểm) a/ Yêu cầu học sinh khoanh vào công thức tính Công của dòng điện và công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn có điện trở R trong thời gian t ( 0,5 điểm) Cho 5 phương án lựa chọn ( Có 2 phương án đúng, 3 phương án nhiễu hợp lý và logic). Mỗi ý khoanh đúng 0,25 điểm b/ Yêu cầu học sinh viết tiếp 1 cụm từ còn thiếu vào chỗ trống để được khẳng định đúng khi nói về từ phổ (0,25 điểm) c/ Cho học sinh dữ liệu về hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở và cường độ dòng điện đo được, yêu cầu học sinh viết vào chỗ trống giá trị của điện trở (0,25 điểm) Phần 2. Tự luận (8điểm) Câu 3 (1 điểm). Cho mạch điện gồm điện trở R1, R2 có trị số xác định mắc nối tiếp (hoặc song song) a/ Yêu cầu học sinh tính điện trở tương đương ? (0,5điểm) b/ Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng điện qua R1 khi biết hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch (0,5 điểm) Câu 4 (1,5 điểm). Cho học sinh biết trên dụng cụ dùng điện cụ thể có ghi điện áp-công suất định mức a/ Cho thời gian sử dụng là 3h, yêu cầu học sinh tính lượng điện năng đã tiêu thụ (1điểm) b/ Cho học sinh biết 1KWh thì phải trả 1.670 đồng , yêu cầu học sinh tính số tiền phải trả trong một tháng(30 ngày) khi mỗi ngày sử dụng thiết bị đó 3h(0,5điểm) Câu 5 (1,75 điểm). a/ Cho hình vẽ 23.2, SGK, yêu cầu học sinh vẽ chiều đường sức từ (0,25 điểm) b/ Yêu cầu học sinh nêu 4 ứng dụng của điện năng trong đời sống và sản xuất ( 1điểm) c/ Cho hình vẽ minh họa một khung dây đặt trong từ trường của nam châm và có 2 trong ba yếu tố chiều dòng điện, chiều đường sức từ, lực điện từ tác dụng lên khung dây. Yêu cầu học sinh vẽ đại lượng còn lại lên hình minh họa (0,5 điểm) Câu 6 (1,75 điểm). a/ Cho học sinh dữ liệu để vận dụng định luật jun-len xơ tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn (1,25 điểm) (Tóm tắt 0,25 điểm, đáp số 0,25 điểm, lời dẫn 0,25 điểm, áp dụng công thức 0,25 điểm, thay số đúng 0,25 điểm) b/ Yêu cầu học sinh lấy 1 ví dụ về sự tỏa nhiệt trên dây dẫn là có lợi ( 0,5 điểm) Câu 7 (2 điểm). Tài nguyên điện Phần dẫn: cung cấp thông tin về vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất Câu hỏi 1 ( 1 điểm): Tài nguyên điện Yêu cầu học sinh nêu quy tắc an toàn khi sử dụng điện (Để trống 4 dòng) Câu hỏi 2 ( 1 điểm): Tài nguyên điện Yêu cầu học sinh đưa ra 2 biện pháp để sử dụng tiết kiệm điện (Để trống 2 dòng) PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS LÙNG CẢI Môn:Vật lý. Lớp: 9 Năm học: 2022 – 2023 Thời gian: 45’ Đề 1 I.Trắc nghiệm:( 2 điểm ). Câu 1:( 1 điểm ). Em hãy nối ý cột A với cột B để được một kết luận đúng. Cột A Nối ý Cột B a. Điệ trở của một dây dẫn có đơn vị là 1. I = U R b. Công thức tính điện trở tương đương của 2. R = U một đoạn mạch nối tiếp là I c. Trong định luật ôm, điện trở được tính 3. R = R + R theo công thức tđ 1 2 d. Hệ thức của định luật jun-len xơ là 4. Ω 5. Q = I2.R.t Câu 2: ( 1 điểm) a . Em hãy khoanh tròn vào công thức tính công của dòng điện và công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn có điện trở R trong thời gian t ? P IR. A. A = P.t B. A = C.Q = I2.R.t D. Q =I.R.t E.Q = t t b. Em hãy viết 1 cụm từ còn thiếu vào chỗ trống để được khẳng định đúng khi nói về từ phổ? - Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh ..............................gọi là từ phổ. c. Đặt vào hai đầu của điện trở R một hiệu điện thế U = 12V thì đo được cường độ dòng điện là I chạy qua R là 4A. Vậy điện trở có giá trị bằng.......................... II.Tự luận: ( 8 điểm ) Câu 3:( 1 điểm ) Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 được mắc song song với nhau, trong đó R1 = R2 =30Ω. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế không đổi là 120V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch ? b. Tính cường độ dòng điện đi qua R1 ? Câu 4: ( 1,5 điểm ) Một bóng đèn có ghi 220V – 75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 3 giờ. a.Tính lượng điện năng mà bóng đèn đã tiêu thụ? b. Mỗi ngày bóng đèn được thắp sáng liên tục trong 3 giờ. Tính số tiền phải cho việc sử dụng bóng đèn này trong 30 ngày, nếu giá 1KW.h là 1.670 đồng? Câu 5: ( 1,75 điểm) a. Em hãy vẽ chiều đường sức từ.( 0,25 điểm ) N S b. Em hãy nêu 4 ứng dụng của điện năng trong đời sống và sản xuất? ( 1 điểm ) b O' c F2 F1 S a d N O c. Em hãy xác định chiều của dòng điện trong khung dây dẫn abcd ở hình vẽ trên ? Câu 6:( 1,75 điểm) Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80 và cường độ dòng điện chạy qua bếp khi đó là I = 2,5A . a.Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1s ? b. Em hãy lấy 1 ví dụ về sự tỏa nhiệt trên dây dẫn là có ích? Câu 7: Tài nguyên điện. Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các thiết bị. Trong sản xuất và đời sống, trong nông nghiệp, trong công nghiệp, giao thông vận tả, y tế giáo dục, văn hoá thể thao, trong gia đình. Nhờ có điện năng, quá trình sản xuất được tự động hoá và cuộc sống của con người văn minh hiện đại hơn. Hỏi . Tài nguyên điện. a. Em hãy nêu các nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện ? b. Em hãy đưa ra 2 biện pháp để sử dụng tiết kiệm điện ? PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS LÙNG CẢI Môn: Vật lý. Lớp: 9 Năm học: 2022 - 2023 Thời gian: 45’ Đề 2 I.Trắc nghiệm:( 2 điểm ). Câu 1:( 1 điểm ). Em hãy nối ý cột A với cột B để được một kết luận đúng. Cột A Nối ý Cột B a. Điệ trở của một dây dẫn có đơn vị là 1. Ω b. Công thức tính điện trở tương đương l 2. R = . của một đoạn mạch nối tiếp là US c. Trong định luật ôm, điện trở được tính I 3. R = theo công thức d. Hệ thức của định luật jun-len xơ là 4. Rtđ = R1 + R2 5. Q = I2.R.t Câu 2: ( 1 điểm) a . Em hãy khoanh tròn vào công thức tính công của dòng điện và công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn có điện trở R trong thời gian t ? A. A = B. A = P.t C.Q = D. Q =I.R.t E.Q = I2.R.t P IR. b. Em hãy viết 1 cụm từ cònt thiếu vào chỗ trống để được khẳng định đúng tkhi nói về từ phổ? - Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh ..............................gọi là từ phổ. c. Đặt vào hai đầu của điện trở R một hiệu điện thế U = 15V thì đo được cường độ dòng điện là I chạy qua R là 3A. Vậy điện trở có giá trị bằng.......................... II.Tự luận: ( 8 điểm ) Câu 3:( 1 điểm ) Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 được mắc nối tiếp nhau, trong đó R1= 6Ω, R2=10Ω. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế không đổi, thì hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 12V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch ? b. Tính cường độ dòng điện đi qua R1 ? Câu 4: ( 1,5 điểm ) Trên một cái quạt điện có ghi 220V – 75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 3 giờ. a.Tính lượng điện năng mà quạt điện đã tiêu thụ? b. Mỗi ngày quạt điện được sử dụng liên tục trong 3 giờ. Tính số tiền phải cho việc sử dụng quạt điện này trong 30 ngày, nếu giá 1KW.h là 1.670 đồng? Câu 5: ( 1,75 điểm) a. Em hãy vẽ chiều đường sức từ.( 0,25 điểm ) N S b. Em hãy nêu 4 ứng dụng của điện năng trong đời sống và sản xuất? ( 1 điểm ) c. Em hãy xác định chiều đi của đường sức từ ở hình vẽ bên dưới ? b O' c F2 F a 1 d O Câu 6:( 1,75 điểm) Một bàn là điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 90 và cường độ dòng điện chạy qua bếp khi đó là I = 2A . a.Tính nhiệt lượng mà bàn là tỏa ra trong 2s ? b. Em hãy lấy 1 ví dụ về sự tỏa nhiệt trên dây dẫn là có ích? Câu 7: Tài nguyên điện. Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các thiết bị. Trong sản xuất và đời sống, trong nông nghiệp, trong công nghiệp, giao thông vận tả, y tế giáo dục, văn hoá thể thao, trong gia đình. Nhờ có điện năng, quá trình sản xuất được tự động hoá và cuộc sống của con người văn minh hiện đại hơn. Hỏi . Tài nguyên điện. a. Em hãy nêu các nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện ? b. Em hãy đưa ra 2 biện pháp để sử dụng tiết kiệm điện ? PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS LÙNG CẢI KIỂM TRA HK I Môn: Vật lý. Lớp: 9 Năm học: 2022 - 2023 Đề 1: I.Trắc nghiệm:( 2 điểm ). Câu 1:( 1 điểm ). Mỗi đúng được 0,25 điểm. Câu a b c d Đáp án 4 3 2 5 Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 2: Câu a b c Đáp án A,C Nam châm 3 Điểm 0,5 0,25 0,25 II. Tự luận: ( 8 điểm ) Bài thi làm đúng tới đâu cho điểm tới đó, làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa Câu Đáp án Điểm Tóm tắt: R1 = R2 = 30 U = 120V RTđ = ? I1 = ? A Giải 3 a. Vì R1 mắc song song với R2 nên ta có: 0,5 R1.R2 30.30 900 RTđ = = = = 15 ( R1 R2 30 30 60 b. Cường độ dòng điện đi qua R1 là: 0,5 U 120 I1 = = = 4A R1 30 Tóm tắt: U = 220V P = 75W a. A =? 4 b. T = ? Giải a. Điện năng mà bóng đèn đã tiêu thụ trong 3 giờ là: 0,5 ADCT: A = P.t = 75.3.3600 = 810000J b. Lượng điện năng mà bóng đèn đã sử dụng trong 30 ngày là: ADCT. A = P.t.30 = 75.90.3600 = 24300000J = 6,75KWh 0,5 Vậy số tiền phải trả trong 30 ngày là : T = 6,75.1670 = 11272,5 (đồng) 0,5 a. Vẽ đúng chiều đi của đường sức từ.( 0,25 điểm ) 0,25 N S b. 4 ứng dụng của điện năng trong đời sống và sản xuất là: + Chạy máy quạt điện 0,25 + Chạy máy khoan 0,25 + Thắp sáng 0,25 5 + Chạy máy bơm nước 0,25 c.Vẽ đúng chiều đi của dòng điện trong khung dây 0,5 dẫn abcd. b O' c F2 F S a 1 d N O Tóm tắt: 0,25 R = 80 I = 2,5 A t = 1s Q = ? J 6 Giải a. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong một giây là: 0,25 ADCT: Q = I2.R.t = 2,52.80.1 = 500J 0,5 Đ/S: 500J 0,25 b. Sự tỏa nhiệt trên dây may so của lò sưởi dùng 0,5 để sưởi ấm về mùa đông a. Các nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện là. - Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu 0,25 điện thế dưới 40V. 7 - Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện. 0,25 - Không được tự mình chạm vào mạng nếu chưa 0,25 biết rõ cách sử dụng. - Sử dụng các thiết bị tự động đóng ngắt khi đoản 0,25 mạch. b. 2 biện pháp để sử dụng tiết kiệm điện. - Sử dụng các dụng cụ điện có công suất hợp lí 0,5 - Giảm thời gian tiêu thụ điện khi không cần thiết 0,5 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS LÙNG CẢI ĐỀ KIỂM TRA HK I Môn: Vật lý. Lớp: 9 Năm học: 2022 - 2023 Đề 2 I.Trắc nghiệm:( 2 điểm ). Câu 1:( 1 điểm ). Mỗi đúng được 0,25 điểm. Câu a b c d Đáp án 1 4 3 5 Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 2: Câu a b c Đáp án B, E Nam châm 5 Điểm 0,5 0,25 0,25 II. Tự luận: ( 8 điểm ) Bài thi làm đúng tới đâu cho điểm tới đó, làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa Câu Đáp án Điểm Tóm tắt: R1 = 6 R2 = 10 U1 = 12V RTđ = ? I = ? A 3 1 Giải a. Vì R1 mắc nối tiếp với R2 nên ta có: 0,5 RTđ = R1 + R2 = 6 + 10 = 16() b. Cường độ dòng điện đi qua R1 là: 0,5 12 U I1 = = = 2(A) 6 R1 Tóm tắt: U = 220V P = 75W t = 3h 4 a. A =? b. T = ? Giải a. Điện năng mà quạt điện đã tiêu thụ trong 3 giờ là: 0,5 ADCT: A = P.t = 75.3.3600 = 810000(J) b. Lượng điện năng mà quạt điện đã sử dụng trong 30 ngày là: ADCT. A = P.t.30 = 75.90.3600 = 24300000J = 6,75KWh. 0,5 Vậy số tiền phải trả trong 30 ngày là: T = 6,75.1670 = 11272,5 đồng. 0,5 a. Vẽ đúng chiều đi của đường sức từ. 0,25 N S b. 4 ứng dụng của điện điện năng trong đời sống và sản xuất là: 0,25 + Chạy máy quạt điện. 0,25 + Chạy máy khoan 0,25 + Thắp sáng bóng đèn. 5 0,25 + Chạy máy bơm nước. c. – Vẽ đúng chiều đi của đường sức từ : b O' c F2 0,5 F a 1 d O Tóm tắt: R = 90 I = 2A 0,25 t = 2s Q = ? J Giải 6 a. Nhiệt lượng mà bàn là tỏa ra trong hai giây là: 0,25 ADCT: Q = I2.R.t = 22.90.2 = 720J. 0,5 Đ/S: 720J 0,25 b. Sự tỏa nhiệt trên dây may so của lò sưởi dùng để sưởi 0,5 ấm về mùa đông. 7 a. Các nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện là. - Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện 0,25 thế dưới 40V. - Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện. 0,25 - Không được tự mình chạm vào mạng nếu chưa biết rõ 0,25 cách sử dụng. 0,25 - Sử dụng các thiết bị tự động đóng ngắt khi đoản mạch. b. 2 biện pháp để sử dụng tiết kiệm điện. - Sử dụng các dụng cụ điện có công suất hợp lí. 0,5 - Giảm thời gian tiêu thụ điện khi không cần thiết. 0,5
Tài liệu đính kèm: