Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 71, 72 KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN KHTN 6 1. Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra cuối kì I môn Khoa học tự nhiên, lớp 6 a) Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra học kì 1 khi kết thúc nội dung: 8. Đa dạng thế giới sống( hết bài 29) - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: + Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. + Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 16 câu), mỗi câu 0,25 điểm; + Phần tự luận: 6,0 điểm (Thông hiểu: 3,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). + Nội dung nửa đầu học kì 1: 25% (2,5 điểm) + Nội dung nửa học kì sau: 75% (7,5 điểm) Điểm Mức độ Tổng số ý/câu số Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1. Mở đầu (tiết) 1 1 0.25 2. Các phép đo(tiết) 1 1 0.25 3. Các thể (trạng thái) của chất. 1 1 1,0 Oxygen (oxi) và không khí (tiết) 4. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông 1 1 0,5 dụng; tính chất và ứng dụng của chúng (tiết) 5. Chất tinh khiết, hỗn hợp, dung dịch. Tách chất ra khỏi hỗn hợp tiết) 6. Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống 2 2 0,5 (5 tiết) 7. Từ tế bào đến cơ thể (8 tiết) 4 1 1 2 4 2,0 8. Đa dạng thế giới sống (20 tiết) 8 1 1 1 3 8 5,5 Tổng số ý/câu 16 3 3 1 7 16 23 Điểm số 4,0 3,0 2,0 1,0 6,0 4,0 10,0 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm b. Bản đặc tả Số ý TL/Số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) 1. Mở đầu (7 tiết) - Giới thiệu về Khoa Nhận biết – Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên. học tự nhiên. Các lĩnh – Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành. 1 C1 vực chủ yếu của Khoa – Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi học học tự nhiên tập môn Khoa học tự nhiên, các dụng cụ: đo chiều dài, đo thể tích, kính lúp, kính hiểm vi,...). - Giới thiệu một số dụng cụ đo và quy tắc Thông – Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên an toàn trong hiểu cứu. phòng thực hành – Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống. – Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống. Vận dụng – Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. – Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. – Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành. 2. Các thể (trạng thái) của chất. Oxygen (oxi) và không khí (7 tiết) – Sự đa dạng của Nhận biết Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở xung quanh chúng ta, trong các 1 C2 chất vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh) – Nêu được chất có ở xung quanh chúng ta. – Ba thể (trạng thái) – Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên. cơ bản của Nêu được chất có trong các vật thể nhân tạo. – Sự chuyển đổi thể - Nêu được chất có trong các vật vô sinh. Nêu được chất có trong các vật hữu sinh. (trạng thái) của chất Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc. – Nêu được khái niệm về sự nóng chảy – Nêu được khái niệm về sự sự sôi. – Nêu được khái niệm về sự sự bay hơi. Nêu được khái niệm về sự ngưng tụ. – Nêu được khái niệm về sự đông đặc. Thông - Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, hiểu vật hữu sinh. – Nêu được tính chất vật lí, tính chất hoá học của chất. – Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. – Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể rắn. – Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể lỏng. – Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể khí. - So sánh được khoảng cách giữa các phân tử ở ba trạng thái rắn, lỏng và khí. – Trình bày được quá trình diễn ra sự nóng chảy. Trình bày được quá trình diễn ra sự đông đặc. – Trình bày được quá trình diễn ra sự bay hơi. – Trình bày được quá trình diễn ra sự ngưng tụ. – Trình bày được quá trình diễn ra sự sôi. – Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan, ...). – Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu. – Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon đioxit), khí hiếm, hơi nước). – Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên. – Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. Vận dụng – Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể rắn sang thể lỏng của chất và ngược lại. – Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể lỏng sang thể khí. – Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí. – Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm. Vận dụng - Dự đoán được tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố: nhiệt độ, mặt cao thoáng chất lỏng và gió. - Đưa ra được biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm không khí. – Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. 3. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng; tính chất và ứng dụng của chúng (8 tiết) – Một số vật liệu Thông – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng 1 C22 hiểu trong cuộc sống và sản xuất như kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ – Một số nhiên liệu tinh,... – Một số nguyên – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: than, gas, xăng dầu, ... liệu – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng – Một số lương thực trong cuộc sống và sản xuất như: than, gas, xăng dầu, ... – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số lương thực – thực – thực phẩm phẩm trong cuộc sống. Vận dụng – Trình bày được sơ lược về an ninh năng lượng. – Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng, khả năng bị ăn mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, ...) của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng. – Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm. Vận dụng Đưa ra được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, cao hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. 4. Chất tinh khiết, hỗn hợp, dung dịch. Tách chất ra khỏi hỗn hợp (6 tiết) Nhận biết – Nêu được khái niệm hỗn hợp – Nêu được khái niệm chất tinh khiết. – Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch. – Nhận ra được một số các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước. Thông - Phân biệt được dung môi và dung dịch hiểu – Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất. – Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương. – Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước. – Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các cách tách đó. Vận dụng Đề xuất được phương án tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, 1 C23 chiết từ một số thiết bị, dụng cụ cơ bản. – Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi là gì. – Thực hiện được thí nghiệm để biết dung dịch là gì. – Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn. – Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. – Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. Chủ đề 6: Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống (5 tiết) Tế bào – đơn vị cơ sở Nhận biết - Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào. của sự sống: - Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng mỗi thành phần (ba thành 1 C3 - Khái niệm tế bào phần chính: màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào); nhận biết được lục lạp - Hình dạng và kích là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh. thước tế bào - Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. 1 C4 - Cấu tạo và chức năng tế bào - Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào. - Sự lớn lên và sinh Thông - Phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật; tế bào nhân thực, tế sản của tế bào hiểu bào nhân sơ thông qua quan sát hình ảnh. - Tế bào là đơn vị cơ - Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào (từ 1 tế sở của sự sống bào → 2 tế bào → 4 tế bào... → n tế bào). - Trình bày được các bước quan sát tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ dưới kính lúp và kính hiển vi quang học. Tính được số tế bào con sinh ra trong quá trình phân chia của tế bào. Chủ đề 7: Từ tế bào đến cơ thể( 8 tiết) Từ tế bào đến cơ thể: Nhận biết Nêu được các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. 4 C5,6,7,8 - Từ tế bào đến mô Thông - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ - Từ mô đến cơ quan hiểu quan, hệ cơ quan và cơ thể (từ tế bào đến mô, từ mô đến cơ quan, từ cơ 1 C18 - Từ cơ quan đến hệ quan đến hệ cơ quan, từ hệ cơ quan đến cơ thể). cơ quan - Vẽ được hình cơ thể đơn bào (tảo, trùng roi, ...) Từ hệ cơ quan đến cơ - Mô tả được các cơ quan cấu tạo cây xanh thể - Mô tả được cấu tạo cơ thể người. Vận dụng - Nhận biết được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào thông qua hình ảnh. 1 C17 - Lấy được ví dụ minh hoạ (cơ thể đơn bào: vi khuẩn, tảo đơn bào, ...; cơ thể đa bào: thực vật, động vật,...). Chủ đề 8: Đa dạng thế giới sống(20 tiết) Phân loại thế giới Nhận biết - Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống. 1 C9 sống - Nhận biết được sinh vật có hai cách gọi tên: tên địa phương và tên khoa học. Thông - Dựa vào sơ đồ, nhận biết được năm giới sinh vật. Lấy được ví dụ minh hoạ hiểu cho mỗi giới. - Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các nhóm phân loại từ nhỏ tới lớn theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới. - Lấy được ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng về số lượng loài và đa dạng về môi trường sống. - Thông qua ví dụ nhận biết được cách xây dựng khoá lưỡng phân và 1 C20 Vận dụng thực hành xây dựng được khoá lưỡng phân với đối tượng sinh vật. Virus và vi khuẩn: Nhận biết - Nêu được một số vai trò của virus, trong thực tiễn. 4 C10,11,12, - Khái niệm 15 - Cấu tạo sơ lược Thông - Quan sát hình ảnh và mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản của virus hiểu (gồm vật chất di truyền và lớp vỏ protein) và vi khuẩn. - Phân biệt được virus và vi khuẩn (chưa có cấu tạo tế bào và đã có cấu tạo tế bào). - Dựa vào hình thái, nhận ra được sự đa dạng của vi khuẩn. - Trình bày được một số cách phòng và chống bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. - Nêu được một số vai trò và ứng dụng virus và vi khuẩn trong thực tiễn. Vận dụng - Thực hành quan sát và vẽ được hình vi khuẩn quan sát được dưới kính hiển vi quang học. - Vận dụng được hiểu biết về virus và vi khuẩn vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn (ví dụ: vì sao thức ăn để lâu bị ôi thiu và không nên ăn thức ăn ôi thiu, ) Vận dụng Biết cách làm sữa chua, ... cao 3. Đa dạng nguyên Nhận biết Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên. 1 C13 sinh vật: - Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật thông qua quan sát hình - Sự đa dạng nguyên ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, tảo silic, tảo sinh vật. lục đơn bào, ...). - Một số bệnh do Thông - Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật. nguyên sinh vật gây hiểu: - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra. nên. Vận dụng Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp hoặc kính hiển vi. 4. Đa dạng nấm: Nhận Nhận biết: 2 C14,16 - Sự đa dạng nấm. biết: Nêu được một số bệnh do nấm gây ra. - Vai trò của nấm. Thông - Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình ảnh, mẫu - Một số bệnh do hiểu: vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi, ...). nấm gây ra. Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm. - Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc,...). - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra. Vận Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát bằng mắt dụng: thường hoặc kính lúp). Vận dụng Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện tượng trong đời 1 C21 cao: sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, ... 5. Đa dạng thực vật: Thông - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: - Sự đa dạng. hiểu: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín). - Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ...). 1 C19 Vận Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm dụng: thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TẢ CỦ TỶ 1 NĂM HỌC: 2022-2023 Môn: KHTN 6 ĐỀ 1 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm: 03 trang) A. TRẮC NGIỆM (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1. Hành động nào sau đây không phù hợp với các quy tắc an toàn trong phòng thực hành? A. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn. B. Nếm thử để phân biệt các loại hóa chất. C. Thu dọn phòng thực hành, rửa sạch tay sau khi đã thực hành xong. D. Mặc đồ bảo hộ, đeo kính, khẩu trang. Câu 2. Đâu là vật thể sống? A. Đất. B. Không khí. C. Cá chép. D. Thước cuộn. Câu 3: Cấu tạo tế bào gồm: A. Màng tế bào B. Chất tế bào C. Nhân hoặc vùng nhân D. cả 3 đáp án trên Câu 4. Tế bào là A. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các cơ thể sống. B. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật thể. C. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các nguyên liệu. D. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật liệu. Câu 5. Mô là: A. tâp hợp một nhóm tế bào giống nhau về hình dạng và cùng thực hiện chức năng nhất định B. tập hợp nhiều mô cùng thực hiện một chức năng trong cơ thể. C. tập hợp một số cơ quan cùng hoạt động để thực hiện một chức năng nhất định. D. được cấu tạo từ nhiều tế bào, các tế bào khác nhau thực hiện các các chức năng khác nhau. Câu 6. Dựa vào các hình ảnh của sinh vật trong hình trên, em hãy cho biết tên sinh vật và cấp độ tổ chức trong cơ thể sinh vật đó lần lượt là: A. (1) trùng roi, cơ thể đơn bào, (2) trùng biến hình, cơ thể đơn bào (3) trùng giày, cơ thể đơn bào. B. (1) trùng biến hình, cơ thể đơn bào, (2) trùng roi, cơ thể đơn bào (3) trùng giày, cơ thể đơn bào. C. (1) trùng giày, cơ thể đơn bào, (2) trùng biến hình, cơ thể đơn bào (3) roi, cơ thể đơn bào. D. (1) trùng roi, cơ thể đơn bào, (2) trùng giày, cơ thể đơn bào (3) trùng giày biến hình, cơ thể đơn bào. Câu 7 Từ hình ảnh trên cho thấy mối quan hệ gì? A. Từ tế bào hình thành lên cơ thể. B. Từ tế bào hình thành lên mô. C. Từ tế bào hình thành lên cơ quan. D. Từ mô hình thành lên tế bào Câu 8. Các loại mô cấu tạo nên lá cây (hình vẽ). Hãy cho biết lá cây không được được cấu tạo từ loại mô nào dưới đây? A. Mô cơ bản. B. Mô dẫn. C. Mô cơ. D. Mô biểu bì. Câu 9: Thế giới sinh vật được chia vào các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn theo trật tự. A. Loài – họ - chi - bộ- lớp- ngành- giới. B. GIới- ngành- bộ- lớp- họ- chi – loài. C. Loài – chi – họ- bộ- lớp- ngành- giới. D. Giới- họ- lớp- ngành- bộ- họ- chi- loài. Câu 10: Bệnh do vi rút gây ra A. Bệnh sốt xuất huyết B. Bệnh lao phổi C. Bệnh tiêu chảy D. Nấm da tay Câu 11: Trong nghiên cứu khoa học, virus có vai trò: A. Sản xuất chế phẩm sinh học B. Gây bệnh cho người C. Gây bệnh cho động vật D. Gây bệnh cho thực vật Câu 12: Bệnh nào sau đây không phải do vi khuẩn gây nên? A. Bệnh kiết lị. B. Bệnh tiêu chảy. C. Bệnh vàng da. D. Bệnh thuỷ đậu. Câu 13: Đâu là các sinh vật thuộc giới Nguyên sinh ? A. trùng roi, nấm men, nấm mốc, rêu, lúa. B. trùng roi, tảo lục, trùng biến hình, trùng giày. C. nước, mực ống, san hô, nấm men. D. lúa, ngô, khoai, sắn. Câu 14: Bệnh do nấm gây ra: A. Bệnh sốt xuất huyết B. Bệnh lao phổi C. Bệnh tiêu chảy D. Nấm da tay. Câu 15: Biểu hiện của người bệnh cúm là: A. Sốt, đau đầu, đau họng, sổ mũi. B. Đau đầu, chảy máu cam. C. Đau họng, nôn, chảy máu cam D. Chảy máu cam, nôn. Câu 16: Biểu hiện của bệnh nấm da tay là: A. Sốt cao kéo dài, ho khan, đau ngực. B. Xuất hiện đốm nâu C. Xuất hiện mảng da màu đỏ, kèm vảy, ngứa, nhức. D. Xuất hiện vùng trắng xám II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 17 (0,5 điểm): Em hãy kể tên 4 cơ thể đơn bào, 4 cơ thể đa bào trong thực tế mà em biết. Câu 18 ( 0,5 điểm): Quan sát sơ đồ dưới đây và hoàn thành các yêu cầu sau: a. Viết tên các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào vào cột (A). b. Nối tên các cấp độ tổ chức trong cơ thể ở cột (A) tương ứng với các hình ở cột (B). Câu 19 (1,5 điểm): Trình bày vai trò của thực vật trong thực tiễn? Câu 20 (1,0 điểm): Cho các sinh vật sau: con cá chép, con gà, con thỏ, cây khế. Em hãy vẽ sơ đồ phân loại các sinh vật trên? Câu 21 (1,0điểm). Vì sao không nên trồng nấm rơm gần địa điểm chăn nuôi gia súc gia cầm? Câu 22. (1,0 điểm) Em hãy kể tên một số nhiên liệu thông dụng? Nêu các biện pháp sử dụng nhiên liệu an toàn hiệu quả? Câu 23: (0,5 điểm) Em lựa chọn phương pháp nào để tách các chất ra khỏi hỗn hợp đường và nước. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TẢ CỦ TỶ 1 NĂM HỌC: 2022-2023 Môn: KHTN 6 ĐỀ 2 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm: 03 trang) A. TRẮC NGIỆM (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1. Hành động nào sau đây tuân thủ theo quy tắc an toàn trong phòng thực hành? A. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn. B. Cười đùa, đồ dùng, cặp sách vứt lung tung. C. Dùng mũi ngửi trực tiếp hóa chất để nhận biết. D. Tự ý thực hành thí nghiệm. Câu 2. Đâu là vật thể không sống? A. Cá chép. B. Con gà. C. Ngựa D. Xe đạp Câu 3: Cấu tạo tế bào gồm: A. Màng tế bào B. Chất tế bào C. Nhân hoặc vùng nhân D. cả 3 đáp án trên Câu 4. Tế bào là A. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các nguyên liệu. B. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật liệu. C. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các cơ thể sống. D. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật thể. Câu 5. Cơ quan là: A. tâp hợp một nhóm tế bào giống nhau về hình dạng và cùng thực hiện chức năng nhất định B. tập hợp nhiều mô cùng thực hiện một chức năng trong cơ thể. C. tập hợp một số cơ quan cùng hoạt động để thực hiện một chức năng nhất định. D. được cấu tạo từ nhiều tế bào, các tế bào khác nhau thực hiện các các chức năng khác nhau. Câu 6. Dựa vào các hình ảnh của sinh vật trong hình trên, em hãy cho biết tên sinh vật và cấp độ tổ chức trong cơ thể sinh vật đó lần lượt là: A. (1) trùng biến hình, cơ thể đơn bào, (2) trùng roi, cơ thể đơn bào (3) trùng giày, cơ thể đơn bào. B. (1) trùng roi, cơ thể đơn bào, (2) trùng biến hình, cơ thể đơn bào (3) trùng giày, cơ thể đơn bào. C. (1) trùng giày, cơ thể đơn bào, (2) trùng biến hình, cơ thể đơn bào (3) roi, cơ thể đơn bào. D. (1) trùng roi, cơ thể đơn bào, (2) trùng giày, cơ thể đơn bào (3) trùng giày biến hình, cơ thể đơn bào. Câu 7 Từ hình ảnh trên cho thấy mối quan hệ gì? A. Từ tế bào hình thành lên cơ thể. B. Từ mô hình thành lên tế bào C. Từ tế bào hình thành lên cơ quan. D. Từ tế bào hình thành lên mô. Câu 8. Các loại mô cấu tạo nên lá cây (hình vẽ). Hãy cho biết lá cây không được được cấu tạo từ loại mô nào dưới đây? A. Mô cơ bản. B. Mô dẫn. C. Mô biểu bì. D. Mô thần kinh Câu 9: Thế giới sinh vật được chia vào các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn theo trật tự. A. Loài – họ - chi - bộ- lớp- ngành- giới. B. GIới- ngành- bộ- lớp- họ- chi – loài. C. Loài – chi – họ- bộ- lớp- ngành- giới. D. Giới- họ- lớp- ngành- bộ- họ- chi- loài. Câu 10: Bệnh do vi rút gây ra A. Bệnh cúm B. Viêm phổi do nấm C. Bệnh tiêu chảy D. Nấm da tay Câu 11: Trong nghiên cứu khoa học, virus có vai trò: A. Gây bệnh cho thực vật B. Gây bệnh cho người C. Gây bệnh cho động vật D. Sản xuất chế phẩm sinh học Câu 12: Bệnh nào sau đây không phải do vi khuẩn gây nên? A. Bệnh kiết lị. B.Viêm phổi do nấm C. Bệnh vàng da. D. Bệnh tiêu chảy Câu 13: Đâu là các sinh vật thuộc giới Nguyên sinh ? A. nấm men, nấm mốc, rêu, lúa. B. trùng roi, tảo lục, trùng biến hình. C. mực ống, san hô, nấm men. D. lúa, ngô, khoai, sắn. Câu 14: Bệnh do nấm gây ra: A. Bệnh kiết lị B. Bệnh sốt rét C. Bệnh tiêu chảy D. Viêm phổi do nấm Câu 15: Biểu hiện của người sốt xuất huyết là: A. Sốt, đau đầu, đau họng, sổ mũi. B. Đau đầu, sốt cao, nôn, chảy máu cam. C. Đau họng, nôn, chảy máu cam D. Chảy máu cam, sổ mũi. Câu 16: Biểu hiện của bệnh viêm phổi do nấm là: A. Sốt cao kéo dài, ho khan, đau ngực. B. Xuất hiện đốm nâu C. Xuất hiện mảng da màu đỏ, kèm vảy, ngứa, nhức. D. Xuất hiện vùng trắng xám II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 17 ( 0,5 điểm). Quan sát hình ảnh cho dưới đây, em hãy sắp xếp các sinh vật có trong hình vào 2 nhóm sinh vật đơn bào và sinh vật đa bào? Trùng roi Bắp cải Trùng giày Con cua Con ngựa Cây lúa Vi khuẩn E.coli Con Ốc sên Câu 18 (0,5 điểm): Quan sát sơ đồ dưới đây và hoàn thành các yêu cầu sau: a. Viết tên các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào vào cột (A). b. Nối tên các cấp độ tổ chức trong cơ thể ở cột (A) tương ứng với các hình ở cột (B). Câu 19 (1,5 điểm): Trình bày vai trò của thực vật trong tự nhiên và bảo vệ môi trường? Câu 20 (1 điểm): Cho các sinh vật sau: con cá, con gà, con thỏ, cây khế. Em hãy vẽ sơ đồ phân loại các sinh vật trên? Câu 21 (1,0điểm). Vì sao không nên trồng nấm rơm gần địa điểm chăn nuôi gia súc gia cầm? Câu 22 (1,0điểm). Em hãy kể tên một số nguyên liệu thông dụng? Nêu các biện pháp sử dụng nguyên liệu an toàn hiệu quả?. Câu 23 (0,5 điểm): Em lựa chọn phương pháp nào để tách các chất ra khỏi hỗn hợp bột mì và nước./. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC HÀ TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TẢ CỦ TỶ 1 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 Đề 1: A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm- mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B C D A A A B C A A A D B D A C B. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu Nội dung đáp án Thang điểm 17 - 4 Cở thể đơn bào (như trùng roi, trùng giày, vi khuẩn E.Coli, tảo lục ) 0,25 - 4 cơ thể đa bào (như cây lúa, con gà, cây ổi, cây khế, ) (HS nêu ví dụ khác đúng được điểm) 0,25 18 a. Các từ càn điền lần lượt : Mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể 0,25 b. Nối như sau: 1- tế bào ; 2- mô ; 3- cơ quan ; 4- hệ cơ quan ; 5- cơ thể 0,25 19 Thực vật có vai trò quan trọng trong thực tiễn : Cung cấp lương thực, thực 1,0 phẩm, nguyên liệu làm thuốc, cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp, làm cảnh, - Bên cạnh đó, một số loài thực vật chứa độc tố hoặc chất kích thích gây 0,5 nghiện, có hại cho sức khỏe con người. 20 * Sơ đồ phân loại sinh vật: 1,0đ 21 Bởi vì: Những địa điểm có chăn nuôi gia súc, gia cầm thường dễ bị ô 0,5 nhiễm, khuôn viên mất vệ sinh, ẩm thấp là điều kiện lí tưởng cho nấm mốc, các loại vi khuẩn gây bệnh phát triển. Nấm rơm trồng gần những nơi có chăn nuôi gia súc, gia cầm dễ bị ảnh hưởng, làm giảm năng suất và chất lượng của nấm. Môi trường trồng nấm phải đảm bảo sạch sẽ, khô ráo, cao ráo, bằng phẳng, không bị ngập úng; tránh những nơi chăn nuôi, khu vực có chất thải, nước 0,5 thải sinh hoạt. 22 * Một số nhiên liệu thông dụng: Xăng, Gas, Củi, Dầu .... 0,25 * Biện pháp sử dụng nhiên liệu an toàn hiệu quả: - Cung cấp đầy đủ oxygen cho quá trình cháy 0,25 - Tăng diện tích tiếp xúc giữa không khí và nhiên liệu 0,25 - Điều chỉnh nhiên liệu để duy trì cháy ở mức cần thiết 0,25 23 Dùng phương pháp cô cạn 0,5 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC HÀ TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TẢ CỦ TỶ 1 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 Đề 2: A. TRẮC NGHIỆM: 4 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án A D D C C B D D A A D B B D B A B. TỰ LUẬN: 6 điểm Câu Nội dung đáp án Thang điểm 17 - Sinh vật đơn bào: trùng roi, vi khuẩn, trùng giày 0,25 - Sinh vật đa bào: bắp cải, con cua, con ngựa, cây lúa, ốc sên 0,25 18 a. Các từ càn điền lần lượt : Mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể 0,25 b. Nối như sau: 1- tế bào ; 2- mô ; 3- cơ quan ; 4- hệ cơ quan ; 5- cơ thể 0,25 19 - Trong tự nhiên, thực vật là thức ăn của nhiều loài sinh vật khác ; cung 0,75 cấp nơi ở, nơi sinh cho nhiều loài sinh vật, - Đối với môi trường, thực vật góp phần giữ cân bằng hàm lượng khí 0,75 oxygen và carbon dioxie trong không khí, điều hòa khí hậu, chống xói mòn đất. 20 * Sơ đồ phân loại sinh vật: 1,0đ 21 Bởi vì: Những địa điểm có chăn nuôi gia súc, gia cầm thường dễ bị ô 0,5 nhiễm, khuôn viên mất vệ sinh, ẩm thấp là điều kiện lí tưởng cho nấm mốc, các loại vi khuẩn gây bệnh phát triển. Nấm rơm trồng gần những nơi có chăn nuôi gia súc, gia cầm dễ bị ảnh hưởng, làm giảm năng suất và chất lượng của nấm. Môi trường trồng nấm phải đảm bảo sạch sẽ, khô ráo, cao ráo, bằng phẳng, không bị ngập úng; tránh những nơi chăn nuôi, khu vực có chất thải, nước 0,5 thải sinh hoạt. 22 Một số nguyên liệu thông dụng: Đá vôi, quạng bauxit, Tre.... 0,25 * Biện pháp sử dụng nguyên liệu an toàn hiệu quả: - Sử dụng tối đa lượng tài nguyên đã khai thác (chất thải công nghiệp...để 0,25 sản xuất vật liệu thay cho nguyên liệu tự nhiên) - Hạn chế xuất khẩu nguyên liệu thô 0,25 - Khai thác nguyên liệu theo quy trình, kế hoạch để tăng hiệu suất khai 0,25 thác 23 Sử dụng phương pháp lọc 0,5 Giáo viên bộ môn Duyệt của TCM Duyệt của BGH Tải Thị Lưu Hoàng Thị Thanh Phạm Ngọc Sơn
Tài liệu đính kèm: