11 Bài tập Hóa học 8

docx 9 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1603Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "11 Bài tập Hóa học 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11 Bài tập Hóa học 8
Câu 1 
 1/ Nguyên tố R tạo thành hợp chất RH4 trong đó H chiếm 25% khối lượng và nguyên tố R’ tạo thành hợp chất R’O2 trong đó O chiếm 50% khối lượng.
R và R’ là các nguyên tố nào?
1 lít khí R’O2 nặng hơn 1 lít khí RH4 bao nhiêu lần (ở cùng điều kiện)
 2/ Từ 40 tấn quặng chứa 40% S sản xuất được 49 tấn H2SO4 nguyên chất. Tính Hiệu suất của quá trình
 * RH4 có %m H = 4/(4+R)*100% = 25% => 4/(4+R) = 0,25 
=> R = 12 (Cacbon) => CT là CH4 
PT: C + 2H2 = (t*, p cao) CH4 
* R'O2 có %mO = 32/(32 + R')*100% = 50% => 32/(32+R') = 0,5 
=> R' = 32 (lưu huỳnh) => CT là SO2 
PT: S + O2 = (t*) SO2 
d SO2/CH4 = 64/16 = 4 => 1 lít SO2 nặng bằng 4 lần 1 lít CH4 ở cùng nhiệt độ và áp suất
Câu 2
 	a) Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
FeS2 " X " Y " Z " CuSO4.
 	b) Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
C4H9OH + O2 à CO2 á + H2O. 
CnH2n - 2 + ? à CO2 á + H2O. 
MnO2 + ? à MnCl2 + Cl2 á + H2O. 
Al + ? à Al2(SO4)3 + H2á .
Câu 3
Có 5 bình đựng 5 chất khí: N2; O2; CO2; H2; CH4. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng bình khí.
Câu 4
Đốt cháy hoàn toàn 1 gam hợp chất hữu cơ A thu được 3,384gam CO2 và 0,694gam H2O. Tỉ khối hơi của A so với không khí là 2,69. 
a) Xác định công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của A.
 	b) Cho A tác dụng với brom theo tỷ lệ 1:1 có mặt bột sắt thu được chất lỏng B và khí C. Khí C được hấp thụ bởi 2 lít dung dịch NaOH 0,5M. Để trung hoà NaOH dư cần 0,5lít dung dịch HCl 1M. Tính khối lượng A phản ứng và khối lượng B tạo thành.
Câu 5
Cho 10,52g hỗn hợp 3 kim loại ở dạng bột Mg, Al, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi thu được 17,4g hỗn hợp oxit. Để hoà tan vừa hết lượng hỗn hợp oxit đó cần dùng ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl 1,25M?
Câu 6
a. Cho 32 gam bột đồng kim loại vào bình chứa 500 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xảy ra. Sau một thời gian, cho phản ứng ngừng lại, người ta thu được hỗn hợp các chất rắn X cân nặng 62,4gam và dung dịch Y. Tính nồng độ mol của các chất trong Y.
b. Hỗn hợp X gồm Al2O3, Fe2O3, CuO. Để hòa tan hoàn toàn 4,22gam hỗn hợp X cần vừa đủ 800ml dung dịch HCl 0,2M. Lấy 0,08mol hỗn hợp X cho tác dụng với H2 dư thấy tạo ra 1,8gam H2O. Viết phương trình phản ứng và tính thành phần % về khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp X?
Câu
Đáp án
Điểm
2. a
(1 đ)
 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
 2SO2 + O2 → 2SO3
 SO3 + H2O à H2SO4
 CuO + H2SO4 à CuSO4 + H2O
1
2. b
(1 đ)
 C4H9OH + 6O2 4CO2 + 5H2O
 CnH2n-2 + (3n-1)/2O2 nCO2 + (n-1)H2O
 MnO2 + 4HClđặc à MnCl2 + Cl2­ + 2H2O
 2Al + 3H2SO4 à Al2(SO4)3 + 3H2­
1
3
(2 đ)
- Trích mẫu thử.
- Dùng que đóm còn tàn than hồng cho vào các mẫu thử.
 + Khí làm que đóm bùng cháy là O2.
 + Nếu que đóm tắt là: N2; CO2; H2; CH4.
- Dẫn lần lượt mỗi khí qua nước vôi trong dư, khí nào làm đục nước là: CO2.
- Đốt cháy 3 khí: 
 + H2 và CH4 cháy còn N2 không cháy.
 + Sau đó dẫn sản phẩm cháy mỗi khí vào cốc nước vôi trong dư, ở cốc nào nước vẩn đục => khí cháy là: CH4.
 PTHH: 2H2 + O2 2H2O
 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
 CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O
0,25
0,5
0,5
0,75
4. a
(1,5 đ)
 %O = 100% – (92,29% + 7,71%) = 0 %
 → Không có oxi
 → A chỉ có C và H
 → CTPT dạng CxHy 
 → Công thức đơn giản (CH)n 
Ta có MA= 29 2,69 78
 (CH)n =78 → 13n = 78 → n = 6 
Vậy CTPT của A là C6H6
0,5
0,25
0,25
0,5
4. b
(1 đ)
PTPƯ:
C6H6 + Br2 à C6H5Br (B) + HBr (C) (1)	
HBr + NaOH à NaBr + H2O	 (2) 
HCl + NaOHdư à NaCl + H2O (3)
Từ (3): nNaOH dư = nHCl = 0,5.1 = 0,5 mol
Từ (2): nHBr = nNaOH(2) = 2.0,5 – 0,5 = 0,5 mol
C6H6
Từ (1): n = nHCl = nNaOH(2) = 0,5 mol
C6H6
 Vậy mA = m = 0,5x78 = 39 gam. 
C6H5Br
 mB = m = 0,5 x 157 = 78,5 gam.
0,5 
0,5 
5
(1 đ)
Đặt x, y, z là số mol của Mg, Al, Cu
	2Mg + O2 	 2MgO (1)
	 x 0,5x x 
4Al + 3O2 2Al2O3 (2)
	 y 0,75y 0,5y
2Cu + O2 2CuO (3)
 z 0,5z z
	MgO + 2HClMgCl2 + H2O
	 x 2x
	Al2O3 + 6HCl2AlCl3 + 3H2O
	0,5y 3y
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
 z 2z
Nhận xét: noxi = ¼ nHCl
Bảo toàn khối lượng trong PƯ (1,2,3)
noxi = = 0,215mol
naxit = 0,215 . 4 = 0,86 mol
Thể tích dung dịch HCl 1,25M cần dùng: = 0,688 lít =688ml.
0,5
0,25
0,25 
6
(2,5 đ)
a. Số mol Cu = 32:64 = 0,5 mol
 Số mol AgNO3 = 0,5.1 = 0,5 mol
PTPƯ:
	Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
	x 2x	 x	 2x	
Theo PTPƯ:1 mol Cu tạo 2 mol Ag => mtăng = 108.2 – 64 = 152 g
Theo bài ra: x mol Cu tạo 2x mol Ag => mtăng = 62,4 – 32 = 30,4 g
=> x = 30,4:152 = 0,2 mol	
Vậy trong dung dịch Y có 0,2 mol Cu(NO3)2 và (0,5 -2.0,2) = 0,1 mol AgNO3 dư
=> = 0,2:0,5 = 0,4 (M)
 = 0,1:0,5= 0,2 (M)	
b. PTPƯ: 
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O 	(1)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O 	(2)
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O 	(3)
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O 	(4)
CuO + H2 → Cu + H2O 	 (5)	
Đặt số mol Al2O3, Fe2O3, CuO phản ứng với axit lần lượt là x, y, z mol
Ta có: 102x + 160y + 80z = 4,22 (I)
Theo PTPƯ (1), (2), (3): nHCl = 6x + 6y + z = 0,8.0,2(II)
Đặt số mol Al2O3, Fe2O3, CuO phản ứng với H2 lần lượt là kx, ky, kz mol
Ta có: kx + ky + kz = 0,08 (III)
Theo PTPƯ (4), (5): nnước = 3ky + kz = 1,8;18 = 0,1 (IV)
Giải hệ (I), (II), (III), (IV): k = 2; x = 0,01; y = 0,01; z = 0,02	
=> %Al2O3 = = 24,17%	 
 % Fe2O3 == 37,91%
 %CuO= 100% - 24,17% - 37,91% = 37,92%	
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
Câu 7
1. Hãy tính hóa trị của Nitơ trong các hợp chất có CTHH sau : NO, N2O, N2O3, NH3, HNO3, HNO2.
2. Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối < 40 . Hỏi Z thuộc nguyên tố hoá học nào? 
Câu8
1. Bằng phương pháp hoá học, làm thế nào có thể nhận ra các chất rắn sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: CaO, P2O5, Na2O,CuO.
2. Cho A, B, C, D, E, G, X là những hợp chất vô cơ nào thích hợp nhất trong các phương trình phản ứng sau, em hãy thay vào và hoàn thành phương trình phản ứng ( kèm theo điều kiện nếu có ).
a, A + B → C
b, C + CO → A + D
c, A + HCl → G + E
d, C + E → A + X
e, B + E → X
Câu 9
1. Nung 500 gam đá vôi chứa 95% CaCO3 phần còn lại là tạp chất không bị phân hủy. Sau một thời gian người ta thu được chất rắn A và khí B.
a, Tính khối lượng chất rắn A thu được, biết hiệu suất phân hủy CaCO3 là 80%.
b, Tính % khối lượng canxioxit có trong chất rắn A và thể tích khí B thu được ở (đktc).
2. Cho 11,2 gam hỗn hợp hai kim loại gồm đồng và magie vào dung dịch chứa 7,3 gam HCl để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thử dung dịch bằng quì tím thấy quì tím không chuyển màu. Trong dung dịch còn một lượng chất rắn. Lọc chất rắn này, đem rửa sạch, nung trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được 12 gam oxit. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Câu 10
1.Hòa tan 10 (g) CuSO4 vào 200 (g) dung dịch H2SO4 10%. Tính nồng độ % của mỗi chất tan trong dung dịch mới. 
2. Biết tỉ khối hơi của một khí X đối với khí hiđrô bằng 14 . Hãy tính khối lượng 1 lít khí X ( ở đktc) và tỉ khối hơi của X đối với khí ôxi.
Câu 11
Cho 8,4 gam bột sắt vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M ( D = 1,08 g/ml) đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X và dung dịch Y. Hòa tan X trong dung dịnh HCl dư thấy còn lại a gam chất rắn không tan.
a, Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b, Tính a và nồng độ % chất tan trong dung dịch
Câu 7 
1. Mỗi ý đúng 0,25 điểm.
- NO : N (II) 
- N2O : N( I) 
- N2O3 : N(III) 
- NH3 : N(III) 
- HNO3 : N(V) 
- HNO2 : N(III)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
2.Đề bài Þ p + e + n =58 Û 2p + n = 58 
Þ n = 58 – 2p ( 1 )
Mặt khác ta lại có: p £ n £ 1,5p ( 2 )
Từ (1)và (2)	Þ p £ 58–2p £ 1,5p 
giải ra được 16,5 £p £ 19,3 ( p : nguyên )
Vậy p có thể nhận các giá trị : 17,18,19 .Ta có bảng sau.
p
	17	18	19
n
	24	22	20
NTK = n + p
	41	40	39
 Vậy với NTK =39 => nguyên tử Z thuộc nguyên tố Kali ( K )
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
Câu 8
1. Trích mẫu thử cho mỗi lần làm thí nghiệm.
- Cho các mẫu thử lần lượt tác dụng với nước
 + Mẫu thử nào không tác dụng và không tan trong nước là CuO.
 + Những mẫu thử còn lại đều tác dụng với nước để tạo ra các dung dịch.
PTHH: CaO + H2O Ca(OH)2
 P2O5 + 3H2O 2H3PO4
 Na2O + H2O 2 NaOH
- Nhỏ lần lượt các dung dịch vừa thu được vào quỳ tím.
 + Dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ =>Chất ban đầu là P2O5.
 + Những dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là hai dd bazơ.
- Sục khí CO2 lần lượt vào hai dung dịch bazơ.
 Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng => chất ban đầu là CaO. 
 Dung dịch còn lại không có kết tủa => Chất ban đầu là Na2O.
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 ¯ + H2O.
 2NaOH + CO2 Na2CO3 +H2O
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
2. Tìm được A, B, C, D, G, X, E và viết đủ PTPƯ.
A: Fe, B: O2 , C: Fe3O4 , D: CO2 , G: FeCl2 , X: H2O , E: H2.
2,5đ
Câu 9
1.(2,5đ)
a, CaCO3 to CaO + CO2 .
 3,8mol 3,8mol 3,8mol
- Khối lượng CaCO3 có trong đá vôi :
 mCaCO3 = 500.95/100 = 475 gam.
- Vì H=80% nên khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng chỉ là :
 mCaCO3 pư = 475.80/100 = 380 gam.
=> mCaCO3 chưa pư = 475 – 380 = 95 gam.
 nCaCO3 = 380/100 = 3,8 mol.
- Khối lượng Cao tạo thành là :
 mCaO = 3,8.56 = 212,8 gam.
- Khối lượng tạp chất trong đá vôi là : 
 mtạp chất = 500- 475 = 25gam.
- Vậy khối lượng chất rắn A thu được là:
 mA = mCaO + mCaCO3 chưa pư + mtạp chất = 332,8 gam.
b, 
- Phần trăm khối lượng CaO trong A là:
 %mCaO = 212,8 .100/332,8 = 63,9%.
- Theo PTHH thì khí B chính khí CO2 
- Vậy thể tích khí B thu được là:
→ VCO2 = 3,8 . 22,4 = 85,12 lít.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
2. (2,5đ) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑ (1)
- Sau phản ứng thử dung dịch bằng giấy quỳ thấy quỳ tím không chuyển màu → HCl pứ hết.
- Chất rắn : gồm Cu và Mg dư.
 2Cu + O2 → 2CuO (2)
 (mol) a a
 2Mg + O2 → 2MgO (3)
 (mol) b b
 - Ta có nHCl = 0,2 ( mol)
 - Từ PT ( 1) → nMg = 0,1(mol) → mMg = 2,4 (g)
→ m ( Mg dư + Cu) = 11,2 – 2,4 = 8,8 (g) 
- Gọi nCu = a ( mol ), nMg dư = b (mol)
- Từ PT (2,3) ta có hpt : 64a + 24b = 8,8
 80a + 40b = 12
→ a=b= 0,1 ( mol) → mCu = 6,4 (g) , mMg = 4,8 (g).	
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
Câu 10
2. Ta có : m dd mới = 200 + 10 = 210 (g)
 → C% CuSO4 = ( 10 : 210) .100% = 4,76 %
 Ta có : m chất tan H2SO4 = 200.10% = 20 (g)
 → C% H2SO4 = ( 20 : 210) . 100% = 9,52 %
0.5đ
0.5đ
2. – mX = 1,25 gam
 - Tỉ khối của X đối với O2 là 0,875.
0,5đ
0,5đ
Câu 11
a) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ↓ (1)
0,5đ
b) Ta có : nFe = 0,15 (mol) , nCuSO4 = 0,1 (mol)
 → Fe dư , CuSO4 phản ứng hết.
- Chất rắn X gồm Fe dư và Cu.
 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2)
 Vậy a= 0,1 .64 = 6,4 gam.
- Dung dịch Y là FeSO4
 Từ (1) → nFeSO4= nCuSO4 =0,1 (mol)
 → mdd = 56.0,1 + 100. 1,08 - 64. 0,1 = 107,2 (g)
 → C % (FeSO4) = 14,18%
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

Tài liệu đính kèm:

  • docx11_bai_tap_hoa_hoc_8.docx