Đề kiểm tra học kì I năm học 2014 - 2015 môn thi: Địa lí 6 thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 556Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I năm học 2014 - 2015 môn thi: Địa lí 6 thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I năm học 2014 - 2015 môn thi: Địa lí 6 thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
PHÒNG GD VÀ ĐT GÒ VẤP
TỔ PHỔ THÔNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề chỉ có một trang)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn thi: ĐỊA LÍ 6
Ngày kiểm tra: 15/12/2014
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
 (Lưu ý: Học sinh làm bài trên giấy thi)
ĐỀ BÀI:
PHẦN I: (5 điểm) TỰ LUẬN
Câu 1: (2 điểm) Trình bày cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất?
Câu 2: (2 điểm) Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất sinh ra những hệ quả nào? Trình bày hệ quả của sự chuyển động đó?
Câu 3: (1 điểm) Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra 2 thời kỳ nóng và lạnh luân phiên nhau ở 2 nửa cầu trong một năm?
PHẦN II: (5 điểm) THỰC HÀNH
Câu 1: (2 điểm) Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: 1 : 400.000 và 
1: 6.000.000, cho biết 3cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
Câu 2: (3 điểm) Dựa vào bản đồ thủ đô các nước khu vực ở Đông Nam Á hãy:
a) Xác định hướng các chuyến bay từ: Hà Nội đến Viêng Chăn; Cu -a- la Lăm - Bơ đến Ma-ni-La.
b) Hãy ghi tọa độ địa lí các điểm A, G
-Hết-
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HKI – ĐỊA LÍ 6
NĂM HỌC: 2014-2015
Ngày kiểm tra: 15/12/2014
PHẦN I: (5 điểm) TỰ LUẬN
Câu 1: (2 điểm)
- Là một lớp đất đá rắn chắc dày từ 5km đến 70km .(0.5 đ)
- Chiếm 15% thể tích và 1% khối lượng Trái Đất. (0.5 đ)
- Là lớp mỏng nhất nhưng lại rất quan trọng vì nó là nơi tồn tại các thành phần khác của Trái đất như không khí, nước, sinh vật. và cả xã hội loài người.(0.5 đ)
- Được cấu tạo do 1 số địa mảng nằm kề nhau. Các địa mảng di chuyển rất chậm, có thể tách xa hoặc xô vào nhau.(0.5 đ)
Câu 2: (2 điểm) Hệ quả sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất
a/ Hiện tượng ngày đêm (0.25 đ)
 Do Trái Đất có dạng hình cầu(0.25 đ) và luôn tự quay quanh trục theo hướng từ tây sang đông (0.25 đ) nên khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm(0.25 đ). 
b/ Sự lệch hướng(0.25 đ) 
 Các vật thể chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch hướng(0.25 đ). Nếu nhìn xuôi theo chiều chuyển động thì ở Bán Cầu Bắc vật chuyển động bị lệch về bên phải(0.25 đ), ở Bán Cầu Nam bị lệch về bên trái(0.25 đ) 
Câu 3: (1 điểm)
 Khi chuyển động trên quỹ đạo, trục Trái Đất bao giờ cũng có độ nghiêng không đổi và luôn hướng về một phía( 0.25 đ) nên hai nửa cầu Bắc và Nam luân phiên nhau ngả về phía Mặt Trời( 0.25 đ) . Thời gian nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời nhận được nhiều nhiệt là mùa nóng( 0.25 đ), cùng lúc đó nửa cầu còn lại chếch xa Mặt Trời nhận ít nhiệt là mùa lạnh. ( 0.25 đ)
PHẦN II: (5 điểm) THỰC HÀNH
Câu 1: (2 điểm) 
Tỉ lệ 1: 400 000 1 200 000 = 12 km (1 đ)
Tỉ lệ 1: 6 000 000 18 000 000 cm = 180 km (1 đ)
Nếu thiếu phép tính thì thì nửa số điểm của câu đó.
Câu 2: (3 điểm)
a/ Hướng bay từ:
 - Hà Nội đến Viêng Chăn: hướng Tây Nam (1 đ )
 - Cu -a- la Lăm - Bơ đến Ma-ni-La: hướng Đông Bắc ( 1 đ)
b/ Mỗi điểm đúng đạt 0.5 đ
100 B
1300 Đ
Đ
A
1200 Đ
100 N
Chủ đề/ mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Trái Đất
- Nêu được cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất 
-Trình bày được hệ quả sự chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
- Trình bày được khi Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời sinh ra 2 thời kỳ nóng và lạnh luân phiên nhau ở 2 nửa cầu trong một năm.
- Xác định được phương hướng trên bản đồ.
-Tính khoảng cách trên thực tế dựa vào tỉ lệ số
- Xác định được tọa độ địa lí của 1 điểm trên bản đồ
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ:100%
Tổng số câu: 5
2
20 %
1
3
30%
2
4
40%
1
10%
10
100%
5
2
MA TRẬN ĐỀ 

Tài liệu đính kèm:

  • docDia 6.doc