Đề tham khảo học kì 2 - Năm học 2015 - 2016 môn: Địa lớp 6

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 573Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo học kì 2 - Năm học 2015 - 2016 môn: Địa lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tham khảo học kì 2 - Năm học 2015 - 2016 môn: Địa lớp 6
Phòng GD& ĐT VũngLiêm	 ĐỀ THAM KHẢO HỌC KÌ 2- NĂM HỌC 2015-2016
Trường THCS Nguyễn Chí Trai Môn:Địa Lớp 6
 A / PHẦN TỰ CHỌN :(2Đ ) Học sinh chọn một trong hai câu để trả lời (2đ)
 Câu 1: Trên Trái đất có mấy đới khí hậu ? Kể ra ? Nước ta nằm trong đới khí hậu nào? Nêu đặc điểm của kiểu khí hậu đó ? (2đ) biết
 Câu 2: Núi già, núi trẻ khác nhau ở những điểm nào ? biết (2đ)
 B/ PHẦN BẮT BUỘC (8 Đ)
 Câu 1:Thời tiết khác với khí hậu ở điểm nào? Hiểu (2đ)
 Câu 2: Khí áp là gì? Nguyên nhân nào đã sinh ra gió? Biết (1đ)
 Câu 3 :Thế nào là hệ thống sông? Biết , lưu vực sông Biết? Sông ngòi đã đem lại lợi ích gì cho con người? (3 đ) Biết
 Câu 4:Hãy vẽ hình Trái đất , các đai khí áp cao , khí áp thấp, hướng gió Tín phong, gió Tây ôn đới? vận dụng (2đ)	
 ĐÁP ÁN
 * A/ PHẦN BẮT BUỘC (8Đ)
 Câu 1: Học sinh nêu được :- Thời tiết là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong thời gian ngắn(1đ) 	 
 - Khí hậu là sự lập đi lập lại của tình hính thời tiết ở địa phương trong nhiều năm(1đ)
 Câu 2: - Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái đất (0.5đ)
 - Nguyên nhân sinh ra gió là do sự chuyển đống của không khí (0.5đ)
 Câu 3 -:Các sông chính cùng với phụ lưu, chi lưu hợp hành hệ thống sông (1đ)
 - Lưu vực sông : diện tích đất đai cung cấp nước cho sông (1đ)
 - Lợi ích của sông :có nguồn nước phục vụ cho sản xuất, sinh hoạt, bồi đắp phù sa, thuận lợi giao thông (1đ)
 Câu 4: Vẽ hình tròn tượng trưng , trên đó ghi đày đủ các đai áp cao , áp thấp, hướng gió Tín phong , gió tây ôn đới(2đ)
 B/ PHẦN TỰ CHỌN (2Đ)
 Câu 1:Trên trái đất có 5 đới khí hậu (0.5đ) , một nhiệt đới, hai hàn đới , hai ôn dới (0.5đ)
 - Nước ta nằm trong đới khí hậu nhiệt đới (0.5đ)
 - Đặc điểm: nóng quanh năm , có gió Tín phong hoạt động , lượng mưa trung bình 1000 mm- trên 2000 mm 
 (0.5đ)
 Câu 2: - Núi già : đỉnh tròn , sườn thoải, thung lung nông (1đ)
 - Núi trẻ : đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu.(1đ)
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊA 6
CHỦ ĐÊ`
NỘI DUNG
BIẾT
HIỂU
VẬN DỤNG
CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN CỦA TRÁI ĐẤT
-Địa hình bề mặt Trái đất 
- Thời tiết , khí hậu, nhiệt độ không khí
- Sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ (2đ)
- Hiểu để phân biệt sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu (2đ)
- Khí áp và gió
- Các đới khí hậu trên Trái đất
- Sông và Hồ
- Biết đựơc nguyên nhân hình thành gió (0.5đ)
-Biết được trên bề mặt Trái đất chia thành 5 vành đai nhiệt .(0.5đ).
- Kể ra (0.5đ) 
- Nước ta nằm trong đới khí hậu nhiệt đới.
(0.5đ)
- Hiểu được khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái đất..(0.5đ) 
- Hiểu được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới (0.5đ)
-Hiêu để phân biệt hệ thống sông lưu vực (2đ)
- Vẽ hình, ghi đầy đủ các đai áp và hướng gió Tính phong tây ôn đới (mũi tên) (2đ)
-Vận dụng và liên hệ thực tế nêu lợi ích của sông (1đ)
100% TSĐ = 10đ
20% TSĐ = 2. đ
50 % TSĐ = 5 đ
30 % TSĐ = 3 đ
100% TSĐ = 10 đ
20% TSĐ = 2đ
50 % TSĐ =5 đ
30% TSĐ = 3 đ
Phòng GD& ĐT Vũng Liêm
Trường THCS Nguyễn Chí Trai ĐỀ THAM KHẢO HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015-2016
 MÔN ĐỊA LÍ. LỚP 6
 ** A/ PHẦN BẮT BUỘC (8đ)
 Câu 1: Khoáng sản là gì ? Kể tên một số khoáng sản và nêu công dụng của chúng ?
 Câu 2:Lớp vỏ khí chia làm mấy tầng ? Nêu vị trí , đặc điểm của tầng đối lưu ?
 Câu 3 : Người ta dùng dụng cụ gì để đo nhiệt độ không khí ? Giả sử có một ngày ở thành phố Vĩnh Long , người ta đo nhiệt độ lúc 5 giờ được 260C, lúc 13 giờ được 340 C và lúc 21 giờ được 270C. Hỏi nhiệt độ trung bình ngày hôm đó là bao nhiêu ?
 Câu 4 : Sông và hồ khác nhau như thế nào ? Hãy nêu tên một số sông lớn và hồ ở nước ta mà em biết?
 B/ PHẦN TỰ CHỌN(2đ)
 Câu 1: Bình nguyên có mấy loại ? Địa phương nơi em đang ở có dạng địa hình nào ? Đặc điểm của loại địa hình
 đó là gì ?
 Câu 2: Trình bày quá trình hình thành mưa ? Em có nhận xét gì về sự phân bố lượng mưa ở nước ta ?
 ĐÁP ÁN
 ** A/ PHẦN BẮT BUỘC (8đ)
 Câu 1:- Khoáng sản là những khoáng vật và đá tích tụ có ích được con người khai thác và sử dụng (1đ)
 - Như dầu mỏ,Than đá dùng cho công nghiệp năng lượng, sắt đồng dùng cho công nghiệp luyện kim(1đ).
 Câu 2:- Lớp vỏ khí chia làm 3 tầng.(0.5đ)
 - Tầng đối lưu từ 0 km đến 16 km, nơi sinh ra các hiện tương : mây mưa(1đ)
 Câu 3: - Người ta dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ không khí. (0.5đ)
 - Nhiệt độ trung bình của thành phố Vĩnh Long là :290C (1đ)
 Câu 4: - Sông là dòng chảy thường xuyên , tương đối ổn định trên bề mặt lục địa (1đ)
 - Hồ là những khoảng nước động tương đối rộng và sâu trong đất liền (1đ)
 ( sông Hồng, sông Đồng Nai..,Hồ Tây , Trị An.) ( 1đ )
 B/ PHẦN TỰ CHỌN :
 Câu1: - Bình nguyên có hai loại, Ở địa phương có dạng địa hình đồng bằng. (1đ)
 - Đặc điểm thường thấp tương đối bằng phẳng (1đ)
 Câu 2: - Sự hình thành mưa : Khi không khí bốc lên cao bị lạnh dần , hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ,
 tạo thành mây .Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ hạt nước to dần rơi xuống thành mưa.(1.5đ)
 - Lượng mưa ở nước ta phân bố không đồng đều (0.5đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docđe TKđia 6 HK2(5-16).doc