PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BẮC HÀ MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS Năm học: 2022 - 2023 TẢ VAN CHƯ Môn: Địa Lí 8 Thời gian: 45 phút 1. Ma trận Các chủ ND kiểm tra theo chuẩn KT- Biết Hiểu Vận dụng Tồng đề , ND KN. hợp TN TL TN TL TN TL I. Đặc - Trình bày được những thuận 0,5đ điểm tự lợi và khó khăn thiên nhiên 50% 1,0đ nhiên của châu Á 10% Châu Á - Xác định được các trung tâm 0.5đ áp cao và áp thấp vào mùa 50% đông và mùa hạ ở châu Á. II. Dân - Nêu được đặc điểm phát triển 1,0đ 1,5đ 4,0đ cư, kinh kinh tế xã hội của các nước 25% 37,5% 1,5đ 40% tế xã hội châu Á. 37,5% châu Á - Vận dung kiến thức đã học về dân cư Châu Á nhận xét và giải thích được đặc dân cư của các khu vực Châu Á. Áp dụng vào thực tế địa phương III. Đặc Nêu được đặc điểm về địa hình 3,0đ 3,0đ điểm tự và khí hậu của khu vực Tây 100% 30% nhiên các Nam Á và Nam Á. khu vực châu Á IV. Đặc Phân tích được tình hình phát 2,0đ 2,0đ điểm dân triển kinh tế của một số quốc 100% 20% cư kinh gia Đông Á tế- xã hội của các khu vực châu Á Tổng 5,0 đ 3,5 đ 1,5 đ 10 đ 50% 35% 15% 100% 2. Đề kiểm tra Đề 1 I. Phần trắc nghiệm : ( 2,0 điểm) Câu 1 ( 0,5 điểm): Khoanh tròn vào đầu chữ các câu trả lời đúng: Vào mùa đông ở châu Á có các trung tâm áp thấp nào hoạt động? A. A-lê-út B. Ai-xơ-len C. Nam Đại Tây Dương D. Nam Ấn Độ Dương Câu 2( 0,5 điểm): Điền vào chỗ trống để đánh giá được những thuận lợi và hạn chế của thiên nhiên châu Á. Thiên nhiên châu Á có nhiều (1) .nhờ nguồn tài nguyên đa dạng, phong phú song cũng nhiều (2) .do núi non hiểm trở, khi hậu khắc nghiệt và thiên tại bất thường. Câu 3 ( 1,0 điểm): Hãy ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng để thể hiện đặc điểm phát triển kinh tế của các nước châu Á. Nhóm nước Quốc gia và vùng lãnh thổ 1.Phát triển cao A.Việt Nam, Lào, Nêpan 2.Công nghiệp mới B.Trung Quốc, Ân Độ, Thái Lan 3.Đang phát triển C. Nhật Bản 4.Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao D. Singapore, Hàn Quốc, Đài Loan E. Hàn Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản II. Phần tự luận : (8,0 điểm) Câu 4 ( 3,0 điểm ): Dựa vào kiến thức đã học em hãy nêu đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây Nam Á? Câu 5 (2,0 điểm): Dựa vào kiến thức đã học em hãy trình bày về tình hình phát triển kinh tế của nước Nhật Bản? Câu 6 (3,0 điểm): Dựa vào bảng số liệu diện tích và dân số một số khu vực châu Á năm 2001 Diện tích Dân số năm 2001 Mật độ dân số Khu vực (nghìn km2) ( triệu người) (ng/km²) Đông Á 11762 1503 127,8 Nam Á 4489 1356 302,1 Đông Nam Á 4495 519 115,4 Tây Á 7016 286 40,7 Trung Á 4002 56 13,9 a. Nhận xét về mật độ dân số của các khu vực Châu Á? Giải thích tại sao? b. Em hãy đưa ra các giải pháp đã thực hiện nhằm hạn chế sự gia tăng dân số ở địa phương em? Đề 2 I. Phần trắc nghiệm : ( 2,0 điểm) Câu 1 ( 0,5 điểm): Khoanh tròn vào đầu chữ các câu trả lời đúng: Vào mùa hạ ở châu Á có các trung tâm áp cao nào hoạt động? A. I-ran B. Ai-xơ-len C. Nam Đại Tây Dương D. Nam Ấn Độ Dương Câu 2( 0,5 điểm): Điền vào chỗ trống để đánh giá được những thuận lợi và hạn chế của thiên nhiên châu Á. Thiên nhiên châu Á có nhiều (1) .nhờ nguồn tài nguyên đa dạng, phong phú song cũng nhiều (2) .do núi non hiểm trở, khi hậu khắc nghiệt và thiên tại bất thường. Câu 3 ( 1,0 điểm): Hãy ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng, để thể hiện nơi đặc điểm phát triển kinh tế của các nước châu Á. Nhóm nước Quốc gia và vùng lãnh thổ 1.Phát triển cao A.Việt Nam, Lào, Nêpan 2.Công nghiệp mới B. A-râp Xê-ut, Bru-nây, Cô-oet 3.Đang phát triển C. Singapore, Hàn Quốc, Đài Loan 4. Giàu nhưng trình độ phát D. Nhật Bản triển chưa cao E. Đài Loan, Bru- nây, Lào II. Phần tự luận : (8,0 điểm) Câu 4 ( 3,0 điểm ): Dựa vào kiến thức đã học em hãy nêu đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam Á? Câu 5 (2,0 điểm): Dựa vào kiến thức đã học em hãy trình bày tình hình phát triển kinh tế của nước Trung Quốc? Câu 6 (3,0 điểm): Dựa vào bảng số liệu diện tích và dân số một số khu vực châu Á năm 2001 Diện tích Dân số năm 2001 Mật độ dân số Khu vực (nghìn km2) ( triệu người) (ng/km²) Đông Á 11762 1503 127,8 Nam Á 4489 1356 302,1 Đông Nam Á 4495 519 115,4 Tây Á 7016 286 40,7 Trung Á 4002 56 13,9 a. Nhận xét về mật độ dân số của các khu vực Châu Á? Giải thích tại sao? b. Em hãy đưa ra các giải pháp đã thực hiện nhằm hạn chế sự gia tăng dân số ở địa phương em? 3. Hướng dẫn chấm. Đề 1 I. Trắc nghiệm ( 2,0đ) Câu 1. 2.1 2.2 3.1 3.2 3.3 3.4 Đáp án A, B (1) thuận lợi (2) Khó khăn C D A B Điểm 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ II. Tự luận: ( 8,0đ) Câu Đáp án Điểm 4 - Địa hình: gồm + Phía Đông Bắc là miền núi cao trên 2000 m và 500 – 2000m. Ở giữa là 0,5đ vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn (dưới 500 m). + Phía Tây Nam là: Sơn nguyên A-rap có độ cao 500-2000m. Các hoang mạc 0,5đ lớn (Xi-ri, Nê-phút, Rup-en Kha-li), Dải đồng bằng nhỏ hẹp ven biển phía Tây Nam - Khí hậu: Khá đa dạng nhưng nổi bật là khí hậu khô, nóng 0,5đ - Sông ngòi: Kém phát triển, lớn nhất là Sông Ti-grơ và Ơ-phrat. 0,5đ - Cảnh quan: Chủ yếu là hoang mạc và bán hoang mạc 0,5đ - Khoáng sản: Dầu mỏ và khí đốt có trữ lượng lớn, tập trung ở ĐB Lưỡng Hà, 0,5đ quanh vịnh Pec-xích. 5 - Nhật Bản là cường quốc kinh tế thứ 2 trên thế giới, sau Hoa Kì. 0,5đ - Công nghiệp phát triển cao với các ngành công nghiệp hàng đầu thế giới 0,5đ như: chế tạo ô tô, tàu biển, điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng. - Các sản phẩm công nghiệp nói trên được khách hàng ưa chuộng và có bán 0,5đ rộng rãi trên thế giới. - Bình quân GDP đầu người của Nhật Bản năm 2001 đạt 33.400 USD. Chất 0,5đ lượng cuộc sống cao và ổn định. 6 a- Mật độ dân số của các khu vực châu Á phân bố không đồng đều + Những những khu vực có mật độ dân số cao: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á. 0,75đ → Nguyên nhân: Nằm trong kiểu khí hậu gió mùa, nhiều đồng bằng lớn, gần biển ,có lịch sử phát triển lâu đời,... + Những khu vực thưa dân: Tây Nam Á, Trung Á . → Do có địa hình hiểm trở, khí hậu khô hạn,... 0,75đ b - Giải pháp dân số ở địa phương em + Thực hiện chương trình dân số kế hoạch hóa gia đình 0,25đ + Tuyên truyền nâng cao ý thức của người dân trong thực hiện chính sách kế 0,25đ hoạch hóa gia đình theo pháp luật dân số. + Tăng trình độ dân trí giúp người dân hiểu rõ về các hậu quả khi gia tăng 0,25đ dân số. Đề 2 I. Trắc nghiệm ( 2,0 đ) Câu 1. 2.1 2.2 3.1 3.2 3.3 3.4 Đáp án C, D thuận lợi Khó khăn D C A B Điểm 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ II. Tự luận: ( 8,0đ) Câu Đáp án Điểm 4 - Địa hình. + Phía Bắc: dãy Hy-ma-lay-a cao đồ sộ, chạy theo hướng Tây Bắc – Đông 0,5đ Nam. + Ở giữa: đồng bằng Ấn Hằng, rộng khá bằng phẳng kéo dài từ biển Arap 0,5đ đến vịnh Bengan. + Phía Nam: sơn nguyên Đê-can, tương đối thấp và bằng phẳng với hai dãy 0,5đ Gát Đông và Gát Tây được nâng cao. - Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa là khu vực mưa nhiều của TG. 0,5đ - Sông ngòi khá phát triển có 3 sông lớn: Sông Ấn, Sông Hằng, Sông Bramaput. 0,5đ - Cảnh quan tự nhiên đa dạng: rừng nhiệt đới ẩm, xavan, núi cao. 0,5đ 5 - Nhờ chính sách cải cách và mở cửa phát huy nguồn lao động dồi dào và 0,5đ tài nguyên phong phú nên nền kinh tế phát triển nhanh và đầy tiềm năng. - Nền nông nghiệp phát triển nhanh và tương đối toàn diện, nhờ đó giải quyết tốt vấn đề lương thực cho gần 1,3 tỉ người. 0,5đ - Phát triển nhanh chóng một nền công nghiệp hoàn chỉnh, trong đó có một số ngành công nghiệp hiện đại như điện tử, cơ khí chính xác, nguyên tử, 0,5đ hàng không vũ trụ. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định , sản lượng của nhiều ngành như lương thực, than, điện năng đứng hàng đầu thế giới. 0,5đ 6 a- Mật độ dân số không đồng đều giữa các khu vực. + Những những khu vực có mật độ dân số cao: Nam Á, Đông Nam Á, 0,75đ Đông Á. → Nguyên nhân: Nằm trong kiểu khí hậu gió mùa, nhiều đồng bằng lớn, gần biển ,có lịch sử phát triển lâu đời,... + Những khu vực thưa dân: Tây Nam Á, Trung Á . 0,75đ → Do có địa hình hiểm trở, khí hậu khô hạn,... b - Giải pháp dân số ở địa phương em + Thực hiện chương trình dân số kế hoạch hóa gia đình 0,25đ + Tuyên truyền nâng cao ý thức của người dân trong thực hiện chính sách 0,25đ kế hoạch hóa gia đình theo pháp luật dân số. + Tăng trình độ dan trí giúp người dân hiểu rõ về các hậu quả khi gia tăng 0,25đ dân số. BGH DUYỆT TỔ CM DUYỆT GV RA ĐỀ Nguyễn Thành Tiên Phạm Thị Ngấn
Tài liệu đính kèm: