2 Đề kiểm tra học kì I Ngữ Văn 8 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án + Ma trận)

doc 7 trang Người đăng HoaiAn23 Ngày đăng 22/10/2025 Lượt xem 16Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra học kì I Ngữ Văn 8 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Đề kiểm tra học kì I Ngữ Văn 8 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án + Ma trận)
 Ngày soạn: 21/12/2022
Ngày giảng: 30.12.2022
 Tiết 68+69
 KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
I. Mục đích, yêu cầu
 Đánh giá mức độ đạt được của HS so với mục tiêu đã đề ra ở các bài đã 
học ở học kỳ I; phát hiện những hạn chế trong nhận thức, kĩ năng của HS để 
kịp thời điều chỉnh.
II. Nội dung
 Kiểm tra việc đọc - hiểu giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản thuộc 
các thể loại đã học trong sách Hướng dẫn học Ngữ văn 8; tích hợp nội dung 
kiểm tra đọc - hiểu với Tiếng Việt, Tập làm văn.
III. Thiết lập ma trận: (in đính kèm)
IV. Biên soạn đề kiểm tra: (in đính kèm)
V. Xây dựng đáp án và biểu điểm: (in đính kèm)
VI. Tổ chức dạy học:
1. Ổn định:
2. Phát đề: Gv phát đề 
3. Thu bài: Hết giờ giáo viên thu bài về nhà chấm.
4. Củng cố:
 - Giáo viên nhận xét giờ làm bài của học sinh.
5. Hướng dẫn học và chuẩn bị bài:
 - Bài cũ: Ôn lại các kiến thức đã học.
 - Bài mới: Chuẩn bị bài 17: Tìm hiểu văn bản Nhớ rừng (Mục B1,2: 
Văn bản Nhớ rừng theo câu hỏi TLHDH)
Dự kiến kết quả bài kiểm tra: Học sinh có thể đạt 95% điểm từ trung bình trở 
lên.
Phân tích kết qủa kiểm tra: Khi chấm cụ thể, GV tổng hợp bài làm của HS 
và phân tích.
 ........................................ 
 III. Ma trận đề kiểm tra
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 Năm học: 2022-2023
 Môn: Ngữ Văn 8
 Chủ đề Mức độ Tổng
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng 
 cao
I. Là một - Nhận biết - Nêu được nội 
Phần đoạn ngữ được dung chính của 
đọc liệu nằm phương đoạn văn.
hiểu ngoài thức biểu - Xác định và 
 chương đạt của nêu tác dụng của 
 trình Ngữ đoạn văn từ tượng hình có 
 văn lớp 8 trong đoạn văn.
 - Phân tích cấu 
 tạo của câu văn 
 và chỉ ra cách 
 nối các vế trong 
 câu văn.
Số câu 1 3 4
Số điểm 0,5 2,5 3,0
Tỉ lệ % 5% 25% 30%
II. Phần Văn Từ nội dung 
làm văn nghị văn bản 
 luận xã phần đọc 
 hội hiểu, viết 
 một đoạn 
 văn trình 
 bày được 
 suy nghĩ của 
 bản thân về 
 vấn đề đặt ra 
 trong văn 
 bản
 Số câu 1 1
 Số điểm 2,0 2,
 Tỉ lệ % 20% 20%
 Văn Viết bài 
 thuyết văn thuyết 
 minh minh về 
 một thứ đồ 
 dùng trong 
 cuộc sống.
 1 1
 5,0 5,0
 50% 50%
Tổng Số câu 1 3 1 1 6
chung Số điểm 0,5 2,5 2,0 5,0 10
 Tỉ lệ % 5% 25% 20% 50% 100% ĐỀ SỐ 1
I. Phần đọc hiểu (3,0 điểm)
 Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: 
 “Những ngón chân của bố khum khum, lúc nào cũng như bám vào đất để 
khỏi trơn ngã. Người ta nói "đấy là bàn chân vất vả". Gan bàn chân bao giờ 
cũng xám xịt và lỗ rỗ, bao giờ cũng khuyết một miếng, không đầy đặn như gan 
bàn chân người khác. Mu bàn chân mốc trắng, bong da từng bãi, lại có nốt 
lấm tấm. Đêm nào bố cũng ngâm nước nóng hòa muối, gãi lấy gãi để rồi xỏ 
vào đôi guốc mộc. Khi ngủ bố rên, rên vì đau mình, nhưng cũng rên vì nhức 
chân. Rượu tê thấp không tài nào xoa bóp khỏi. Bố đi chân đất. Bố đi ngang 
dọc đông tây đâu đâu con không hiểu. Con chỉ thấy ngày nào bố cũng ngâm 
chân xuống nước xuống bùn để câu quăng. Bố tất bật đi từ khi sương còn đẫm 
ngọn cây ngọn cỏ. Khi bố về cũng là lúc cây cỏ đẫm sương đêm. Cái thúng câu 
bao lần chà đi xát lại bằng sắn thuyền. Cái ống câu nhẵn mòn, cái cần câu 
bóng dấu tay cầm. Con chỉ biết cái hòm đồ nghề cắt tóc sực mùi dầu máy tra 
tông-đơ,cái ghế xếp bao lần thay vải, nó theo bố đi xa lắm. Bố ơi! Bố chữa làm 
sao được lành lặn đôi bàn chân ấy: đôi bàn chân dầm sương dãi nắng đã 
thành bệnh”.
 (Trích Tuổi thơ im lặng – Duy Khán)
Câu 1. (0,5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn trên. 
Câu 2. (0,5 điểm) Cho biết nội dung chính của đoạn trích. 
Câu 3. (1,0 điểm) Xác định và nêu tác dụng của từ tượng hình có trong đoạn 
văn.
Câu 4. (1,0 điểm) Phân tích cấu tạo của câu văn sau và chỉ ra cách nối các vế 
trong câu văn: “Cái ống câu nhẵn mòn, cái cần câu bóng dấu tay cầm.”
II. Phần làm văn (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm): Viết đoạn văn ngắn (khoảng 7 đến 10 câu) trình bày cảm 
nhận về hình ảnh đôi bàn chân của bố trong đoạn trích ở phần đọc – hiểu.
Câu 2. (5,0 điểm) Thuyết minh về một thứ đồ dùng mà em yêu thích trong 
cuộc sống.
Đáp án và HDC đề 1
I. Phần đọc hiểu (3,0 điểm)
 Câu Đáp án Điểm
1 Phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn trên là: Tự 0,5 điểm
 sự
2 Nội dung: Sự vất vả, cực nhọc, lam lũ của bố. 0,5 điểm
 - Mức 0,5 điểm: HS trả lời đúng câu hỏi
 - Mức 0,25 điểm: HS trả lời đúng câu hỏi nhưng còn thiếu ý.
 - Mức 0 điểm: HS trả lời sai hoặc không có câu trả lời.
3 - Từ tượng hình: Khum khum; lỗ rỗ; xám xịt; lấm tấm. 0,5 điểm
 - Tác dụng: Làm cho hình ảnh về bàn chân của bố hiện 0,5 điểm
 lên trọn vẹn hơn bởi những sự vất vả.
4 - Phân tích cấu tạo: 
 Cái ống câu /nhẵn mòn, cái cần câu /bóng dấu tay cầm. 0,5 điểm
 CN1 VN1 CN2 VN2 
 - Các vế câu được nối với nhau bằng dấu phẩy. 0,5 điểm
II. Phần làm văn (7,0 điểm)
Câu Đáp án Điểm
1 Viết đoạn văn ngắn (khoảng 7 đến 10 câu) trình bày 
 cảm nhận về hình ảnh đôi bàn chân của bố trong 
 đoạn trích ở phần đọc – hiểu.
 a. Về hình thức: Học sinh trình bày được đoạn văn 0,5 điểm
 khoảng từ 7 đến 10 câu văn; chữ viết, trình bày rõ 
 ràng; Lựa chọn được hình thức trình bày đoạn văn 
 phù hợp. 
 b. Về nội dung: Bộc lộ được tình cảm của mình với 
 bố chân thành, có cảm xúc: 
 + Quan tâm, yêu thương, thấu hiểu nỗi đau của đôi 0,5 điểm
 chân bị bệnh. 
 + Đồng thời là sự trân trọng, yêu quý, biết ơn bố vô 
 cùng vì sự vất vả, khó nhọc mà bố phải trải qua để lo 1,0 điểm
 cho con có cuộc sống đủ đầy....
2 Đề bài: Thuyết minh về một thứ đồ dùng mà em yêu 5,0 
 thích trong cuộc sống. điểm
 a. Về hình thức: Đảm bảo cấu trúc của một bài văn 
 thuyết minh: Có đầy đủ Mở bài, Thân bài, Kết bài. 1,0 điểm
 Có sử dụng các phương pháp thuyết minh.
 b. Nội dung: Triển khai bài tự sự: Vận dụng tốt cách 
 làm bài văn thuyết minh và vận dụng được một số 
 phương pháp thuyết minh để làm rõ đối tượng.
 Thí sinh có thể có nhiều cách tựu sự khác nhau, 
 miễn là hợp lí. Theo các gợi ý sau:
 *Mở bài: Giới thiệu chung về tầm quan trọng của đồ 0,5 điểm
 dùng mà em yêu thích.
 *Thân bài: Trình bày lần lượt từng đặc điểm tiêu biểu 
 của đối tượng:
 - Nguồn gốc, xuất xứ. 0,5 điểm
 - Nêu cấu tạo, chất liệu: Cụ thể, chi tiết. 0,5 điểm
 - Phân loại : Có nhiều loại thì cách phân biệt như thế 0,5 điểm
 nào?
 - Nguyên lí hoạt động. 0,5 điểm
 - Cách sử dụng; Cách bảo quản; Cách chọn mua. 0,25 điểm
 - Ưu điểm; Hạn chế. 0,25 điểm
 - Vai trò , ý nghĩa của nó trong đời sống con người. 0,5 điểm *Kết bài: Nhấn mạnh, khẳng định tầm quan trọng của 0,5 điểm
 đối tượng trong hiện tại và tương lai. Tình cảm của 
 em đối với đồ dùng đó như thế nào?
ĐỀ SỐ 2
I. Phần đọc hiểu (3,0 điểm)
 Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: 
 "En-ri-cô con ơi! Việc học đối với con hình như khó nhọc, mẹ con nói 
phải đấy. Cha chưa bao giờ trông thấy con đi học với cái dáng quả quyết và 
nét mặt hớn hở như cha mong muốn! Con thử tưởng tượng nếu con ngồi không 
ở nhà thì ngày giờ của con sẽ trống trải biết là nhường nào! Cha chắc chỉ 
trong vòng một tuần lễ là con lại muốn trở lại nhà trường. Con ơi! Hiện thời, 
không một đứa trẻ nào là không đi học. Con hãy nghĩ đến những người thợ làm 
lụng cặm cụi cả ngày, tối đến còn phải cắp sách đi học, những cô thiếu nữ suốt 
tuần lễ bị giam giữ trong xưởng, chủ nhật đến cũng rủ nhau đi học, những binh 
lính hết giờ luyện tập cũng đem ra học, viết. Cho đến những trẻ mù, trẻ câm, 
chúng cũng đều học cả.
 (Trích: Những tấm lòng cao cả- Ét-môn-đô Đơ Ami-xi)
Câu 1. (0,5điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn trên. 
Câu 2. (0,5 điểm) Cho biết nội dung chính của đoạn trích. 
Câu 3. (1,0 điểm) Xác định và nêu tác dụng của từ tượng hình có trong đoạn 
văn.
Câu 4. (1,0 điểm) Phân tích cấu tạo của câu văn sau và chỉ ra cách nối các vế 
trong câu văn: “Cho đến những trẻ mù, trẻ câm, chúng cũng đều học cả.”
II. Phần làm văn (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Viết đoạn văn ngắn (7 đến 10 câu) trình bày cảm nhận tình 
yêu thương, lời khuyên và mong ước của người bố trong đoạn trích ở phần đọc 
– hiểu.
Câu 2. (5,0 điểm) Thuyết minh về một thứ đồ dùng mà em yêu thích trong 
cuộc sống.
 ..
Đáp án và HDC đề 2
I. Phần đọc hiểu (3,0 điểm)
 Câu Đáp án Điểm
 1 Phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn trên là: Biểu 0,5 điểm
 cảm
 2 Nội dung: Lời khuyên của bố về việc học tập dành cho 0,5 điểm
 đứa con của mình. - Mức 0,5 điểm: HS trả lời đúng câu hỏi
 - Mức 0,25 điểm: HS trả lời đúng câu hỏi nhưng còn 
 thiếu ý.
 - Mức 0 điểm: HS trả lời sai hoặc không có câu trả lời.
 3 - Từ tượng hình: Quả quyết; hớn hở; cặm cụi. 0,5 điểm
 - Tác dụng: Làm cho tình yêu, lòng mong muốn của bố 0,5 điểm
 về việc học tập của đứa con được thể hiện một cách thiết 
 tha, cháy bỏng.
 4 - Phân tích cấu tạo: 
 Cho đến những trẻ / mù, trẻ / câm, chúng/ cũng đều 0,5 điểm
 CN1 - VN1 CN2 -VN2 CN3 - VN3
 học cả.
 - Các vế câu được nối với nhau bằng dấu phẩy. 0,5 điểm
II. Phần làm văn (7,0 điểm)
 Câu Đáp án Điểm
1 Viết đoạn văn ngắn (7 đến 10 câu) trình bày cảm nhận 
 tình yêu thương, lời khuyên và mong ước của người bố 
 trong đoạn trích ở phần đọc – hiểu.
 a. Về hình thức: Học sinh trình bày được đoạn văn 0,5 điểm
 khoảng từ 7 đến 10 câu văn; chữ viết, trình bày rõ ràng; 
 Lựa chọn được hình thức trình bày đoạn văn phù hợp. 
 b. Về nội dung: Bộc lộ được tình cảm của bố dành cho 
 đứa con qua lời khuyên, mong muốn con mình biết 
 chăm lo học tập trở thành người có ích ... và từ đó thấy 
 trân trọng, biết ơn, yêu quý bố nhiều hơn. 
 + Tình cảm của người bố dành cho con được thể hiện 
 qua lời khuyên, mong muốn con biết chăm lo học tập để 0,5 điểm
 trở thành người có ích. 
 + Cần có thái độ trân trọng, biết ơn, quan tâm và yêu 1,0 điểm
 thương bố nhiều hơn; chăm lo học tập và rèn luyện để 
 trở thành người con hiếu thảo, trở thành người có ích. 2 Đề bài: Thuyết minh về một thứ đồ dùng mà em yêu 
 thích trong cuộc sống.
 a. Về hình thức: Đảm bảo cấu trúc của một bài văn 1,0 điểm
 thuyết minh: Có đầy đủ Mở bài, Thân bài, Kết bài. Có 
 sử dụng các phương pháp thuyết minh.
 b. Nội dung: Triển khai bài tự sự: Vận dụng tốt cách 
 làm bài văn thuyết minh và vận dụng được một số 
 phương pháp thuyết minh để làm rõ đối tượng.
 Thí sinh có thể có nhiều cách tựu sự khác nhau, miễn là 
 hợp lí. Theo các gợi ý sau:
 *Mở bài: Giới thiệu chung về tầm quan trọng của đồ 0,5 điểm
 dùng mà em yêu thích.
 *Thân bài: Trình bày lần lượt từng đặc điểm tiêu biểu 
 của đối tượng:
 - Nguồn gốc, xuất xứ. 0,5 điểm
 - Nêu cấu tạo, chất liệu: Cụ thể, chi tiết. 0,5 điểm
 - Phân loại : Có nhiều loại thì cách phân biệt như thế 0,5 điểm
 nào?
 - Nguyên lí hoạt động. 0,5 điểm
 - Cách sử dụng; Cách bảo quản; Cách chọn mua. 0,25 điểm
 - Ưu điểm; Hạn chế. 0,25 điểm
 - Vai trò , ý nghĩa của nó trong đời sống con người. 0,5 điểm
 *Kết bài: Nhấn mạnh, khẳng định tầm quan trọng của 0,5 điểm
 đối tượng trong hiện tại và tương lai. Tình cảm của em 
 đối với đồ dùng đó như thế nào?
V. Tổ chức dạy học: 

Tài liệu đính kèm:

  • doc2_de_kiem_tra_hoc_ki_i_ngu_van_8_nam_hoc_2022_2023_co_dap_an.doc