MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Mức độ nhận thức Tổng Nội Kĩ Vận dụng % TT dung/đơn vị Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng cao điểm kiến thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Truyện ngắn hiểu 3 0 5 0 0 2 0 60 2 Viết Viết bài văn biểu cảm về 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 con người hoặc sự việc Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ (%) 20 40 30 10 100 Tỉ lệ chung 60% 40% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội Chương/ TT dung/Đơn vị Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Vận Chủ đề kiến thức biết hiểu dụng dụng cao 1. Đọc hiểu Truyện Nhận biết: ngắn - Nhận biết được đề tài, chi tiết tiêu biểu trong văn bản. - Nhận biết được ngôi kể, đặc điểm của lời kể trong truyện; sự thay đổi ngôi kể trong một văn bản. 3 TN 5TN 2TL - Nhận biết được tình huống, cốt truyện, không gian, thời gian trong truyện ngắn. - Xác định được số từ, phó từ, các thành phần chính và thành phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu: - Tóm tắt được cốt truyện. - Nêu được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Hiểu và nêu được tình cảm, cảm xúc, thái độ của người kể chuyện thông qua ngôn ngữ, giọng điệu kể và cách kể. - Nêu được tác dụng của việc thay đổi người kể chuyện (người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba) trong một truyện kể. - Chỉ ra và phân tích được tính cách nhân vật thể hiện qua cử chỉ, hành động, lời thoại; qua lời của người kể chuyện và / hoặc lời của các nhân vật khác. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công dụng của dấu chấm lửng; biện pháp tu từ nói quá, nói giảm nói tránh; chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng: - Thể hiện được thái độ đồng tình / không đồng tình / đồng tình một phần với những vấn đề đặt ra trong tác phẩm. - Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong tác phẩm. 2 Viết Viết bài Nhận biết: văn biểu cảm về con Thông hiểu: người hoặc Vận dụng: sự việc Vận dụng cao: 1TL* Viết được bài văn biểu cảm (về con người hoặc sự việc): thể hiện được thái độ, tình cảm của người viết với con người / sự việc; nêu được vai trò của con người / sự việc đối với bản thân. Tổng 3 TN 2 5TN 1 TL TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung (%) 60 40 PHÒNG GD &ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NA HỐI NĂM HỌC 2022- 2023 Môn Ngữ văn- lớp 7 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Đề 1 I. ĐỌC- HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau: CHIẾC BÌNH NỨT “Một người gùi nước ở Ấn Độ có hai cái bình gốm lớn, mỗi cái được cột vào đầu một đòn gánh để anh ta gánh về nhà. Một trong hai cái bình còn rất tốt và không bị rò rỉ chỗ nào cả. Cái còn lại có một vết nứt nên sau quãng đường dài đi bộ về nhà, nước bên trong chỉ còn lại có một nửa. Suốt hai năm trời anh ta vẫn sử dụng hai cái bình gùi nước đó, mặc dù lượng nước mà anh ta mang về nhà không còn nguyên vẹn. Và lẽ dĩ nhiên, cái bình tốt tỏ vẻ hãnh diện về sự hoàn hảo của mình, trong khi cái bình nứt vô cùng xấu hổ và có cảm giác thất bại. Một ngày nọ, bên dòng suối, cái bình nứt đã thưa chuyện với người gùi nước: "Tôi rất xấu hổ về bản thân và muốn nói lời xin lỗi ông. Suốt hai năm qua, do vết nứt của tôi mà nước đã bị rò rỉ trên đường về nhà, ông đã làm việc chăm chỉ nhưng kết quả mang lại cho ông đã không hoàn toàn như ông mong đợi". Người gùi nước nói với cái bình nứt: "Khi chúng ta trên đường về nhà, ta muốn ngươi chú ý đến những bông hoa tươi đẹp mọc bên vệ đường". Quả thật, cái bình nứt đã nhìn thấy những bông hoa tươi đẹp dưới ánh nắng mặt trời ấm áp trên đường về nhà và điều này khuyến khích được nó đôi chút. Nhưng khi đến cuối đường mòn, nó vẫn cảm thấy rất tệ bởi nước đã chảy ra rất nhiều, một lần nữa nó lại xin lỗi người gùi nước. Người gùi nước liền nói: "Ngươi có thấy rằng những bông hoa kia chỉ nở một bên vệ đường, chỉ phía bên ngươi không? Thật ra, ta đã biết về vết nứt của ngươi, ta đã gieo một số hạt hoa ở vệ đường phía bên ngươi, và mỗi ngày khi ta gùi nước về nhà, ta đã tưới chúng bằng nước từ chỗ rò rỉ của ngươi. Hai năm qua, ta có thể hái những bông hoa tươi tắn ấy về nhà. Không có vết nứt của ngươi, ta đã không có những bông hoa để làm đẹp cho ngôi nhà của mình". (Nguồn Internet. Trả lời các câu hỏi từ 1 đến 8 bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng. Câu 1 (0.5 điểm) Truyện Chiếc bình nứt được kể theo ngôi nào? A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ hai C. Ngôi thứ ba D. Không có ngôi kể Câu 2 (0.5 điểm) Truyện Chiếc bình nứt được kể bằng lời kể của ai? A. Lời của cái bình nứt B. Lời của cái bình lành C. Lời của người gánh nước D. Lời của người dẫn chuyện Câu 3 (0.5 điểm) Trong các từ sau, từ nào là phó từ? A. đã B. cho C. và D. nhưng Câu 4 (0.5 điểm) Thông điệp mà văn bản trên muốn gửi đến người đọc là gì? A. Hãy biết tự nhìn nhận ưu, nhược điểm của bản thân B. Hãy cảm thông, giúp đỡ, tạo điều kiện cho những con người kém may mắn tự tin vào bản thân và làm được những việc có ích C. Hãy biết nói lời xin lỗi khi bản thân mình làm sai. D. Hãy biết sử dụng người phù hợp với khả năng của người đó Câu 5 (0.5 điểm) Trong câu chuyện trên, chi tiết “vết nứt trên chiếc bình” có ý nghĩa chỉ điều gì? A. Những hạn chế, khiếm khuyết trong mỗi con người. B. Sự cẩu thả, không nghiêm túc trong công việc. C. Những điều xấu xa, không tốt đẹp trong cuộc sống. D. Những điều sai trái, thiếu sót trong cuộc sống. Câu 6 (0.5 điểm) Tại sao người nông dân không vứt chiếc bình nứt đi? A. Vì chiếc bình là kỉ vật quý giá của người nông dân. B. Vì chiếc bình nứt đã xin lỗi người nông dân. C. Vì người nông dân biết nhận ra giá trị của chiếc bình nứt. D. Vì người nông dân chưa có chiếc bình khác để thay thế. Câu 7 (0.5 điểm) Từ “hoàn hảo” trong câu: “Và lẽ dĩ nhiên, cái bình tốt tỏ vẻ hãnh diện về sự hoàn hảo của mình, trong khi cái bình nứt vô cùng xấu hổ và có cảm giác thất bại” có nghĩa là gì? A. Trọn vẹn, tốt đẹp hoàn toàn. B. Không có sai sót lớn. C. Không có khuyết điểm. D. Tự hào quá mức về bản thân. Câu 8 (0.5 điểm) Cách ứng xử của người nông dân cho ta thấy ông là người như thế nào? A. Là người luôn đối xử công bằng. B. Là người bao dung, nhân hậu, sâu sắc. C. Là người cần cù, chăm chỉ. D. Là người tiết kiệm trong cuộc sống. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu: Câu 9 (1.0 điểm) Em có đồng tình với cách cư xử của người nông dân với chiếc bình không? Vì sao? Câu 10 (1.0 điểm) Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì cho bản thân? II. VIẾT (4,0 điểm) Đề bài: Viết bài văn biểu cảm về một thầy, cô giáo mà em yêu quý. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN 7 Đề 1 Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC - HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 D 0,5 3 A 0,5 4 B 0,5 5 A 0,5 6 C 0,5 7 A 0,5 8 B 0,5 9 Em đồng tình với cách cư xử của người nông dân 1,0 với chiếc bình. Vì đó là cách cư sử của một người hiểu I biết và có tấm lòng bao dung, nhân hậu 10 Trong cuộc sống chúng ta phải biết chấp nhận 1,0 những điểm mạnh và điểm yếu của bản thân cũng như của người khác vì chẳng ai, chẳng cái gì có thể hoàn hảo cả. Do đó trong cuộc sống nếu chúng ta biết chấp nhận và tận dụng những khiếm khuyết của mình và người khác thì có thể biến mọi thứ trở nên hữu ích. LÀM VĂN 4,0 a. Đảm bảo bố cục bài văn biểu cảm gồm 3 phần: mở 0,25 bài, thân bài, kết bài. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết bài văn nêu cảm 0,25 nghĩ về một thầy, cô giáo mà em yêu quý c. Bày tỏ được tình cảm yêu mến đối với thầy (cô) giáo 2,5 HS có thể biểu cảm theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu của đối tượng và II biểu cảm theo một trình tự hợp lí. - Các câu, đoạn văn có sự liên kết chặt chẽ. - Sử dụng tốt khả năng quan sát, so sánh, liên tưởng, tưởng tượng, ... trong quá trình biểu cảm. - Biết kết hợp biểu cảm trực tiếp và gián tiếp thể hiện tình cảm yêu mến, kính trọng, biết ơn, tự hào... d. Chính tả, ngữ pháp: 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt 0,5 Đề 2. I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau: ĐÔI TAI CỦA TÂM HỒN Một cô bé vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca. Cũng chỉ tại cô bé ấy lúc nào cũng chỉ mặc mỗi một bộ quần áo vừa bẩn vừa cũ, lại rộng nữa. Cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên. Cô bé nghĩ : “ Tại sao mình lại không được hát? Chẳng lẽ mình hát tồi đến thế sao?”. Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. Cô bé cứ hát hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi. “ Hát hay quá!”. Một giọng nói vang lên: “Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ, cháu đã cho ta cả một buổi chiều thật vui vẻ”. Cô bé ngẩn người. Người vừa khen cô bé là một ông cụ tóc bạc trắng. Ông cụ nói xong liền đứng dậy và chậm rãi bước đi. Hôm sau, khi cô bé đến công viên đã thấy cụ già ngồi ở chiếc ghế đá hôm trước, khuôn mặt hiền từ mỉm cười chào cô bé. Cô bé lại hát, cụ già vẫn chăm chú lắng nghe. Cụ vỗ tay nói lớn: “Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ của ta, cháu hát hay quá !”. Nói xong cụ già lại chậm rãi một mình bước đi. Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng. Cô gái vẫn không quên cụ già ngồi tựa lưng vào thành ghế đá trong công viên nghe cô hát. Một buổi chiều mùa đông, cô đến công viên tìm cụ nhưng ở đó chỉ còn lại chiếc ghế đá trống không. “Cụ già ấy đã qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay.”- Một người trong công viên nói với cô. Cô gái sững người. Một cụ già ngày ngày vẫn chăm chú lắng nghe và khen cô hát lại là một người không có khả năng nghe? (https:vn/qua-tang-cuoc-song) Trả lời các câu hỏi từ 1 đến 8 bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng. Câu 1.(0,5đ) Chủ đề của văn bản trên là: A. Lối sống sẻ chia, giàu tình thương yêu. B. Lòng biết ơn C. Đức tính trung thực D. Lòng hiếu thảo Câu 2. (0,5đ) Câu chuyện là lời kể của ai? A. Cô bé. B. Người kể chuyện giấu mặt. C. Ông cụ. D. Người thầy giáo. Câu 3. (0,5đ) Xác định thành phần trạng ngữ trong câu: “Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng. Cô gái vẫn không quên cụ già ngồi tựa lưng vào thành ghế đá trong công viên nghe cô hát”. A. cô gái vẫn không quên cụ già. B. nghe cô hát. C. cứ như vậy nhiều năm trôi qua. D. cô bé giờ đây đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng Câu 4. (0,5đ) Vì sao cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên? A. Vì cô không có quần áo đẹp. B. Vì cô không có ai chơi cùng. C. Vì cô bé bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca. D. Vì cô bé bị mẹ mắng. Câu 5. (0,5đ) Cuối cùng trong công viên cô bé đã làm gì ? A. Suy nghĩ xem tại sao mình không được hát trong dàn đồng ca. B. Đi chơi với bạn. C. Ngồi trò chuyện với cụ già. D. Cất giọng hát khe khẽ hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả. Câu 6. (0,5đ) Tình tiết bất ngờ gây xúc động nhất trong câu chuyện là gì ? A. Cụ già vẫn lắng nghe và động viên cô hát lại là một người bị điếc, không có khả năng nghe. B. Cụ già đã qua đời. C. Cô bé không được gặp lại ông cụ nữa. D. Cô bé đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng. Câu 7. (0,5đ) Nhận xét nào đúng nhất để nói về cụ già trong câu chuyện? A. Là một người kiên nhẫn. B. Là một con người nhân hậu, luôn biết quan tâm, động viên người khác. C. Là một con người hiền hậu. D. Là một người trung thực, nhân hậu. Câu 8. (0,5đ) Từ nào trong câu sau là phó từ: Cụ già ấy đã qua đời rồi. A. cụ già C. qua đời B. ấy D. đã Câu 9. (1,0 đ) Theo em, vì sao câu chuyện có tên là “Đôi tai của tâm hồn”? Câu 10. (1,0 đ) Thông điệp mà em tâm đắc nhất sau khi đọc văn bản trên là gì? II. VIẾT (4,0 điểm) Đề bài: Cảm nghĩ về người mẹ kính yêu của em. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn lớp 7 Đề 2. Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 B 0,5 3 C 0,5 4 C 0,5 5 D 0,5 6 A 0,5 7 B 0,5 8 D 0,5 9 - Xuất phát từ điều bất ngờ trong câu chuyện: Cụ già trong 1,0 công viên đã khen ngợi, cổ vũ cho cô gái hát lại là người điếc. Cụ không thể nghe được bằng tai nhưng lại nghe bằng chính tâm hồn. - Nhờ trái tim yêu thương, tấm lòng nhân hậu mà ông cụ đã giúp cô bé có suy nghĩ tích cực, đạt được thành công. 10 - Có thể lựa chọn một trong số những thông điệp sau hoặc 1,0 lựa chọn một thông điệp khác có ý nghĩa: + Đừng nhìn vẻ bề ngoài mà đánh giá năng lực thật sự của họ + Hãy trao đi yêu thương, động viên, khích lệ, ta sẽ giúp ai đó tự tin hơn, thậm chí khiến cuộc đời họ thay đổi + Phải luôn nỗ lực, rèn luyện chăm chỉ, tin vào bản thân thì mới có thể đạt được thành công ....... II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo bố cục bài văn biểu cảm về con người gồm 3 0,25 phần: mở bài, thân bài, kết bài. b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Biểu cảm về người mẹ kính yêu của mình. c. Bày tỏ được tình cảm yêu mến đối với người mẹ kính yêu 2,5 của em HS có thể biểu cảm theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu của đối tượng và biểu cảm theo một trình tự hợp lí. - Các câu, đoạn văn có sự liên kết chặt chẽ. - Sử dụng tốt khả năng quan sát, so sánh, liên tưởng, tưởng tượng, ... trong quá trình biểu cảm. - Biết kết hợp biểu cảm trực tiếp và gián tiếp thể hiện tình cảm yêu mến, kính trọng, biết ơn, tự hào... d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt 0,25 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn Ngữ văn - lớp 7 (Dành cho HS khuyết tật) Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề I. ĐỌC- HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau: ĐÔI TAI CỦA TÂM HỒN Một cô bé vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca. Cũng chỉ tại cô bé ấy lúc nào cũng chỉ mặc mỗi một bộ quần áo vừa bẩn vừa cũ, lại rộng nữa. Cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên. Cô bé nghĩ : “ Tại sao mình lại không được hát? Chẳng lẽ mình hát tồi đến thế sao?”. Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. Cô bé cứ hát hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi. “ Hát hay quá!”. Một giọng nói vang lên: “Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ, cháu đã cho ta cả một buổi chiều thật vui vẻ”. Cô bé ngẩn người. Người vừa khen cô bé là một ông cụ tóc bạc trắng. Ông cụ nói xong liền đứng dậy và chậm rãi bước đi. Hôm sau, khi cô bé đến công viên đã thấy cụ già ngồi ở chiếc ghế đá hôm trước, khuôn mặt hiền từ mỉm cười chào cô bé. Cô bé lại hát, cụ già vẫn chăm chú lắng nghe. Cụ vỗ tay nói lớn: “Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ của ta, cháu hát hay quá !”. Nói xong cụ già lại chậm rãi một mình bước đi. Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng. Cô gái vẫn không quên cụ già ngồi tựa lưng vào thành ghế đá trong công viên nghe cô hát. Một buổi chiều mùa đông, cô đến công viên tìm cụ nhưng ở đó chỉ còn lại chiếc ghế đá trống không. “Cụ già ấy đã qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay.”- Một người trong công viên nói với cô. Cô gái sững người. Một cụ già ngày ngày vẫn chăm chú lắng nghe và khen cô hát lại là một người không có khả năng nghe? (https:vn/qua-tang-cuoc-song) Trả lời các câu hỏi từ 1 đến 8 bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng. Câu 1.(0,5 đ) Chủ đề của văn bản trên là: A. Lối sống sẻ chia, giàu tình thương yêu. B. Lòng biết ơn C. Đức tính trung thực D. Lòng hiếu thảo Câu 2. (0,5 đ) Câu chuyện là lời kể của ai? A. Cô bé. B. Người kể chuyện giấu mặt. C. Ông cụ. D. Người thầy giáo. Câu 3. (0,5 đ) Xác định thành phần trạng ngữ trong câu: “Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng. Cô gái vẫn không quên cụ già ngồi tựa lưng vào thành ghế đá trong công viên nghe cô hát”. A. cô gái vẫn không quên cụ già. B. nghe cô hát. C. cứ như vậy nhiều năm trôi qua. D. cô bé giờ đây đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng Câu 4. (0,5 đ) Vì sao cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên? A. Vì cô không có quần áo đẹp. B. Vì cô không có ai chơi cùng. C. Vì cô bé bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca. D. Vì cô bé bị mẹ mắng. Câu 5. (0,5 đ) Cuối cùng trong công viên cô bé đã làm gì ? A. Suy nghĩ xem tại sao mình không được hát trong dàn đồng ca. B. Đi chơi với bạn. C. Ngồi trò chuyện với cụ già. D. Cất giọng hát khe khẽ hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả. Câu 6. (0,5 đ) Tình tiết bất ngờ gây xúc động nhất trong câu chuyện là gì ? A. Cụ già vẫn lắng nghe và động viên cô hát lại là một người bị điếc, không có khả năng nghe. B. Cụ già đã qua đời. C. Cô bé không được gặp lại ông cụ nữa. D. Cô bé đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng. Câu 7. (0,5đ) Nhận xét nào đúng nhất để nói về cụ già trong câu chuyện? A. Là một người kiên nhẫn. B. Là một con người nhân hậu, luôn biết quan tâm, động viên người khác. C. Là một con người hiền hậu. D. Là một người trung thực, nhân hậu. Câu 8. (0,5 đ) Từ nào trong câu sau là phó từ: Cụ già ấy đã qua đời rồi. A. cụ già C. qua đời B. ấy D. đã II. VIẾT (6,0 điểm) Đề bài: Cảm nghĩ về người mẹ kính yêu của em. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN 7 ( dành cho HS khuyết tật) Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC 1 A 0,5 HIỂU 2 B 0,5 3 C 0,5 4 C 0,5 5 D 0,5 6 A 0,5 7 B 0,5 8 D 0,5 VIẾT a. Đảm bảo bố cục bài văn biểu cảm về con người gồm 3 0,25 phần: mở bài, thân bài, kết bài. b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Biểu cảm về người mẹ kính yêu của mình. c. Bày tỏ được tình cảm yêu mến đối với người mẹ kính 2,5 yêu của em HS có thể biểu cảm theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu của đối tượng và biểu cảm theo một trình tự hợp lí. - Các câu, đoạn văn có sự liên kết chặt chẽ. - Sử dụng tốt khả năng quan sát, so sánh, liên tưởng, tưởng tượng, ... trong quá trình biểu cảm. - Biết kết hợp biểu cảm trực tiếp và gián tiếp thể hiện tình cảm yêu mến, kính trọng, biết ơn, tự hào... d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ 0,25 pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt 0,25 Tổng điểm 10
Tài liệu đính kèm: