2 Đề kiểm tra học kì I Khoa học tự nhiên 7 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Cốc Ly 2 (Có đáp án + Ma trận)

docx 52 trang Người đăng HoaiAn23 Ngày đăng 07/11/2025 Lượt xem 12Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "2 Đề kiểm tra học kì I Khoa học tự nhiên 7 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Cốc Ly 2 (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Đề kiểm tra học kì I Khoa học tự nhiên 7 - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Cốc Ly 2 (Có đáp án + Ma trận)
 Ngày soạn: 23/12/2022
Ngày dạy:26/12/2022( 7a2)
 TIẾT 65:BÀI 17: 
 ẢNH CỦA MỘT VẬT QUA GƯƠNG PHẲNG(T1)
 Thời gian thực hiện 3 tiết
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực:
 1.1. Năng lực chung: 
 - Tự chủ và tự học: Chủ động tích cực tham gia các hoạt động trong bài học.
 - Giao tiếp và hợp tác: Tham gia thảo luận, trình bày, diễn đạt các ý tưởng; làm việc nhóm hiệu quả
 - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất các ý tưởng, phương án để thảo luận, giải quyết các vấn đề nêu ra 
trong bài học.
 1.2. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận thức KHTN: Nêu được tính chất của gương phẳng; Dựng được ảnh của một vật qua gương phẳng
 - Tìm hiểu tự nhiên: Thực hiện được các thí nghiệm tạo ảnh của vật 
 - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một số trường hợp 
đơn giản
 2. Phẩm chất: 
 - Tham gia tích cực các hoạt động học tập 
 - Có niềm say mê, hứng thú, thích tìm tòi, khám phá.
 II. Thiết bị dạy học và học liệu
 1. Giáo viên:
 - Máy chiếu, Hình 17.3; 17.4 SGK. - Phiếu bài tập số 1, phiếu bài tập số 2.
 - Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS 1 tấm kính trong suốt có giá đỡ.
 2. Học sinh:
 - Một gương soi nhỏ, 2 cây nến (hoặc 2 quả pin) giống nhau; 1 thước có ĐCNN đến mm.
 - Học bài cũ, nghiên cứu trước các nội dung của bài mới.
 III. Tiến trình dạy học
 1. Hoạt động 1: Mở đầu
 a) Mục tiêu: Giúp học sinh kích thích hứng thú, khởi động tư duy và phát hiện được vấn đề nghiên cứu thông 
qua quan sát, phân tích các hiện tượng vật lí.
 b) Nội dung: 
 Gv chiếu hình ảnh Tháp Rùa ở hồ Hoàn Kiếm lên màn chiếu => HS quan sát, nhận xét hình ảnh quan sát được.
 - HS quan sát đọc dòng chữ ghi ở trước xe cứu thương hình 17.1 sgk.
 - GV yêu cầu HS đưa ra các cách để có thể đọc được dòng chữ đó dễ dàng hơn.
 - HS trả lời, từ đó GV dẫn dắt vào bài mới.
 c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
 d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
 *Giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và nêu nhận 
xét. 
GV chiếu hình ảnh
Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đọc dòng chữ 
ghi ở đầu xe cứu thương.
- Có thể dụng dụng cụ nào để hỗ trợ giúp ta đọc 
dòng chữ đó dễ hơn. * Thực hiện nhiệm vụ 
 HS thảo luận nhóm đôi thực hiện nhiệm vụ 
 * Báo cáo, thảo luận
 GV gọi ngẫu nhiên đại diện nhóm HS trình 
 bày các giải pháp hỗ trợ giúp đọc dòng chữ dễ 
 dàng hơn
 * Kết luận, nhận định
 Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá câu trả lời 
 của bạn.
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá câu trả lời của 
 HS. 
 - Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài 
 học: Ta thấy Hình ảnh tháp bị lộn ngược, chữ 
 AMBULANCE lại được viết ngược từ phải 
 sang trái, qua mặt nước, gương. Vậy những 
 ảnh này có gì đặc biệt ta đi vào bài hôm nay.
 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
 a) Mục tiêu: 
 - Nêu được khái niệm ảnh của vật qua gương phẳng; Dự đoán tính chất ảnh của vật qua gương phẳng phát 
triển năng lực tìm tòi khám phá.
 - Tiến hành thí nghiệm kiểm tra từ đó khám phá ra tính chất ảnh của vật qua gương phẳng nhằm phát triển 
năng lực tìm tòi khám phá
 - HS biết dựng ảnh của vật qua gương phẳng dựa vào tính chất ảnh và định luật phản xạ ánh sáng. b) Nội dung:
 - Quan sát hình ảnh qua gương tìm hiểu khái niệm ảnh của vật qua gương phẳng từ đó dự đoán tính chất ảnh 
của vật qua gương phẳng.
 - HS đọc SGK kết hợp với hoạt động nhóm đề ra phương án tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán về tính 
chất ảnh của vật qua gương phẳng.
 Thực hiện các thí nghiệm, thu thập số liệu, phân tích số liệu.
 Rút ra kết luận về tính chất ảnh qua gương phẳng
 - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk quan sát GV thực hiện mẫu vẽ ảnh của một điểm sáng S (nguồn sáng rất nhỏ).
 Thực hiện nội dung phiếu học tâp số 1, số 2.
 c) Sản phẩm: 
 Các câu trả lời của HS.
 Thao tác thí nghiệm, ghi chép đầy đủ các số liệu và rút ra tính chất ảnh của vật qua gương phẳng.
 Hoàn thành nội dung phiếu học tập số 1, số 2
 d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
 Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm ảnh qua gương phẳng và nêu dự đoán tính chất 
 của ảnh qua gương phẳng
 * Giao nhiệm vụ học tập I. Ảnh của vật qua gương phẳng
 GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi sử dụng 
 gương soi và mô tả hình ảnh nhìn thấy trong 
 gương. - Lấy ví dụ về ảnh của vật qua các mặt phản xạ 
khác nhau.
- So sánh ảnh quan sát được trong gương với - Hình của vật nhìn thấy trong gương 
vật phẳng được gọi là ảnh của vật qua 
*Thực hiện nhiệm vụ gương phẳng.
HS thực hiện yêu cầu của GV thảo luận nhóm - Ảnh không hứng được trên màn 
 chắn gọi là ảnh ảo.
đôi đưa ra nhận xét.
 - Ảnh hứng được trên màn chắn là 
HS quan sát ảnh trong gương và nêu dự đoán 
 ảnh thật.
về tính chất của ảnh bởi gương phằng 
 II. Tính chất ảnh của vật qua 
*Báo cáo, thảo luận gương phẳng.
GV gọi HS trình bày kết quả quan sát và thảo 1. Dự đoán tính chất của ảnh qua 
luận, HS khác nhận xét gương phẳng
*Kết luận, nhận định (HS dự đoán) 
- GV nhận xét, kết luận, đánh giá hoạt động 
của học sinh và chốt nội dung kiến thức
Hoạt động 2.2: Khám phá tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng bằng thí nghiệm
*Giao nhiệm vụ học tập 2. Thí nghiệm kiểm tra dự đoán
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin sgk a) Dụng cụ thí nghiệm
- Đề xuất phương án kiểm tra dự đoán tính chất 
của ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Tiến hành thí nghiệm kiểm tra. - GV yêu cầu HS cho biết dòng chữ trên đầu b) Tiến hành thí nghiệm
xe cứu thương ở phần vấn đề đặt ra ở đầu bài 
là gì? Nhận xét và nêu mục tác dụng của việc 
viết dòng chữ đó như vậy.
Thực hiện thí nghiệm kiểm tra dự đoán và 
hoàn thành nội dung phiếu học tập số 1.
*Thực hiện nhiệm vụ c) Kết luận
 - Ảnh của vật qua gương phẳng là ảnh 
HS thực hiện yêu cầu của GV 
 ảo không hứng được trên màn chắn.
Các nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm triển khai 
 - Độ lớn của ảnh bằng độ lớn của vật
thí nghiệm thu thập số liệu, phân tích số liệu 
để khẳng định hoặc bác bỏ dự đoán. Hoàn - Khoảng cách từ một điểm của vật 
thành phiếu học tập số 1 đến gương bằng khoảng cách từ ảnh 
 của điểm đó đến gương (ảnh và vật 
*Báo cáo, thảo luận đối xứng nhau qua gương).
GV gọi đại diện nhóm HS trình bày kết quả, - Có sự hoán đổi trái – phải giữa vật 
các nhóm khác nhận xét, bổ sung và ảnh.
*Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, kết luận, đánh giá hoạt động 
của học sinh và chốt nội dung kiến thức
Hoạt động 2.3: Dựng ảnh của vật qua gương phẳng
*Giao nhiệm vụ học tập III. Dựng ảnh của vật qua gương 
 phẳng
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk nêu các bược 
dựng ảnh của một điểm sáng 1. Dựng ảnh của một điểm sáng - GV hướng dẫn HS dựng ảnh của điểm sáng + Các bước dựng ảnh của một điểm 
theo từng bước. sáng
- Dựng ảnh của vật theo tính chất ảnh B1: 
- Yêu cầu HS làm phiếu học tập số 2 B2:
*Thực hiện nhiệm vụ B3
Đọc thông tin SGK thực thiện theo yêu cầu của 
GV. Hoàn thiện phiếu học tập số 2 vào bảng 
phụ
*Báo cáo, thảo luận
Đại diện HS trình bày kết quả, Các nhóm khác 
nhận xét, bổ sung 
*Kết luận, nhận định Mắt nhìn thấy ảnh S’ vì chùm tia phản 
- GV nhận xét, kết luận, đánh giá hoạt động xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi 
của học sinh và chốt nội dung kiến thức qua S’
 2. Dựng ảnh của một vật qua gương 
 phẳng
 - Lấy A’ đối xứng với A qua gương; B’ đối xứng với B qua gương.
 - Nối A’B’ bằng nét đứt
 A’B’ là ảnh của AB qua gương
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
 NHÓM SỐ 
 Khám phá tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng bằng thí nghiệm
1. Kiểm tra dự đoán tính chất ảnh của vật qua gương phẳng
- Ảnh của vật qua gương phẳng là ảnh ảo hay ảnh thật. Tại sao?
 .....................................................................................................................................
- Kích thước của ảnh so với kích thước của vật
 .....................................................................................................................................
- Đo khoảng cách Lần Khoảng cách từ vật Khoảng cách từ ảnh Nhận xét
 đo đến gương (d) đến gương (d’)
 1
 2
 3
2. Dòng chữ ở đầu xe cứu thương là gì? Tại sao dòng chữ đó lại viết ngược?
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
3. Bạn An đứng cách bức tường 4m, trên tường treo thẳng đứng một tấm gương phẳng rộng và nhìn thấy ảnh của 
mình trong gương. Bạn An phải di chuyển về phía nào một khoảng bao nhiêu để cách ảnh của mình 2m?
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
4. Ảnh của chữ “TÌM” trong gương phẳng là chữ gì?
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
 NHÓM SỐ .
 Dựng ảnh của vật qua gương phẳng.
1. Đọc thông tin sgk tóm tắt các bước dựng ảnh của một điểm sáng qua gương phẳng ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
2. Áp dụng các bước trên vẽ ảnh của điểm sáng S trong hình vẽ sau.
Nhận xét đặt mắt hứng chùm tia sáng phản xạ ta có nhìn thấy ảnh S’ của điểm sáng S không. tại sao? 
3. Áp dụng tính chất ảnh vẽ ảnh của điểm sáng S:
4. Áp dụng tính chất ảnh vẽ của vật sáng AB như hình vẽ sau: Ngày soạn: 23/12/2022
Ngày dạy:27/12/2022( 7a2)
 TIẾT 68 : ÔN TẬP HỌC KÌ I( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
– Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ, xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 
tương ứng, tốc độ = quãng đường vật đi/thời gian đi quãng đường đó. 
- Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng.
- Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà 
trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông.
– Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng.
 – Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển 
động của vật).
– Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử; tình huống cụ thể) thảo luận để nêu được ảnh hưởng của tốc độ trong 
an toàn giao thông.
2. Năng lực 
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình tự nhiên.
+ So sánh, phân loại, lựa chọn được các sự vật, hiện tượng, quá trình tự nhiên theo các tiêu chí khác nhau. + Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức và kĩ năng về tốc độ đối với đời sống
3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: 
- Gói câu hỏi; bài tập
- Hình ảnh, tư liệu.
2 - HS : Sgk, vở ghi chép.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Ai nhanh hơn ?
a) Mục tiêu: Khơi gợi hứng thú và dẫn dắt HS vào tiết ôn tập
 Giúp HS ôn lại các kiến thức của chương: Tốc độ
b) Nội dung: phổ biến luật chơi; GV cho trả lời gói câu hỏi trắc nghiệm
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Kết quả thực hiện của HS: Trả lời 
 nhanh và chính xác - GV tổ chức trò chơi cho 4 tổ trả lời gói câu 
hỏi gồm 8 câu; đội nào trả lời đúng và nhanh 
nhất đội đó thắng cuộc chơi.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận, thư kí ghi 
lại câu trả lời và báo cáo kết quả ngay sau 
khi hoàn thành.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV phát gói câu hỏi
- Thảo luận; trả lời câu hỏi 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV gọi đại diện HS trình bày kết quả
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, kết luận, chuyển sang nội 
dung mới. - Trao quà cho hai đội nhất nhì: phần quà là 
 HS tự chọn ( Đồng xu; bỏng ngô; hộp bút; túi 
 đồ dùng đựng bộ thước nhựa)
 Gói câu hỏi và đáp án màu đỏ
Câu 1: Dụng cụ đo tốc độ của các phương tiện giao thông gọi là: 
 A. Vôn kế C. Tốc kế
 B. Nhiệt kế D. Ampe kế
Câu 2: Độ lớn của tốc độ có thể cung cấp cho ta thông tin gì về chuyển động của vật?
A. Cho biết hướng chuyển động của vật.
B. Cho biết vật chuyển động lùi hay tiến
C. Cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm.
D. Cho biết nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được.
Câu 3: Đơn vị của tốc độ phụ thuộc vào
 A. đơn vị chiều dài B. đơn vị thời gian
 C. đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. D. các yếu tố khác.
Câu 4: Đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là: 
 A. m/s; km/h B. m/ phút; km/h
 C. m/ h; m/s D. km/ s; m/s
Câu 5: bộ phận chính của thiết bị bắn tốc độ là gì:
 A. Pin B. Camera
 C. Tốc kế D.tMàn hình
Câu 6: Sắp xếp lại các số liệu trong cột B cho phù hợp với cột A 
A. Đối tượng chuyển động B. Tốc độ (m/s) Xắp xếp lại cột B
 Người đi bộ 15 đến 20 1,5
Người đi xe đạp 1,5 3 đến 4
Ô tô 200 đến 300 15 đến 20
Máy bay phản lực 3 đến 4 200 đến 300
Câu 7: Khi tham gia giao thông cần tuân thủ các nguyên tắc:
A. Thời gian và địa điểm
B. Khoảng cách và tốc độ
C. Khoảng cách và thời gian
D. Tốc độ và địa điểm
Câu 8: Theo tổ chức y tế thế giới WHO chỉ cần giảm tốc độ 5% thì số vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng sẽ giảm 
đi là:
 A. 5% B. 15%
 C. 30%. D. 25%
B. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: xác định được tốc độ; quãng đường; thời gian trong chuyển động cụ thể từ công thức; từ đồ thị quãng 
đường- thời gian tìm được quãng đường; thời gian của vật đi.
b) Nội dung: HS lắng nghe yêu cầu của GV, trả lời câu hỏi; Giáo viên đưa ra một số bài tập học sinh thực hiện 
theo yêu cầu của GV
c) Sản phẩm: Câu trả lời bài giải của học sinh 
d) Tổ chức thực hiện: 
Dạng 1: Ôn tập về tốc độ HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
 Em hãy điền nhanh vào chỗ trống
 Bài 1: Tìm số thích hợp để điền vào chỗ 
Bài 1: Tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống:
 trống:
a) 10 m/s = ...?... km/h.
 a) 10 m/s = 36 km/h.
b) ...?... km/h = 15 m/s.
 b) 54 km/h = 15 m/s.
c) 45 km/h = ...?... m/s.
 c) 45 km/h = 12,5m/s.
d) 120 cm/s = ...?... m/s = ...?... km/h.
 d) 120 cm/s = 1,2 m/s = 4,32 km/h.
e) 120 km/h = ...?... m/s = ...?... cm/s.
 e) 120 km/h = 100/3 m/s = 100000/3 cm/s.
Bài 2: Một người công nhân đạp xe đều trong 20 phút đi được 3 
 Bài 2: 
km.
 a, t = 20 ph = 1200s; s = 3km = 3000m; v = 
a) Tính vận tốc của người đó ra m/s và km/h ? m/s và ? k/h
b) Biết quãng đường từ nhà đến xí nghiệp là 3600m. Hỏi người Vận tốc của người công nhân là:
đó đi từ nhà đến xí nghiệp hết bao nhiêu phút?
 v = s: t =3002: 1200 = 2,5 m/s = 9km/h
c) Nếu đạp xe liền trong 2 giờ thì người này từ nhà về tới quê 
mình. Tính quãng đường từ nhà đến quê? b, s = 3600m; v = 2,5 m/s; t = ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Thời gian người công nhân đi từ nhà đến xí 
 nghiệp 
- Cá nhân hs thực hiện phép đổi và ghi lại kết quả
- HS hoạt động cặp đôi làm bài 2 t = s:v= 3600: 2,5 = 1440(s) = 24( phút) Bước 3: Báo cáo, thảo luận c, t = 2h; v = 9km/h; s = ?
 - Gọi 2 HS trả lời bài 1 Quãng đường từ nhà về quê dài s= v.t = 9.2 
 - Gọi đại diện cặp đôi trả lời bài 1 = 18(km)
 Bước 4: Kết luận, nhận định
 - GV kết luận, chuẩn kiến thức.
Dạng 2: Đồ thị quãng đường thời gian
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
 Bài 2: Em hãy thực hiện bài toán sau
 - Bảng dưới đây mô tả chuyển động của một ô tô trong 4 h. Bài 1: Hình D Bài 2: - Sau 2 h vật cách điểm xuất 
 phát là 50km
 - Vận tốc của vật là: 25km/h
Bài 4: DựaC vào đồ thị chuyểnD động của vật như trên hình vẽ, em 
hãy cho biết: sau 2 giờ kể từ khi xuất phát thì vật cách điểm xuất 
phát bao nhiêu km? Em hãy xác định tốc độ của vật ? 
 s(km)
 75 Bài 5:
 50
 5
 25
 5
 t (thời gian)
 0 1 2 3 5
 5 5

Tài liệu đính kèm:

  • docx2_de_kiem_tra_hoc_ki_i_khoa_hoc_tu_nhien_7_nam_hoc_2022_2023.docx