Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2015 - 2016 Môn: Địa lí lớp 6 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 470Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2015 - 2016 Môn: Địa lí lớp 6 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2015 - 2016 Môn: Địa lí lớp 6 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2015-2016
Họ và tên: ................................................... Môn: Địa lí lớp 6
SBD: .....................................	 	 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 : (2,0 điểm).
Thời tiết là gì? Khí hậu là gì?
Tại Quảng Trị người ta đo được nhiệt độ trong ngày 26/3/2016 như sau:
Vào lúc 5 giờ là: 200C; lúc 13 giờ là 270C và lúc 21 giờ là 220C.
Em cho biết cách tính nhiệt độ trung bình ngày. Hãy tính nhiệt độ trung bình ngày 26/3/2016 như trên? 
Câu 2: (2,5 điểm).	
Sông là gì? Thế nào là lưu vực sông?
Sông ngòi có giá trị như thế nào đối với kinh tế và đời sống của con người?
Câu 3: (2,5 điểm).
Trình bày giới hạn và đặc điểm của đới khí hậu nóng (nhiệt đới), đới ôn hòa?
Việt Nam thuộc đới khí hậu nào?
Câu 4 (3.0 điểm):
	Nêu thành phần và đặc điểm của đất (thổ nhưỡng). Thế nào là độ phì của đất?
Con người có vai trò như thế nào đối với độ phì trong lớp đất?
HẾT
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG 
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: ĐỊA LÝ 6
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
Câu 1
(2,0 điểm)
a. Thời tiết, khí hậu:
- Thời tiết là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong một thời gian ngắn.
- Khí hậu là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết, ở một địa phương trong nhiều năm.
b. Nhiệt độ TB ngày: Người ta đo mỗi ngày 3 lần vào các giờ:
 lúc 5 giờ, lúc 13 giờ, lúc 21 giờ rồi tính nhiệt độ TB
*Tính nhiệt độ TB ngày 8/3: 200C + 270C + 220C = 230C
	 3
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2
(2,5 điểm)
* Sông: là dòng chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. Hệ thống sông gồm sông chính; phụ lưu; chi lưu.
* Lưu vực sông là diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho một con sông. Lượng nước sông phụ thuộc lớn vào DT lưu vực.
* Sông có giá trị lớn đối với kinh tế và đời sống:
- Giá trị về thủy lợi, thủy điện, GTVT, nguồn lợi thủy sản; bồi đắp phù sa; nguồn nước cho sản xuất và sinh hoạt; tạo nên phong cảnh đẹp 
- Sông ngòi cũng gây nên lũ lụt ảnh hưỡng đến đời sống.
1,0
1,0
0,5
Câu 3
(2,5 điểm)
*Các đới khí hậu:
- Đới nóng ( Hay nhiệt đới)
+ Giới hạn: Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam. 
+Đặc điểm: Nhiệt độ cao nóng quanh năm
+ Lượng mưa lớn từ 1500mm- 2000mm.
+ Có tín phong thổi thường xuyên. 
- Đới ôn hòa ( Hay ôn đới)
+ Giới hạn: Từ chí tuyến Bắc, Nam đến vòng cực Bắc, Nam. 
+Đặc điểm: Nhiệt độ ôn hòa (không nóng như đới nóng; không lạnh như đới lạnh) 
+ Mưa trung bình 500mm- 1000mm.
+ Có gió tây ôn đới 
* Việt Nam thuộc đới khí hậu nhiệt đới. Nóng ẩm mưa nhiều.
1,0
1,0
0,5
Câu 4
(3,0 điểm)
 * Thành phần:
 - Đất có hai thành phần chính: Chất khoáng và Chất hữu cơ. Ngoài ra, trong đất còn có nước và không khí
 + Chất khoáng chiếm tỉ lệ lớn, gồm những hạt khoáng có màu sắc loang lỗ và kích thước to nhỏ khác nhau. 
 + Chất hữu cơ chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng có vai trò quan trọng đối với chất lượng của đất.
* Độ phì:
 - Độ phì của đất là đất có khả năng cung cấp nước, nhiệt độ, không khí và chất hữu cơ cho thực vật sinh trưởng, phát triển. 
* Vai trò của con người : 
+ Con người làm tăng độ phì nhiêu: Bón phân đủ lượng, canh tác hợp lí, làm đất... 
 + Con người làm độ phì cạn kiêt: Bón phân vô cơ quá mức, phá rừng làm xói mòn đất... 
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_6.doc