ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 1 MÔN: KHTN LỚP 6 NĂM HỌC 2022-2023 1. Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra cuối kì 1 môn Khoa học tự nhiên, lớp 6 a) Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì 1 khi kết thúc nội dung: Chủ đề 8. Đa dạng thế giới sống – Nấm. - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: + Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. + Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 10 câu, thông hiểu: 6 câu), mỗi câu 0,25 điểm; + Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,5 điểm; Thông hiểu: 1,5 điểm; Vận dụng: 2 điểm; Vận dụng cao: 1 điểm). + Nội dung nửa đầu học kì 1: 20% (2,0 điểm) Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số ý/câu Điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao số Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Chủ đề 5: Chất tinh khiết - Hỗn hợp. Phương pháp 2 câu 1 câu 1 câu 3 1 2,0 tách các chất (7 tiết) Chủ đề 6: Tế bào – đơn vị 1 câu 1 câu 1 câu 2 1 1,5 cơ sở của sự sống (6 tiết) Chủ đề 7: Từ tế bào đến 2 câu 1 câu 1 câu 3 1 1,75 cơ thể (7 tiết) Chủ đề 8: Đa dạng thế 5 câu 1 ý 3 câu 1 ý 1 câu 1 câu 8 3 4,75 giới sống (19 tiết) 1 câu Số câu TN/ Số ý TL 10 1 ý 6 2 1 16 6 1 ý Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số ý/câu Điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao số Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Điểm số 2.5 1.5 1.5 1.5 2.0 1.0 4.0 6.0 10.0 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm điểm b) Bản đặc tả Số ý - số câu Vị trí TN/ TL Mức Nội dung Yêu cầu cần đạt TN TL độ TN TL (Số ý/ (Số ý/ số số câu) câu) Chủ đề 5: Chất tinh khiết - Hỗn hợp. Phương pháp tách các chất (7 tiết) - Nêu được khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết. - Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo Nhận thành một dung dịch. 2 câu C1, 2 biết - Nhận ra được một số các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước. - Chất tinh khiết - - Phân biệt được dung môi và dung dịch. Hỗn hợp - Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất. - Một số phương - Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được pháp tách chất ra Thông dung dịch với huyền phù, nhũ tương. 1 câu C3 khỏi hỗn hợp hiểu - Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước. -Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các cách tách đó. Vận - Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi là gì, dung dịch là 1 câu C17 dụng gì. - Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn. - Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. Vận - Vận dụng tính chất của chất tinh khiết, hỗn hợp để giải quyết các dụng vấn đề thực tiến cao Chủ đề 6: Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống (9 tiết) - Khái niệm tế bào - Nêu được khái niệm tế bào. - Hình dạng và - Nêu được chức năng của tế bào. Nhận - Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào. kích thước tế bào 1 câu 1 câu C4 C18 - Cấu tạo và chức biết - Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. năng tế bào - Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh. - Sự lớn lên và sinh - Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng ba thành phần sản của tế bào chính: màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào. Thông - Tế bào là đơn vị - Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào. 1 câu C5 hiểu cơ sở của sự sống - Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào (từ 1 tế bào → 2 tế bào → 4 tế bào... → n tế bào). Vận - Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào động vật, dụng tế bào thực vật, tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ. Chủ đề 7: Từ tế bào đến cơ thể (7 tiết) - Nhận biết được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào thông qua - Từ tế bào đến mô hình ảnh. Lấy được ví dụ minh hoạ (cơ thể đơn bào: vi khuẩn, Nhận - Từ mô đến cơ tảo đơn bào, ...; cơ thể đa bào: thực vật, động vật,...). 2 câu C6,7 biết quan - Nêu được các khái niệm: mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. - Từ cơ quan đến hệ Lấy được các ví dụ minh hoạ. Thông - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành cơ quan 1 câu 1 câu C8 C19 hiểu nên mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể (từ tế bào đến mô, từ - Từ hệ cơ quan đến mô đến cơ quan, từ cơ quan đến hệ cơ quan, từ hệ cơ quan đến cơ thể cơ thể). - Quan sát và vẽ được hình cơ thể đơn bào (tảo, trùng roi, ...); Vận - Quan sát và mô tả được các cơ quan cấu tạo cây xanh; dụng - Quan sát mô hình và mô tả được cấu tạo cơ thể người. Vận - Vận dụng mối quan hệ từ tế bào hình thành mô, cơ quan, hệ cơ dụng cao quan và cơ thể để giải thích hiện tượng thực tế. Chủ đề 8: Đa dạng thế giới sống (19 tiết) - Phân loại thế giới - Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống. sống - Nhận biết được sinh vật có hai cách gọi tên: tên địa phương - Sự đa dạng các và tên khoa học. nhóm sinh vật - Quan sát hình ảnh và mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn + Virus và vi giản của virus (gồm vật chất di truyền và lớp vỏ protein) và vi khuẩn: khuẩn. Khái niệm - Dựa vào hình thái, nhận ra được sự đa dạng của vi khuẩn. - Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật. Cấu tạo sơ lược - Nêu được một số bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. C9,10, Sự đa dạng Nhận - Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên. 5 câu 1 ý 11,12, C20.a biết Một số bệnh gây - Nêu được một số bệnh do nấm gây ra. 13 ra bởi virus và vi - Nêu được một số vai trò và ứng dụng virus và vi khuẩn trong khuẩn thực tiễn. + Đa dạng nguyên - Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật thông qua sinh vật: quan sát hình ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, Sự đa dạng của trùng biến hình, tảo silic, tảo lục đơn bào, ...). nguyên sinh vật - Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình Một số bệnh do ảnh, mẫu vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nguyên sinh vật nấm đảm, nấm túi, ...). gây nên Thông - Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các nhóm phân loại từ nhỏ C14, 3 câu 1 ý C20.b + Đa dạng nấm: hiểu tới lớn theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới. 15,16 Sự đa dạng của - Lấy được ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng về số nấm lượng loài và đa dạng về môi trường sống. Vai trò của nấm - Phân biệt được virus và vi khuẩn (chưa có cấu tạo tế bào và Một số bệnh do đã có cấu tạo tế bào). nấm gây ra - Trình bày được một số cách phòng và chống bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra. - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra. - Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm. - Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc, ...). – Thông qua ví dụ nhận biết được cách xây dựng khoá lưỡng phân và thực hành xây dựng được khoá lưỡng phân với đối tượng sinh vật. Vận – Dựa vào sơ đồ, nhận biết được năm giới sinh vật. Lấy được 1 câu C21 dụng ví dụ minh họa cho mỗi giới. - Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện tượng trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, ... Vận - Vận dụng được hiểu biết về virus, vi khuẩn, nguyên sinh vật dụng 1 câu C22 cao để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn. 2/ Đề kiểm tra PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Trường THCS Bảo Nhai Môn: KHTN 6 Đề 1 Thời gian: 90 phút Năm học: 2022- 2023 Họ tên: .................................................... Lớp: .................... PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ta dựa vào: A. Tính chất của chất. B. Thể của chất. C. Mùi vị của chất. D. Số chất tạo nên. Câu 2: Muốn hòa tan được nhiều muối ăn vào nước ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây: A. Nghiền nhỏ muối ăn B. Bỏ thêm đá lạnh vào C. Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy đều D. Đun nóng nước Câu 3: Tác dụng chủ yếu của việc đeo khẩu trang khi đốt rơm rạ là: A. Tách hơi nước ra khỏi không khí hít vào B. Tách oxygen ra khỏi không khí hít vào C. Tách carbon dioxide khỏi không khí hít vào D. Tách khói, bụi ra khỏi không khí hít vào Câu 4: Nhận xét nào sau đây đúng? A. Mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. B. Trong cơ thể sinh vật, tế bào có kích thước và hình dạng đa dạng. C. Tế bào đảm nhiệm nhiều chức năng sống của cơ thể. D. Tất cả đáp án trên đúng. Câu 5: Quan sát hình ảnh cấu tạo tế bào thực vật trong hình dưới đây và trả lời câu hỏi: Thành phần nào có chức năng điều khiển mọi hoạt động của tế bào? A/ (1) B/ (2) C/ (3) D/ (4) Câu 6: Tập hợp gồm nhiều mô cùng thực hiện một chức năng trong cơ thể được gọi là: A. Cơ quan. C. Hệ cơ quan. B. Cơ thể. D. Tế bào. Câu 7: Cơ thể nào dưới đây không phải là cơ thể đơn bào? A. Trùng giày C. Vi khuẩn E.Coli B. Con gà D. Trùng roi Câu 8: Quan sát hình ảnh sau: Sắp xếp các cấp độ tổ chức cơ thể của con Chó theo thứ tự từ thấp đến cao là: A. (1) - (2) - (3) - (4) - (5) C. (2) - (5) - (1) - (3) - (4) B. (5) - (4) - (3) - (2) - (1) D. (2) - (3) - (1) - (5) - (4) Câu 9: Việc phân loại thế giới sống không có ý nghĩa nào sau đây? A. Biết được số tế bào trong mỗi cơ thể sinh vật. B. Giúp chúng ta gọi đúng tên sinh vật. C. Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại. D. Nhận ra sự đa dạng của sinh giới. Câu 10: Cho hình ảnh sau: Chú thích (1) chỉ thành phần cấu tạo nào của virus? A. Nhân C. Vỏ protein B. Phần lõi D. Vỏ ngoài Câu 11: Virus SARS - CoV - 2 gây ra bệnh gì? A. Hội chứng HIV – AIDS C. Bệnh viêm đường hô hấp cấp B. Bệnh sốt xuất huyết D. Bệnh viêm não Nhật Bản Câu 12: Vi khuẩn mang lại lợi ích gì đối với tự nhiên? A. Lên men các loại thực phẩm, tạo vị chua cho các món ăn B. Phân hủy xác và chất thải của sinh vật C. Gây hư hỏng thực phẩm D. Gây bệnh cho động, thực vật Câu 13: Cho hình ảnh sau: Trong các nguyên sinh vật ở hình bên, có bao nhiêu loài có lối sống kí sinh? A/ 1 B/ 2 C/ 3 D/ 4 Câu 14: Loại nấm nào được sử dụng để sản xuất penicillin? A. Nấm men C. Nấm cốc B. Nấm mốc D. Nấm sò Câu 15: Tại sao các bác sĩ đề nghị mọi người tiêm vaccine phòng cúm mỗi năm? A. Virus cúm có nhiều chủng thay đổi theo các năm. B. Vaccine ngày càng mạnh theo thời gian. C. Vaccine được cơ thể hấp thụ trong một năm. D. Virus nhân lên nhanh chóng theo thời gian. Câu 16: Cho hình ảnh sau: Dựa vào hình bên, hãy cho biết Hoa Li thuộc họ nào? A/ Họ Hành B/ Họ Bách hợp C/ Họ Loa kèn D/ Họ Một Lá mầm PHẦN II: TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 17: (1,25 điểm) Mẹ của Lan là giáo viên môn Khoa học tự nhiên 6. Trong một lần hai mẹ con làm bánh, mẹ bạn đã trộn đường trắng với bột mì. Mẹ hỏi Lan: Bột mì và đường trộn với nhau tạo thành loại hỗn hợp gì? Làm thế nào để tách riêng hỗn hợp đường và bột mì? Bằng kiến thức đã học, em hãy giúp Lan trả lời câu hỏi của mẹ. Câu 18: (1,0 điểm) Nêu khái niệm tế bào? Nêu các chức năng của tế bào? Câu 19: (1,0 điểm) Cho hình ảnh cây Cà chua (hình bên): a/ Em hãy kể tên các cơ quan của cây cà chua? Xác định các hệ cơ quan của cây cà chua? b/ Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cà chua mất đi hệ rễ? Câu 20: (1,0 điểm) a/ Em hãy kể tên một số nấm thường gặp trong đời sống? Nhận xét môi trường sống của nấm? b/ Em hãy chỉ ra 2 đặc điểm phân biệt virus với vi khuẩn? Câu 21: (0,75 điểm) Có ý kiến cho rằng: “Môi trường trồng nấm rơm tốt nhất là gần địa điểm có chăn nuôi gia súc, gia cầm”. Theo em ý kiến trên đúng hay sai? Giải thích? Câu 22: (1,0 điểm) Bệnh sốt rét Bệnh sốt rét do trùng sốt rét gây nên. Khi muỗi đốt cơ thể người bệnh, trùng sốt rét theo máu vào cơ thể muỗi và truyền sang người lành qua tuyến nước bọt của muỗi. Người bị bệnh sốt rét thường có biểu hiện sốt cao, rét run, mệt mỏi, nôn mửa,... a/ Em hãy đề xuất một số biện pháp phòng chống bệnh sốt rét? b/ Vì sao bệnh sốt rét thường xảy ra nhiều ở miền núi? Hết PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Trường THCS Bảo Nhai Môn: KHTN 6 Đề 2 Thời gian: 90 phút Năm học: 2022- 2023 Họ tên: .................................................... Lớp: .................... PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ta dựa vào: A. Tính chất của chất. B. Thể của chất. C. Mùi vị của chất. D. Số chất tạo nên. Câu 2: Muốn hòa tan được nhiều đường ăn vào nước ta nên sử dụng phương pháp nào dưới đây: A. Nghiền nhỏ đường ăn B. Cho thật nhiều đường C. Cho đường vào và để yên D. Bỏ thêm đá lạnh vào Câu 3: Tác dụng chủ yếu của việc đeo mặt nạ khi chữa cháy là là: A. Tách hơi nước ra khỏi không khí hít vào B. Tách oxygen ra khỏi không khí hít vào C. Tách carbon dioxide khỏi không khí hít vào D. Tách bụi ra khỏi không khí hít vào Câu 4: Lục lạp ở tế bào thực vật có chức năng gì? A. Tổng hợp protein C. Kiểm soát các chất đi vào, đi ra khỏi tế bào B. Lưu trữ thông tin di truyền. D. Thực hiện chức năng quang hợp Câu 5: Quan sát hình ảnh cấu tạo tế bào thực vật trong hình dưới đây và trả lời câu hỏi: Thành phần nào có chức năng bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào? A/ (1) B/ (2) C/ (3) D/ (4) Câu 6: Trong cơ thể đa bào, tập hợp các tế bào giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định được gọi là gì? A. Cơ thể C. Tế bào B. Cơ quan D. Mô Câu 7: Trong những cơ thể sinh vật dưới đây, đâu là cơ thể đơn bào? A. Con voi B. Cây hoa hồng C. Vi khuẩn E.coli D. Giun đất Câu 8: Quan sát hình ảnh sau: Sắp xếp các cấp độ tổ chức cơ thể của cây Dâu Tây theo thứ tự từ thấp đến cao là: A. (1) - (2) - (3) - (4) - (5) C. (4) - (3) - (1) - (2) - (5) B. (5) - (4) - (3) - (2) - (1) D. (1) - (4) - (3) - (5) - (2) Câu 9: Tên khoa học của một loài được hiểu là: A. Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố) B. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu C. Cách gọi truyền thống của dân bản địa theo vùng miền, quốc gia D. Tên loài + tên giống + (Tên tác giả, năm công bố) Câu 10: Hình bên mô phỏng hình dạng và cấu tạo của loại virus nào? A. Virus Corona B. Virus khảm thuốc lá C. HIV D. Thực khuẩn thể Câu 11: Biện pháp hữu hiệu nhất để phòng bệnh do virus gây ra là gì? A. Tiêm vaccine C. Ăn uống đủ chất B. Uống nhiều thuốc D. Vệ sinh cá nhân sạch sẽ Câu 12: Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về môi trường sống của vi khuẩn? A. Vi khuẩn chỉ tồn tại được ở điều kiện môi trường mát mẻ. B. Vi khuẩn chỉ tồn tại ở những nơi có độ ẩm cao, nguồn dinh dưỡng dồi dào. C. Mọi vi khuẩn thích nghi tốt với điều kiện môi trường khắc nghiệt. D. Vi khuẩn sống ở mọi nơi, môi trường sống của vi khuẩn rất đa dạng. Câu 13: Cho hình ảnh sau: Trong các sinh vật ở hình bên, sinh vật nào không phải là nguyên sinh vật? A. Hình (1). C. Hình (3). B. Hình (4). D. Hình (2). Câu 14: Loại nấm nào dưới đây được sử dụng để sản xuất rượu vang? A. Nấm hương C. Nấm men B. Nấm cốc D. Nấm mốc Câu 15: Tại sao virus cần kí sinh nội bào bắt buộc? A. Vì chúng có cấu tạo nhân sơ C. Vì chúng chưa có cấu tạo tế bào B. Vì chúng có hình dạng không cố định D. Vì chúng có kích thước hiển vi Câu 16: Cho hình ảnh sau: Dựa vào hình bên, hãy cho biết Hổ Đông Dương thuộc Bộ nào? A/ Bộ Báo B/ Bộ Mèo C/ Bộ Ăn thịt D/ Bộ Thú PHẦN II: TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 17: (1,25 điểm) Vào dịp Tết, mẹ bạn An làm mứt dừa cho cả nhà ăn nhưng lại cho quá nhiều đường nên bà của An không ăn được vì bà không được ăn nhiều đường. Bạn An rất muốn tách bớt đường ra khỏi mứt dừa để bà có thể ăn được. Bằng kiến thức đã học, em hãy cho biết hỗn hợp đường và dừa thuộc loại hỗn hợp nào? Em hãy giúp An tách bớt đường ra khỏi mứt dừa. Câu 18: (1,0 điểm) Nêu khái niệm tế bào? Nêu một số hình dạng của tế bào và lấy các ví dụ minh họa? Câu 19: (1,0 điểm) Cho hình ảnh hệ tiêu hóa của cơ thể người (hình bên): a/ Em hãy kể tên các cơ quan trong hệ tiêu hóa của cơ thể người? b/ Điều gì sẽ xảy ra nếu hệ tiêu hóa của cơ thể người không hoạt động? Câu 20: (1,0 điểm) a/ Em hãy nêu vai trò của vi khuẩn trong đời sống con người? Kể tên một vài ứng dụng của vi khuẩn trong thực tiễn? b/ Em hãy chỉ ra 2 đặc điểm phân biệt virus với vi khuẩn? Câu 21: (0,75 điểm) Em hãy giải thích: Tại sao người ta không trồng nấm trên đất mà phải trồng trên rơm, rạ? Câu 22: (1,0 điểm) Bệnh kiết lị Bệnh kiết lị do trùng kiết lị gây nên. Bào xác của trùng kiết lị theo phân người bệnh ra ngoài, trong điều kiện tự nhiên chúng có thể tồn tại được 9 tháng. Khi gặp điều kiện thích hợp chúng bám vào cơ thể ruồi, nhặng, thông qua thức ăn, nước uống lan truyền bệnh cho nhiều người. Người bị bệnh kiết lị thường có biểu hiện đau bụng, tiêu chảy, phân có lẫn máu, có thể sốt. a/ Em hãy đề xuất một số biện pháp phòng chống bệnh kiết lị? b/ Vì sao chúng ta cần nấu chín thức ăn, đun sôi nước uống, rửa sạch các loại thực phẩm trước khi sử dụng? Hết 3. Đáp án và hướng dẫn chấm Đề 1 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp D B D D C A B C A B C B B B A B án PHẦN II: TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu hỏi Đáp án Điểm - Bột mì và đường thuộc loại hỗn hợp đồng nhất. 0,25 - Tách đường và bột mì: Câu 17 + Hòa tan hỗn hợp bột mì và đường vào nước. 0,25 (1,25 + Lọc hỗn hợp vừa thu được qua phễu có giấy lọc. 0,25 điểm) + Bột mì ở trên giấy lọc, đường tan chảy xuống cốc. 0,25 + Cô cạn nước đường thu được đường ở dạng rắn. 0,25 - Tế bào là đơn vị cấu tạo nên cơ thể sinh vật 0,5 Câu 18 - Chức năng của tế bào: Tế bào thực hiện các chức năng của (1,0 điểm) cơ thể sống như: TĐC và chuyển hóa năng lượng, sinh 0,5 trưởng, phát triển, vận động, cảm ứng, sinh sản. a/ Các cơ quan của cây cà chua: 1. Rễ; 2. Thân; 3. Lá; 4. Hoa; 5. Quả. 0,25 Hệ cơ quan của cây cà chua: Câu 19 + Hệ rễ: Rễ 0,25 (1,0 điểm) + Hệ chồi: Lá, thân, hoa, quả. b/ Nếu cây cà chua mất đi hệ rễ thì cây sẽ không hút được 0,5 nước và muối khoáng cung cấp cho cây → cây sẽ bị chết. a/ - Một số nấm thường gặp trong đời sống: nấm rơm, nấm 0,25 hương, mộc nhĩ,.... - Môi trường sống: Nấm thường sống ở những nơi ẩm ướt 0,25 như đất ẩm, rơm rạ, thức ăn, hoa quả,... b/Phân biệt virus với vi khuẩn: Câu 20 Virus Vi khuẩn (1,0 điểm) - Không phải là cơ thể sống, - Là cơ thể sống được cấu 0,25 không được cấu tạo từ tế tạo nên từ tế bào bào - Có thể sống kí sinh hoặc - Sống kí sinh nội bào bắt sống tự do ngoài môi trường 0,25 buộc - Những địa điểm có chăn nuôi gia súc, gia cầm thường dễ Câu 21 bị ô nhiễm, khuôn viên mất vệ sinh, ẩm thấp là điều kiện lí 0,5 (0,75 tưởng cho nấm mốc, các loại vi khuẩn gây bệnh phát triển. điểm) Thế nên nấm rơm trồng gắn những nơi có chăn nuôi gia súc, gia cầm dễ bị ảnh hưởng, làm giảm năng suất và chất lượng của nấm. 0,25 - Do đó ý kiến trên là không đúng. a/ Một số biện pháp phòng chống bệnh sốt rét: + Tiêu diệt côn trùng trung gian gây bệnh (diệt muỗi). Vệ sinh môi trường sạch sẽ, phát quang bụi rậm, không để nước 0,25 đọng + Ngủ phải mắc màn. Tuyên truyền về tác hại, con đường lây truyền và biện pháp phòng tránh 0,25 Câu 22 b/ Bệnh sốt rét thường xảy ra nhiều ở miền núi vì: (1,0 điểm) Vì miền núi có nhiều cây xanh, nhiệt độ ẩm thấp, là điều kiện thuận lợi để trùng sốt rét phát triển, đồng thời cũng do ý thức của một số người dân chưa cao, vứt rác bừa bãi, không 0,5 có biện pháp phòng chống sốt rét thích hợp. (Lưu ý: HS có thể nêu một số biện pháp khác đúng vẫn cho điểm tối đa) Đề 2 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp D A C D A D C D A B A D B C C C án PHẦN II: TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu hỏi Đáp án Điểm - Đường và dừa thuộc loại hỗn hợp không đồng nhất. 0,25 Câu 17 - Tách đường và dừa: (1,25 + Hòa tan hỗn hợp dừa và đường vào nước để hòa tan bớt 0,5 điểm) đường. + Vớt mứt ra và cô cạn thu được mứt dừa ít đường. 0,5 - Tế bào là đơn vị cấu tạo nên cơ thể sinh vật 0,5 - Tế bào có nhiều hình dạng khác nhau: hình cầu (tế bào Câu 18 trứng); hình đĩa (tế bào hồng cầu); hình sợi (tế bào sợi nấm); 0,5 (1,0 điểm) hình sao (tế bào thần kinh); hình trụ (tế bào mạch dẫn lá); hình nhiều cạnh (tế bào biểu bì);.... a/ Các cơ quan trong hệ tiêu hóa của cơ thể người: họng, 0,5 thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn, gan. Câu 19 b/ Nếu hệ tiêu hóa của cơ thể người không hoạt động thì cơ 0,5 (1,0 điểm) thể không được cung cấp thức ăn, chất dinh dưỡng → cơ thể người sẽ bị chết. a/ - Vai trò của vi khuẩn trong đời sống con người: Trong 0,25 thực tiễn đời sống con người, vi khuẩn có vai trò trong chế biến thực phẩm. - Một vài ứng dụng của vi khuẩn trong thực tiễn: làm sữa 0,25 chua, muối các loại rau, củ, quả,... Câu 20 b/Phân biệt virus với vi khuẩn: (1,0 điểm) Virus Vi khuẩn - Không phải là cơ thể sống, - Là cơ thể sống được cấu không được cấu tạo từ tế tạo nên từ tế bào 0,25 bào - Có thể sống kí sinh hoặc - Sống kí sinh nội bào bắt sống tự do ngoài môi trường 0,25 buộc + Nấm rơm có thể trồng trên nền đất khác nhau như đất ruộng, rẫy, vườn cây, .... hoặc trong nhà nhưng phải thoát 0,25 Câu 21 nước tốt, không bị ứ đọng. Nơi trồng nấm rơm phải ít bị ảnh (0,75 hưởng bởi gió mạnh. điểm) + Nấm rơm thường mọc trên các giá thể ẩm nên thường được trồng trên rơm, rạ để dễ chăm sóc, dễ xử lí bệnh, không 0,5 bị ứ đọng nước gây hỏng nấm khi tưới nước. a/ Một số biện pháp phòng chống bệnh kiết lị: + Ăn uống đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm. Rửa tay 0,25 bằng xà phòng sát khuẩn trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. + Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân sạch sẽ. Tuyên truyền về tác hại, con đường lây truyền và biện pháp phòng chống 0,25 bệnh kiết lị b/ Chúng ta cần nấu chín thức ăn, đun sôi nước uống, rửa Câu 22 sạch các loại thực phẩm trước khi sử dụng vì: (1,0 điểm) Nguyên sinh vật có thể sống, tồn tại trên chính thức ăn, nước 0,5 uống mà chúng ta sử dụng. Việc nấu chín thức ăn, đun sôi nước uống, rửa sạch thực phẩm là những biện pháp loại bỏ, tiêu diệt vi sinh vật trước khi chúng ta nạp những thứ đó vào cơ thể, giúp phòng chống các bệnh do nguyên sinh vật gây nên. (Lưu ý: HS có thể nêu một số biện pháp khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
Tài liệu đính kèm: