MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ VÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: KHTN 7 1. Khung ma trận, bản đặc tả và đề kiểm tra giữa kì I môn Khoa học tự nhiên, lớp 7 a) Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì I khi kết thúc chương II - Thời gian làm bài: 90 phút - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề:42,5% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 17,5% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, (Gồm 20 câu hỏi: Nhận biết: 11 câu; Thông hiểu: 6 câu),vận dụng 3 câu, mỗi câu 0,25 điểm - Phần tự luận: 5,0 điểm (Nhận biết: 1,5 điểm; Thông hiểu: 1,5 điểm; Vận dụng: 1,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). 1. MA TRẬN MỨC ĐỘ Tổng số ý/câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Chủ đề Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số Tự luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) Chương II: Phân tử. Liên 4 câu 1 ý 1 ý 4 câu 2 ý 2,0 kết hóa học (12 tiết) Chương III..Tốc độ( 9 tiết) 2 câu 1 câu 2 câu 1 câu 1 câu 2 câu 5 câu 4 câu 2,5 Chương IV.Âm thanh ( 9 2 câu 1 câu 2 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 5 câu 4 câu 2,5 tiết) Chủ đề 5.Anh Sáng( 8 tiết) 2 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 4 câu 3 câu 2,25 Chủ đề 6.Từ trường(3 tiết) 1 câu 1 câu 1 câu 2 câu 1 câu 0,75 Số câu TN/ Số ý TL 11 câu 3 câu 6 câu 4 câu 3 câu 4 câu 3 câu 20 câu 14câu 10 Điểm số 2,75 1,5 1,5 1,5 0,75 1 1,0 5,0 5,0 Tổng số điểm 4,25 3,0 1,75 1,0 10 2/ Bản đặc tả Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TL TN TL (Số câu) (Số y) (Số câu) (Số y) Phân tử (13 tiết) - Phân tử - Đơn Nhận biết - Nêu được công thức hóa học của đơn chất, hợp chất chất. – Hợp chất – Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất - Giới thiệu về cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học. 4 câu C1,2,3,4 liên kết hóa học – Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố - Hóa trị và công thức hóa với công thức hoá học. học Thông hiểu - Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ 1 ý C21(b) nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2, .). - Nêu được được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO, ). - Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất. - Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. - Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học. Vận dụng - Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của 1 ý C 21(a) chất ion và chất cộng hoá trị. - Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. Vận dung cao - Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất 1 ý C21 (b) khi biết công thức hoá học của hợp chất. Chương III..Tốc độ (9 tiết) 1. Tốc độ Nhận biết - Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ. chuyển động - Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng. 2 câu 1 câu C5, C6 C 22 quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng. Thông hiểu Tốc độ = quãng đường vật đi/thời gian đi quãng C7 1 câu đường đó. Vận dụng Xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi 1 câu C25 được trong khoảng thời gian tương ứng. Vận dụng cao Xác định được tốc độ trung bình qua quãng đường 1 câu C 23 vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng. 2. Đo tốc độ Thông hiểu - Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ 1 câu 1 câu C 8 C24 bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông. Vận dụng - Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo 1 câu C9 luận để nêu được ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. 3. Đồ thị quãng Thông hiểu - Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho đường – thời chuyển động thẳng. gian Vận dụng - Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật). Chương IV.Âm thanh ( 9 tiết) 02 05 1. Mô tả sóng Nhận biết - Nêu được đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu là 1 câu C 26 âm Hz). Thông hiểu - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...). - Giải thích được sự truyền sóng âm trong không khí. Vận dụng - Thực hiện thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...) để chứng tỏ được sóng âm có thể truyền được trong chất rắn, lỏng, khí. 1 câu C 27 - Từ hình ảnh hoặc đồ thị xác định được biên độ và tần số sóng âm. 2. Độ to và độ Nhận biết - Nêu được sự liên quan của độ to của âm với biên 1 Câu C 10,11 C 2 Câu cao của âm độ âm. Vận dụng - Sử dụng nhạc cụ (hoặc học liệu điện tử, dao động kí) chứng tỏ được độ cao của âm có liên hệ với tần số âm. Vận dụng cao - Thiết kế được một nhạc cụ bằng các vật liệu phù hợp sao cho có đầy đủ các nốt trong một quãng tám (ứng với các nốt: đồ, rê, mi, pha, son, la, si, đố) và sử dụng nhạc cụ này để biểu diễn một bài nhạc đơn giản. 3. Phản xạ âm Nhận biết - Lấy được ví dụ về vật phản xạ âm tốt, vật phản C12,13 2 câu xạ âm kém. Thông hiểu - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản 1 câu C 28 thường gặp trong thực tế về sóng âm. Vận dụng - Đề xuất được phương án đơn giản để hạn chế 1 câu 1 cau C 14 C29 tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ. Chủ đề 5.Anh Sáng( 8 tiết) 1. Sự truyền Nhận biết - Nêu được ánh sáng là một dạng của năng lượng. 1 câu C15 ánh sáng Thông hiểu - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng. - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song. Vận dụng - Thực hiện được thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng. - Thực hiện được thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song. - Vẽ được hình biểu diễn vùng tối do nguồn sáng rộng và vùng tối do nguồn sáng hẹp. 2. Sự phản xạ Nhận biết - Nêu được các khái niệm: tia sáng tới, tia sáng 1 cau 1 câu C16 C30 ánh sáng phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới, ảnh. - Phát biểu được nội dung định luật phản xạ ánh sáng. Thông hiểu Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuếch tán. 1 câu 1 cau C17 C31 Vận dụng - Vẽ được hình biểu diễn định luật phản xạ ánh sáng. - Thực hiện được thí nghiệm rút ra định luật phản xạ ánh sáng. - Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một số trường hợp đơn giản. 3. Ảnh của vật Nhận biết - Nêu được tính chất ảnh của vật qua gương tạo bởi gương phẳng. phẳng Vận dụng - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi gương C 18 1 câu phẳng. - Dựng được ảnh của một hình bất kỳ tạo bởi 1 cau C 32 gương phẳng. - Thiết kế và chế tạo được sản phẩm đơn giản ứng Vận dụng cao dụng định luật phản xạ ánh sáng và tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng (như kính tiềm vọng, kính vạn hoa, ) Chủ đề 6.Từ trường(3 tiết) Nhận biết Nhận biết - Xác định được cực Bắc và cực Nam của một thanh nam châm. 1 câu C19 - Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. Thông hiểu - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. Nam châm 1 câu C20 - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. Vận dụng - Tiến hành thí nghiệm để nêu được: + Tác dụng của nam châm đến các vật liệu khác nhau; 1 C 33 + Sự định hướng của thanh nam châm (kim nam châm). - Sử dụng la bàn để tìm được hướng địa lí. PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Trường THCS Bảo Nhai Môn: KHTN 7 Đề 1 Thời gian: 90 phút Năm học: 2022- 2023 Họ tên: .................................................... Lớp: .................... PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: Từ mô hình phân tử khí methane, cho biết mỗi cặp electron dùng chung giữa nguyên tử C và H tương ứng với một liên kết cộng hóa trị thì nguyên tử C tạo được bao nhiêu liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử H? A. 4 B. 6 C. 8 D.10 Câu 2: Một phân tử nước gồm hai nguyên tử hydrogen và một nguyên tử oxygen. Nước là: A. Một hỗn hợp B. Một đơn chất C. Một hợp chất D. Một nguyên tố hóa học Câu 3: Hợp chất tạo bởi N (III) và H (I) là A. NH B. NH2 C. NH3 D. NH4 Câu 4: Hợp chất CaCO3 được tạo thành từ bao nhiêu nguyên tố hóa học? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 5. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của tốc độ(0,25) A. m/s B. km/h C. kg/m3 D. m/phút Câu 6.Tốc độ đặc trưng cho tính chất gì của chuyển động? A. Nhanh của chuyển động B. Chậm của chuyển động. C.Nhanh, chậm của chuyển động. C. Quãng đường chuyển động. Câu 7. Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 3,6km, trong thời gian 40 phút. Tốc độ của học sinh đó là A. 19,44m/s B. 15m/s C. 1,5m/s D. 2/3m/s Câu 8. Dụng cụ nào để đo tốc độ? A. Lực kế B. Tốc kế C. Đồng hồ bấm giây D. Nhiệt kế Câu 9. Tốc độ của ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 34km/h và của tàu hỏa là 14m/s. Sắp xếp độ lớn tốc độ của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là A. tàu hỏa – ô tô – xe máy B. ô tô – tàu hỏa – xe máy C. ô tô – xe máy – tàu hỏa D. Xe máy – ô tô – tàu hỏa Câu 10. Biên độ dao động là gì ? A. Là số dao động trong một giây. B. Là độ lệch của vật trong một giây. C. Là khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí mà vật dao động thực hiện được. D. Là độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng khi vật dao động. Câu 11. Biên độ dao động của âm càng lớn khi A. vật dao động với tần số càng lớn. B. vật dao động càng nhanh. C. vật dao động càng chậm. D. vật dao động càng mạnh. Câu 12. Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt? A. miếng xốp B. tấm gỗ C. mặt gương D. đệm cao su Câu 13: Kết luận nào sau đây là đúng ? A. Vật phản xạ tốt là những vật có bề mặt sần sùi, ghồ ghề. B. Vật phản xạ âm kém là những vật có bề mặt nhẵn, cứng. C. Vật phản xạ âm tốt là những vật có kích thước lớn. D. Vật phản xạ âm kém là những vật mềm, không nhẵn. Câu 14. Vật liệu nào dưới đây thường không được dùng để làm vật ngăn cách âm giữa các phòng ? A. Tường bê tông B. Cửa kính hai lớp C. Rèm treo tường D. Cửa gỗ Câu 15. Năng lượng ánh sáng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng nào? A. Điện năng B. Nhiệt năng C. Quang năng D. Tất cả đều đúng Câu 16: Trong các hình vẽ sau, tia phản xạ IR ở hình vẽ nào đúng? Câu 17 : Khi có phản xạ khuếch tán ta thấy ảnh của vật như thế nào? A. Ảnh của vật ngược chiều. B. Ảnh của vật cùng chiều. C. Ảnh của vật quay một góc bất kì. D. Không quan sát được ảnh của vật. Câu 18: Một người cao 1,6m đứng trước gương phẳng, cho ảnh cách gương 1,5m. Hỏi người đó cách gương bao nhiêu? A. 3m B. 3,2m C. 1,5m D. 1,6m Câu 19: Nam châm có thể hút vật nào sau đây ? A. Nhôm. B. Đồng. C. Gỗ. D. Thép. Câu 20: Trong bệnh viện, các bác sĩ phẫu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân một cách an toàn bằng dụng cụ nào sau đây? A. Dùng kéo B. Dùng kìm C. Dùng nam châm. D. Dùng một viên bi còn tốt PHẦN II: TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 21 (1,0 điểm): Tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tử C và H trong hợp chất methane luôn không đổi là 3 : 1. a. Lập công thức hóa học của khí methane b. Tính phân tử khối của methane (Cho C = 12; H = 1) Câu 22 ( 0,25 điểm): Để đo tốc độ, ta dùng những dụng cụ nào? Câu 23 ( 0,5 điểm). Một xe ô tô đi từ A đến B với vận tốc 25km/h. Quãng đường AB dài 100km. Hỏi xe ô tô đi từ A đến B mất bao lâu? Câu 24 ( 0,25 điểm):Nêu cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây? Câu 25 ( 0,25 điểm). Một xe máy đi từ A đến B mất 2 giờ. Quãng đường AB dài 140km. Hỏi vận tốc trung bình của xe máy đi từ A đến B bao nhiêu km/h? Câu 26 ( 0,5 điểm). Tần số là gi?nêu đơn vị của tần số? Câu 27 ( 0,25 điểm) Vì sao khi đi câu cá, những người có kinh nghiệm thường đi lại nhẹ nhàng và giữ im lặng? Câu 28 (0,25điểm) Giải thích âm từ một dây đàn ghi – ta được gảy truyền đến tai ta như thế nào. Câu 29 ( 0,5 điểm): Giả sử nhà em ở sát mặt đường, gần chợ, nơi thường xuyên có các loại xe ô tô, xe máy hoạt động. Hãy ước lượng độ to của âm thanh vào ban ngày ở khi nhà mình ở và nêu một số biện pháp làm giảm tiếng ồn Câu 30 (0,25điểm).Nêu định luật phản xạ ánh sáng? Câu 31(0,25điểm).Phản xạ ánh sáng trên mặt hồ lăn tăn gợn sóng là phản xạ gương hay phản xạ khuếch tán? Câu 32.(0,5điểm)Hãy vận dụng tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng để vẽ ảnh của một mũi tên đặt trước một gương phẳng như hình bên. Câu 33.(0,25 điểm) Xác định cực của kim nam châm ở Hình 18.2. 4. Đáp án và hướng dẫn chấm Đề 1 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A C C A C C C B D D D C D C D B D C D C PHẦN II: TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu hỏi Đáp án Điểm a. Gọi công thức hợp chất là CxHy 0,25 12 3 1 0,25 Câu 21 = → → x = 1; y = 4 1 = 4 (1,0 điểm) 0,25 Vậy công thức của methane là CH4 b. PTK CH4 = 12 + 4 = 16 (amu) 0,25 Câu 22 - Dùng đồng hồ để đo thời gian 0,25 ( 0,25 điểm) - Dùng các loại thước để đo quàng đường. Thời gian đi hết quãng đường AB là: 0,5 Câu 23 s 100 ( 0,5 điểm). t 4h v 25 Câu 24 Cách 1:chọn quãng đường s trước, đo thời gian t sau. 0,25 ( 0,25 điểm): Cách 2:Chọn thời gian t trước, đo quãng đường s sau. Vận tốc trung bình của xe máy đi từ AB là: 0,25 Câu 25 s s 140 ( 0,25 điểm). v v 70km / h t t 2 Câu 26 Số dao động vật thực hiện được trong một giây gọi là tần số. 0,5 ( 0,5 điểm) Đơn vị tần số là héc.KH:Hz Vì tiếng động đi lại và tiếng nói có thể truyền qua đất, không 0,25 Câu 27 khí và nước nên cá ở dưới nước nghe được tiếng động và bơi ( 0,25 điểm) đi chỗ khác. Âm từ một dây đàn ghi – ta được gảy truyền đến tai ta bằng cách: Khi dây đàn dao động làm cho lớp không khí tiếp xúc với nó dao động theo. Lớp không khí dao động này lại làm Câu 28. cho lớp không khí kế tiếp nó dao động. Cứ thế, các dao động 0,25 (0,25điểm) của nguồn âm được không khí truyền tới tai ta, làm cho màng nhĩ dao động khiến ta cảm nhận được âm phát ra từ nguồn âm. Độ to của âm thanh vào ban ngảy ở khu nhà ở sát mặt đường, gần chợ nơi thường xuyên có các loại xe ô tô, xe Câu 29 máy hoạt động ước lượng vào khoảng 80 dB (lớn hơn giới ( 0,5 điểm) hạn về ô nhiễm tiếng ồn). Ta có thể thực hiện một số biện pháp sau: 0,5 - Lắp kính các cửa sổ và cửa ra vào và thường xuyên khép kín cửa để ngăn tiếng ồn. - Trồng nhiều cây xanh trước nhà để tiếng ồn bị phản xạ theo nhiều hướng khác nhau. Câu 30 - Tia sáng phản xạ nằm trong mặt phẳng tới. 0,25 (0,25điểm). - Góc phản xạ bằng góc tới. - Phản xạ ánh sáng trên mặt hồ lăn tăn gợn sóng là phản xạ 0,25 Câu 31 khuếch tán. (0,25điểm). Câu 32. (0,5điểm 0,5 Vẽ hình đúng Xác định đúng Kim nam châm được đặt nằm trên đường sức từ của thanh nam châm nên đường sức từ đó sẽ vào ở cực C33. Nam và ra ở cực Bắc của kim nam châm. Vậy, ta có đầu bên 0,25 (0,25 điểm) trái của kim nam châm là cực Nam (S), đầu bên phải là cực Bắc (N). PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Trường THCS Bảo Nhai Môn: KHTN 7 Đề 2 Thời gian: 90 phút Năm học: 2022- 2023 a Họ tên: .................................................... Lớp: .................... PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: Từ mô hình phân tử khí ammonia, cho biết mỗi cặp electron dùng chung giữa nguyên tử N và H tương ứng với một liên kết cộng hóa trị thì nguyên tử N tạo được bao nhiêu liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử H? A. 1 B. 3 C. 5 D. 7 Câu 2: Một phân tử Sodium chloride gồm một nguyên tử sodium và một nguyên tử Chlorine. Nước là: A. Một hợp chất B. Một đơn chất C. Một nguyên tố hóa học D. Một hỗn hợp Câu 3: Hợp chất tạo bởi C (IV) và H (I) là A. CH B. CH2 C. CH3 D. CH4 Câu 4: Hợp chất NaNO3 được tạo thành từ bao nhiêu nguyên tố hóa học? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 5. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của tốc độ. A. m/s B. km/h D. m/phút C. N/m3 Câu 6.Vận tốc đặc trưng cho tính chất gì của chuyển động? A. Nhanh của chuyển động B. Chậm của chuyển động. C. Quãng đường chuyển động. D.Nhanh, chậm của chuyển động. Câu 7. Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 2,6km, trong thời gian 30 phút. Tốc độ của học sinh đó là A. 19,44m/s B. 1,4m/s C. 15m/s D. 2/3m/s Câu 8. Dụng cụ nào để đo tốc độ? A. Tốc kế B. Lực kế C. Đồng hồ bấm giây D. Nhiệt kế Câu 9. Tốc độ của ô tô là 76km/h, của người đi xe máy là 64km/h và của tàu hỏa là 16m/s. Sắp xếp độ lớn tốc độ của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là A. tàu hỏa – ô tô – xe máy B. tàu hỏa – xe máy - ô tô C. ô tô – xe máy – tàu hỏa D. Xe máy – ô tô – tàu hỏa Câu 10. Biên độ dao động là gì ? A. Là độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng khi vật dao động B. Là số dao động trong một giây. C. Là độ lệch của vật trong một giây. D. Là khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí mà vật dao động thực hiện được. Câu 11. Biên độ dao động của âm càng nhỏ khi A. vật dao động với tần số càng lớn. B. vật dao động càng nhanh. C. vật dao động càng nhẹ. D. vật dao động càng mạnh. Câu 12. Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt? A. miếng xốp B. Tấm thép phẳng C. tấm gỗ D. đệm cao su Câu 13: Kết luận nào sau đây là không đúng ? A. Vật phản xạ tốt là những vật có bề mặt cứng ,nhẵn bóng. B. Vật phản xạ âm kém là những vật có bề mặt nhẵn, cứng. C. Vật phản xạ âm tốt là những vật có bề mặt nhẵn, bóng. D. Vật phản xạ âm kém là những vật mềm, không nhẵn. Câu 14. Vật liệu nào dưới đây cách âm kém nhất? A. Tường bê tông B. Rèm treo tường C. Cửa kính hai lớp D. Cửa gỗ Câu 15: Máy tính cầm tay sử dụng năng lượng mặt trời đã chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành A. điện năng B. năng lượng âm C. hóa năng D. thế năng Câu 16. Trong hiện tượng phản xạ ánh sáng được mô tả ở hình bên, góc tới là: A. góc SIG B. góc NIR C. góc SIN D. góc SIR Câu 17 : Khi có phản xạ khuếch tán ta thấy ảnh của vật như thế nào? A. Ảnh của vật ngược chiều. B. Ảnh của vật cùng chiều. C. Ảnh của vật quay một góc bất kì. D. Không nhìn được ảnh của vật. Câu 18: Một người cao 1,6m đứng trước gương phẳng, cho ảnh cách gương 1,6m. Hỏi người đó cách gương bao nhiêu? A. 1,6m B. 3,2m C. 1,5m D. 3m Câu 19: Nam châm có thể hút vật nào sau đây ? A. Nhôm. B. Đồng. C. Gỗ. D. Sắt. Câu 20: Trong bệnh viện, các bác sĩ phẫu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân một cách an toàn bằng dụng cụ nào sau đây? A. Dùng kéo B. Dùng kìm C. Dùng nam châm. D. Dùng một viên bi còn tốt PHẦN II: TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 21 (1,0 điểm): Tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tử N và H trong hợp chất ammonia luôn không đổi là 14 : 3. a. Lập công thức hóa học của khí ammonia b. Tính phân tử khối của ammonia (Cho N = 14; H = 1) Câu 22 (0,2 điểm):Trong hệ đo lường của nước ta đơn vị tốc độ thường dùng là gi? Câu 23 ( 0,5 điểm). Một xe ô tô đi từ A đến B với vận tốc 50km/h. Quãng đường AB dài 100km. Hỏi xe ô tô đi từ A đến B mất bao lâu? Câu 24 ( 0,25 điểm):Nêu cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây? Câu 25 ( 0,25 điểm). Một xe máy đi từ A đến B mất 3 giờ. Quãng đường AB dài 120km. Hỏi vận tốc trung bình của xe máy đi từ A đến B bao nhiêu km/h? Câu 26 ( 0,5 điểm). Tần số là gi?nêu đơn vị của tần số? Câu 27 ( 0,25 điểm) Ở loài voi, khi con đầu đàn tìm thấy thức ăn hoặc phát hiện thấy nguy hiểm, chúng thường dậm chân xuống đất để thông báo cho nhau. Em hãy giải thích hiện tượng này? Câu 28 (0,25điểm) Giả sử trong không gian vũ trụ thuộc hệ Mặt Trời có hai thiên thạch va chạm với nhau thì ở trên Trái Đất ta có nghe thấy âm thanh của vụ nổ này không? Tại sao? Câu 29 ( 0,5 điểm): Giả sử nhà em ở sát mặt đường, gần chợ, nơi thường xuyên có các loại xe ô tô, xe máy hoạt động. Hãy ước lượng độ to của âm thanh vào ban ngày ở khi nhà mình ở và nêu một số biện pháp làm giảm tiếng ồn Câu 30 (0,25điểm).Nêu định luật phản xạ ánh sáng? Câu 31 (0,25điểm).Phản xạ ánh sáng trên mặt sông lăn tăn gợn sóng là phản xạ gương hay phản xạ khuếch tán? Câu 32 (0,5điểm)Hãy vận dụng tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng để vẽ ảnh của một mũi tên đặt trước một gương phẳng như hình bên. Câu 33.(0,25 điểm) Xác định cực của kim nam châm ở Hình 18.1. 4. Đáp án và hướng dẫn chấm Đề 2 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A C C A C D B A B A C B B B A C D A D C PHẦN II: TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu hỏi Đáp án Điểm a. Gọi công thức hợp chất là CxHy 0,25 12 3 1 0,25 Câu 21 = → → x = 1; y = 4 1 = 4 (1,0 điểm) 0,25 Vậy công thức của methane là CH4 b. PTK CH4 = 12 + 4 = 16 (amu) 0,25 Trong hệ đo lường của nước ta đơn vị tốc độ thường dùng là 0,25 Câu 22 ( 0,25 điểm) m/s và km/h Thời gian đi hết quãng đường AB là: 0,5 Câu 23 s 100 ( 0,5 điểm). t 2h v 50 Câu 24 Cách 1:chọn quãng đường s trước, đo thời gian t sau. 0,25 ( 0,25 điểm): Cách 2:Chọn thời gian t trước, đo quãng đường s sau. Vận tốc trung bình của xe máy đi từ AB là: 0,25 Câu 25 s s 120 ( 0,25 điểm). v v 40km / h t t 3 Câu 26 Số dao động vật thực hiện được trong một giây gọi là tần số. 0,5 ( 0,5 điểm) Đơn vị tần số là héc.KH:Hz Vì khi voi đầu đàn dậm chân xuống đất, âm sẽ được đất 0,25 Câu 27 truyền đi tốt hơn không khí và các con voi trong đàn sẽ nhận ( 0,25 điểm) biết được tín hiệu này. Ở Trái Đất, ta không nghe được âm thanh của vụ nổ vì âm Câu 28. thanh từ nơi hai thiên thạch va chạm không truyền qua được (0,25điểm) khoảng không gian giữa chúng và Trái Đất chính là khoảng chân không. 0,25 Độ to của âm thanh vào ban ngảy ở khu nhà ở sát mặt đường, gần chợ nơi thường xuyên có các loại xe ô tô, xe máy hoạt động ước lượng vào khoảng 80 dB (lớn hơn giới hạn về ô nhiễm tiếng ồn). Ta có thể thực hiện một số biện pháp sau: 0,5 Câu 29 ( 0,5 điểm) - Lắp kính các cửa sổ và cửa ra vào và thường xuyên khép kín cửa để ngăn tiếng ồn. - Trồng nhiều cây xanh trước nhà để tiếng ồn bị phản xạ theo nhiều hướng khác nhau Câu 30 - Tia sáng phản xạ nằm trong mặt phẳng tới. 0,25 (0,25điểm). - Góc phản xạ bằng góc tới. Câu 31 Phản xạ ánh sáng trên mặt hồ lăn tăn gợn sóng là phản xạ khuếch 0,25 (0,25điểm). tán Câu 32. (0,5điểm 0,5 Vẽ hình đúng Ta thấy thanh nam châm và kim nam châm đang hút nhau. C33. Vậy, đầu bên trái của kim nam châm là cực Nam (S), đầu bên 0,25 (0,25 điểm) phải là cực Bắc (N).
Tài liệu đính kèm: