Tuyển tập Đề thi học sinh giỏi Hóa học lớp 9 - Đề 33

doc 6 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1165Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tuyển tập Đề thi học sinh giỏi Hóa học lớp 9 - Đề 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuyển tập Đề thi học sinh giỏi Hóa học lớp 9 - Đề 33
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN 
 BÙ ĐĂNG Năm học 2015 - 2016
 ĐỀ CHÍNH THỨC
 Môn: Hóa học 9
 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2,0 điểm)
 	Viết phương trình phản ứng hóa học hoàn thành chuỗi phản ứng sau (mỗi mũi tên ứng với một phương trình): 
 K→K2O → KOH → KCl →KOH→ KHCO3→ K2CO3 → KCl → K .
Câu 2: (2,0 điểm) 
Cho biết tổng số hạt proton, notron, electron trong 2 nguyên tử của nguyên tố A và B là 78, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt. Số hạt mang điện của A nhiều hơn số hạt mang điện của B là 28 hạt. Hỏi A và B là nguyên tố gì? 
Câu 3: (2,0 điểm) Có các thí nghiệm sau được tiến hành: 
Thí nghiệm 1: Cho mẫu Na vào nước lỏng dư.
Thí nghiệm 2: Cho mẫu Na như trên vào dung dịch HCl nồng độ 0,1 M với thể tích dung dịch HCl bằng thể tích nước ở trên.
Thí nghiệm 3: Cho bột nhôm có số mol bằng số mol Na trong thí nghiệm 1 vào nước lỏng dư (thể tích nước bằng thể tích nước trong thí nghiệm 1).
Cho biết hiện tượng xảy ra trong mỗi thí nghiệm trên và so sánh mức độ xảy ra phản ứng trong các thí nghiệm.
Câu 4: (2,0 điểm ) 
Một hỗn hợp chứa Fe, FeO, Fe2O3. Nếu hoà tan a gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HCl dư thì khối lượng H2 thoát ra bằng 1% khối lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Nếu khử a gam hỗn hợp trên bằng H2 dư thì thu được khối lượng nước bằng 21,15% khối lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Xác định phần trăm về khối lượng mỗi chất có trong a gam hỗn hợp trên.
Câu 5: (2,0 điểm ) 
a. Một hỗn hợp khí gồm 16 gam oxi và 1,5 gam hiđro. 
- Cho biết số phân tử của mỗi khí có trong hỗn hợp.
- Đốt hỗn hợp khí, phản ứng xong để nguội thì số phân tử khí nào còn dư, dư bao nhiêu?
b. Khi bếp than đang cháy, nếu đổ nhiều nước vào thì bếp sẽ tắt còn nếu rắc một chút nước vào thì bếp than bùng cháy lên. Em hãy viết các phương trình hóa học để giải thích hiện tượng trên.
Câu 6 (2 điểm)
Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa một dung dịch muối (không trùng kim loại cũng như gốc axit) là clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Ag.
a. Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch muối nào?
b. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 4 dung dịch muối trên.
Câu 7: (2,0 điểm ) 
Một hỗn hợp khí của Nitơ gồm: NO, NO2 , NxO biết thành phần % về thể tích các khí trong hỗn hợp là: %VNO = 50% ; %VNO= 25%. Thành phần % về khối lượng NO có trong hỗn hợp là 40%. Xác định công thức hóa học của khí NxO.
Câu 8: (2,0 điểm )
 Người ta đun 2,1 gam amoni sunfat (NH4)2SO4 thương mại còn lẫn nhiều tạp chất với dung dịch NaOH dư thì thu được khí NH3. Khí này được hấp thụ hết bởi 40 ml dung dịch H2SO4 0,5 M. Cho vào dung dịch này chất chỉ thị phenol phtalein thì thấy không màu. Khi thêm 25 ml dung dịch NaOH 0,4 M thì dung dịch chuyển sang màu hồng. Tính độ tinh khiết của muối amoni sunfat (NH4)2SO4 thương mại.
Câu 9: (2,0 điểm ) 
Cho 3,6 gam hỗn hợp (kali và 1 kim loại kiềm) tác dụng hết với nước sinh ra 1,12 lít khí H2 (đktc). Tìm kim loại kiềm. Biết số mol của nó nhỏ hơn 10% tổng số mol của 2 kim loại trong hỗn hợp.
Câu 10: (2,0 điểm ) 
Cho hỗn hợp 2 muối A2SO4 và BSO4 có khối lượng 44,2 g tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thì cho 69,9 gam kết tủa. Khối lượng hai muối tạo thành là bao nhiêu.
Họ và tên thí sinh: ............................................................... Số báo danh: .............
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN 
 BÙ ĐĂNG Năm học 2015 - 2016
HÖÔÙNG DAÃN CHAÁM MOÂN HOAÙ HOÏC
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
1
Viết đúng mỗi PTHH 0,25 đ
2
2
2
Gọi Z, N, E và Z', N', E' là số hạt proton, notron, electron của hai nguyên tố A, B. Ta có các phương trình: 
 Z + N + E + Z' + N' + E' = 78 . 
hay : (2Z + 2Z' ) + (N + N') = 78 (1) 
0,75đ
(2Z + 2Z' ) - (N + N') = 26 (2)
0,5đ
(2Z - 2Z' ) = 28 
 hay : (Z - Z' ) = 14 (3) 
0,25đ
Lấy (1) + (2) sau đó kết hợp với (3) ta có : Z = 20 và Z' = 6 
0,25đ
Vậy các nguyên tố : A là Ca ; B là C
0,25đ
3
2
PTHH:
 2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2 
 2Na + 2HCl ® 2NaCl + H2
2Al + 6H2O ® 2Al(OH)3 + 3H2 
0,75đ
Nêu được hiện tượng xảy ra ở mỗi trường hợp. Đặc biệt:
- Cả 3 TN đều có bọt khí thoát ra.
- mức độ xảy ra phản ứng theo thứ tự TN 2 > TN 1 > TN 3
0,75đ
Giải thích:
Do dung dịch HCl có tính axit mạnh hơn nước nên 2 > 1. TN 3 tạo kết tủa bao bọc Al làm phản ứng khó hoặc không xảy ra nữa nên tốc độ H2 giải phóng kém nhất.
0,5đ
4
2
Giả sử a = 100 gam. Gọi x, y, z lần lượt là số mol Fe, FeO, Fe2O3 trong a gam
Hoà tan a g hỗn hợp trên bằng dung dịch HCl dư
 Fe + 2 HCl ® FeCl2 + H2
 x 2x x x
 FeO + 2 HCl ® FeCl2 + H2O
 y 2y y y
 Fe2O3+ 6HCl ® 2FeCl3 + 3H2O
 z 6z 2z 3z 
Ta có 2x = 1(*)
0,5đ
Khử a g hỗn hợp trên bằng H2 dư 
 FeO + H2 Fe + H2O
 y y y y
 Fe2O3 + 3 H2 2Fe + 3 H2O
 z 3z 2z 3z
Ta có 18y + 54z = 21,15(**)
Lại có 56x + 72y + 160z = 100(***)
0,5đ
Từ (*), (**), (***) có hệ phương trình:
 2x = 1
 18y + 54z = 21,15
 56x + 72y + 160z = 100
Giải hệ PT ta có x = 0,5; y = 0,5; z = 0,225
0,5đ
 = 28%; = 36%; = 36%
0,5đ
5
2 
a
* Số phân tử O2 là 3.1023 phân tử
Số phân tử H2 là 4,5.1023 phân tử
0,5đ
* PTHH: 2H2 + O2 2H2O
Xác định đúng O2 dư.
Tính đúng = 0,125 mol.
Số phân tử O2 dư là 0,75.1023 phân tử
0,5đ
b
- Bếp than cháy được chủ yếu là do phản ứng: C + O2 CO2
0,25đ
- Nếu đổ nước nhiều vào thì nhiệt độ giảm làm cho phản ứng không xảy ra.
0,25đ
- Nếu rắc một chút nước, thì xảy ra phản ứng: C + H2O CO + H2
0,25đ
Các khí CO và H2 đều là các khí dễ cháy, do đó thấy ngọn lửa bùng cháy lên:
2CO + O2 2CO2; 2H2 + O2 2H2O
0,25đ
6
2
a
 4 dung dịch muối đó là: BaCl2, MgSO4, K2CO3 và AgNO3
0,5 đ
b.
Phân biệt 4 dung dịch muối:
Thuốc thử: dung dịch HCl và dung dịch Na2SO4
Nhỏ dung dịch HCl vào 4 mẫu thử
Mẫu thử phản ứng tạo kết tủa trắng là dung dịch AgNO3
AgNO3 + HCl ® AgCl ¯ + HNO3
Mẫu thử phản ứng sủi bọt khí là dung dịch K2CO3
K2CO3 + 2HCl ® 2KCl + CO2 ­ + H2O
Nhỏ dung dịch Na2SO4 vào 2 mẫu còn lại
Mẫu thử phản ứng tạo kết tủa trắng là dung dịch BaCl2
BaCl2 + Na2SO4 ® BaSO4 ¯ 2NaCl
Mẫu còn lại là dung dịch MgSO4
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
7
=> 1 mol 
 2 mol
 60 gam
=> công thức hóa học của khí N2O.
2
8
2
PTHH: (NH4)2SO4 + 2 NaOH ® Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O (1)
 2NH3 + H2SO4 ® (NH4)2SO4 (2)
0,5 đ
Khi cho phenol phtalein vào dung dịch thì thấy không màu nhưng cho NaOH vào thì dung dịch chuyển sang màu hồng => H2SO4 dư đã bị NaOH trung hòa. 
H2SO4 + 2 NaOH ® Na2SO4 + 2H2O (3)
0,5 đ
=0,02 mol
 = 0,005 mol 
=> = 0,015 mol
===0,015 mol
0,5 đ
=>= 1,98 g
Độ tinh khiết của muối amoni sunfat (NH4)2SO4là 94,3%
0,5 đ
9
2
Gọi kim loại kiềm là M, gọi x,y lần lượt là số mol K, M trong hỗn hợp ban đầu
nH2 = 11,2/22,4 = 0,05 (mol)
PTHH: 2K + 2H2O à 2KOH + H2 (1)
 2M + 2H2O à 2MOH + H2 (2)
Theo (1) nH2 = ½ nK = x/2 ; Theo (2) nH2 = ½ nM = y/2 
Ta có: x/2 + y/2 = 0,05 x + y = 0,1 (*) 
Theo (1) và (2) nhỗn hợp = 2nH2 = 2 0,05 = 0,1 mol
Theo bài ra: mhỗn hợp = 39x + My = 3,6 g (**) 
 hh = 3,6/0,1 = 36g 0< M < 36 (a)
Từ (*), theo bài ra nM < 10% nhh 0 < y < 0,01
Từ (*) và (**) x + y = 0,1 y = 0,3/ 39-M (b) 
 39x + My = 3,6 
Kết hợp (a) và (b) ta có: 0 < 0,3/ 39-M < 0,01 0< M < 9 chỉ có Li là thoả mãn
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
10
2
Khẳng định kết tủa là BaSO4
= 0,3 mol
0,5 đ
=> = 0,3 mol => = 0,3 mol
0,5 đ
= 62,4 g
0,5 đ
=> Khối lượng hai muối tạo thành là : 36,7 g
0,5 đ
Löu yù:
- Neáu thieáu ñieàu kieän tröø nöûa soá ñieåm cuûa phöông trình .
- Neáu thieáu caân baèng tröø moät nöûa soá ñieåm cuûa phaûn öùng.
- Neáu thieáu caû caân baèng vaø ñieàu kieän thì phaûn öùng ñoù khoâng cho ñieåm.
- Coù theå vieát caùc phöông trình khaùc ñaùp aùn nhöng ñuùng vaãn ñaït ñieåm toái ña.
- Caùc caâu vaø baøi toaùn giaûi theo caùch khaùc ñuùng vaãn ñaït ñieåm toái ña.

Tài liệu đính kèm:

  • docĐỀ 33.doc