PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BẮC HÀ MA TRẬN, ĐỀ KIỂM TRA, HƯỚNG DẪN TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TẢ VAN CHƯ Năm học: 2022 - 2023 Môn: Địa Lí 9 Thời gian: 45 phút 1. Ma trận Các chủ Nội dung kiểm tra theo chuẩnBiết Hiểu Vận dụng đề , ND KTKN Tồng hợp TN TL TN TL TN TL 1. Phân Trình bày được đặc điểm bố dân phân bố dân cư nước ta 0, 5 0,5đ cư, Lao 50% 5% động và Biết được ảnh hưởng tích việc cực và tiêu cực của nguồn 0, 5 làm. lao động nước ta 50% 0,5đ 5% 3. Sự Biết được sự phân bố của 1,0 phát một số cây trồng vật nuôi 100% triển và nước ta 1,0đ phân bố 10% nông nghiệp 4. Các Nêu được điều kiện thuận 3,0 vùng lợi, khó khăn về tự nhiên 37,5% 3,0đ lãnh thổ và tài nguyên thiên nhiên 30% nước ta. của một số vùng lãnh thổ Công nước ta nghiệp Vẽ và nhận xét biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, 3,0 sản lượng lương thực và 37,5% bình quân lương thực 3,0đ theo đầu người của đồng 30% bằng sông Hồng. Biết được vị trí địa lí của 2,0 tỉnh Lào Cai và ý nghĩa 25% 2,0đ của vị trí địa lí đén phát 20% triển kinh tế của tỉnh Lào Cai.(pisa) Tổng 5,0 đ 2,0 đ 3.0 đ 10 đ 50 % 20% 30% 100% 2. Đề kiểm tra 3. ĐỀ 1: I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm): Câu 1 ( 0,5 điểm) : Lựa chọn 2 đáp án đúng trong các câu sau: Dựa vào atlat địa lí Việt Nam trang dân số cho biết vùng nào dưới đây của nước ta có mật độ dân số cao? A. Đồng bằng sông Hồng B. Đông Nam Bộ C. Tây Nguyên D. Trung du và miền núi Bắc Bộ Câu 2 ( 0,5 điểm): Lựa chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm (..) sao cho phù hợp: Nước ta có nguồn lao động (1) ., đó là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế, nhưng đồng thời cũng gây (2) đến vấn đề giải quyết việc làm. Câu 3 ( 1,0 điểm): Ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng về sự phân bố cây trồng vật nuôi của nước ta. A - Cây trồng Đáp án B - Nơi phân bố 1. Cà phê 1. A. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long 2. Trâu 2. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên 3. Lúa 3. C. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ 4. Chè 4. D.Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ E. Bắc Trung Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ. II. Phần tự luận(8,0 điểm): Câu 4 (3,0 điểm) : Cho bảng số liệu: Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực, bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng (%) Năm 1995 1998 2000 2002 Tiêu chí Dân số 100 103,5 105,6 108,2 Sản lượng lương thực 100 117,7 128,6 131,1 Bình quân lương thực theo đầu người 100 113,8 121,8 121,2 a. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng. b. Qua biểu đồ đã vẽ và kiến thức đã học em hãy cho biết những điều kiện thuận lợi trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng? Câu 5 (3,0 điểm): Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết điều kiện thuận lợi về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ? Câu 6 (2,0 điểm): Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết tỉnh Lào Cai thuộc vùng lãnh thổ nào? Cho biết vị trí địa lí và ý nghĩa của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lào Cai? ĐỀ 2: I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm): Câu 1 ( 0,5 điểm) : Lựa chọn 2 đáp án đúng trong các câu sau: Dựa vào atlat địa lí Việt Nam trang dân số cho biết vùng nào dưới đây của nước ta có mật độ dân số thấp ? A. Đồng bằng sông Hồng B. Đông Nam Bộ C. Tây Nguyên D. Trung du và miền núi Bắc Bộ Câu 2 ( 0,5 điểm): Lựa chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm ( .) sao cho phù hợp: Nước ta có nguồn lao động dồi dào, đó là điều kiện (1) .để phát triển kinh tế, nhưng đồng thời cũng gây sức ép lớn đến vấn đề (2) .. Câu 3 ( 1,0 điểm): Ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng về sự phân bố cây trồng vật nuôi của nước ta. A - Cây trồng Đáp án B - Nơi phân bố 1. Cao Su 1. A. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long 2. Gia cầm 2. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ 3. Trâu 3. C. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ. 4. Cây ăn quả 4. D. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên E. Bắc Trung Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ. II. Phần tự luận(8,0 điểm): Câu 4 (3,0 điểm) : Cho bảng số liệu: Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực, bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng (%) Năm 1995 1998 2000 2002 Tiêu chí Dân số 100 103,5 105,6 108,2 Sản lượng lương thực 100 117,7 128,6 131,1 Bình quân lương thực theo đầu người 100 113,8 121,8 121,2 b. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng. b. Qua biểu đồ đã vẽ và kiến thức đã học em hãy cho biết những điều kiện thuận lợi trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng? Câu 5 (3,0 điểm): Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết điều kiện thuận lợi về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế của vùng Tây Nguyên? Câu 6 (2,0 điểm): Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết tỉnh Lào Cai thuộc vùng lãnh thổ nào? Cho biết vị trí địa lí và ý nghĩa của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lào Cai? 4. Hướng dẫn chấm ĐỀ 1: I. Phần Trắc nghiệm: (2,0 điểm ) Câu 1 2.1 2.2 3.1 3.2 3.3 3.4 Đáp án A, B dồi dào sức ép lớn C D A B Điểm 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ II. Phần Tự luận : (8,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 4 a, Vẽ biểu đồ: Yêu cầu vẽ biểu đồ đúng, đẹp, có chú giải, tên biểu đồ. (3,0đ) 2,0đ b, Những điều kiện thuận lợi trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng: + Địa hình tương đối băng phẳng, đất phù sa màu mỡ. Khí hậu nhiệt đới gió mùa (nóng ẩm quan năm và mưa theo mùa) 0,5đ + Dân cư đông đúc, nguồn lao động dồi dào, đáp ứng yêu cầu tập trung nhiều lao động trong thời kì mùa vụ. Cơ sở vật chất kĩ thuật phụ vụ sản xuất nông nghiệp ngày càng hoàn chỉnh. Đường lối phát triển nông nghiệp 0,5đ đúng đắn, nhiêu chính sách thích hợp đã khuyến khích sản xuất lương thực phát triển mạnh. Dân cư có kinh nghiệm trồng cây lương thực, đặc biệt là lúa nước. Câu 5 - Địa hình, đất: vùng có địa hinh đồi bát úp xen kẽ những cánh đồng thung 0,5đ (3,0đ) lũng bằng phẳng, kết hợp với đất feralit màu mỡ. - Khí hậu: khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh, phân hóa đa dạng. 0,5đ Thuận lợi để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm, cây dược liệu, cây ăn quả ôn đới và cận nhiệt; trồng rừng, chăn nuôi gia súc lớn. - Tài nguyên khoáng sản: vùng tập trung khoáng sản đa dạng và giàu có 0,5đ nhất cả nước (than, sắt, đồng, thiếc, apatit, kẽm, crom...), đặc biệt là than đá (Quảng Ninh). Thuận lợi phát triển công nghiệp khai thác, công nghiệp nặng,... - Tài nguyên rừng khá giàu có, vùng có tỉ lệ che phủ rừng cao nhất cả 0,5đ nước, trong rừng còn nhiều lâm sản quý và các loài chim thú. - Tài nguyên nước: 0,5đ + Có nhiều hệ thống sông lớn, chảy qua địa hình dốc nên tiềm năng thủy điện lớn (lớn thứ 2 cả nước sau Tây Nguyên). + Các nguồn nước nóng, nước khoáng... - Tài nguyên biển: các bãi biển, thủy hải sản biển....thuận lợi phat triển kinh 0,5đ tế biển. Câu 6 - Tỉnh Lào Cai thuộc vùng trung du và miền núi Bắc Bộ 0,5đ (2,0đ) - Vị trí địa lí: Lào Cai là tỉnh vùng cao biên giới, nằm giữa vùng Đông Bắc và Tây Bắc Việt Nam. + Phía Bắc giáp tỉnh Vân Nam (Trung Quốc) 0,25đ + Phía Đông giáp với tỉnh Hà Giang 0,25đ + Phía Nam giáp với tỉnh Yên Bái 0,25đ + Phía Tây giáp với tỉnh Lai Châu 0,25đ - Ý nghĩa: là cầu nối, cửa ngõ không chỉ của Việt Nam mà còn của các 0,5đ nước ASEAN với thị trường tỉnh Vân Nam và miền Tây Nam (Trung Quốc) ĐỀ 2 I. Phần Trắc nghiệm: (2,0 điểm ) Câu 1 2.1 2.2 3.1 3.2 3.3 3.4 Đáp án C, D Thuận lợi giải quyết việc làm D A B C Điểm 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ II. Phần Tự luận : (8,0 điểm) Câu hỏi Nội dung Điểm Câu 4 a, Vẽ biểu đồ: Yêu cầu vẽ biểu đồ đúng, đẹp, có chú giải, tên biểu đồ. 2,0đ (3,0đ) b, Khó khăn trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng: + Úng lụt về mùa mưa, hạn hán thiếu nước về mùa mưa ít. Nhiệt độ cao độ 0,5đ ẩm lớn nên thuận lợi cho sâu bệnh phát triển + Có nhiều bão gió, lại thường xảy ra vào mùa thu hoạch, ảnh hưởng xấu đến năng xuất và sản lượng. Sản xuất nhỏ lẻ nên năng xuất còn hạn chế. 0,5đ Câu 5 - Đất đỏ ba zan màu mỡ , phân bố tập trung, thích hợp trồng cây công nghiệp 0,5đ (3,0đ) lâu năm. - Khí hậu cận xích đạo thuận lợi cho việc phát triển các cây cận nhiệt, hoa 0,5đ quả. - Rừng chiếm diện tích lớn có nhiều gỗ quí, lâm sản có giá trị . 0,5đ - Trên các cao nguyên có nhiều đồng cỏ phát triển chăn nuôi gia súc. 0,5đ - Khoáng sản Bô xít có trử lượng lớn. 0,5đ - Nguồn thuỷ năng dồi dào (Chiếm 21% trữ lượng thuỷ điện của cả nước). 0,5đ Câu 6 (2,0đ) - Tỉnh Lào Cai thuộc vùng trung du và miền núi Bắc Bộ 0,5đ - Vị trí địa lí: Lào Cai là tỉnh vùng cao biên giới, nằm giữa vùng Đông Bắc và Tây Bắc Việt Nam. + Phía Bắc giáp tỉnh Vân Nam (Trung Quốc) 0,25đ + Phía Đông giáp với tỉnh Hà Giang 0,25đ + Phía Nam giáp với tỉnh Yên Bái 0,25đ + Phía Tây giáp với tỉnh Lai Châu 0,25đ - Ý nghĩa: là cầu nối, cửa ngõ không chỉ của Việt Nam mà còn của các nước 0,5đ ASEAN với thị trường tỉnh Vân Nam và miền Tây Nam (Trung Quốc) BGH DUYỆT TỔ CM DUYỆT GV RA ĐỀ Nguyễn Thành Tiên Phạm Thị Ngấn
Tài liệu đính kèm: