Tuyển tập Bất đẳng thức

pdf 220 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1569Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập Bất đẳng thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuyển tập Bất đẳng thức
Mục lục
Lời nói đầu 2
Các thành viên tham gia biên soạn 3
Bất đẳng thức thường dùng 4
1 Bài 1 đến bài 20 7
2 Bài 21 đến bài 40 20
3 Bài 41 đến bài 60 32
4 Bài 61 đến bài 80 46
5 Bài 81 đến bài 100 56
6 Bài 101 đến bài 120 63
7 Bài 121 đến bài 140 71
8 Bài 141 đến bài 160 81
9 Bài 161 đến bài 180 92
10 Bài 181 đến bài 200 102
11 Bài 201 đến bài 220 114
12 Bài 221 đến bài 240 123
13 Bài 241 đến bài 260 132
14 Bài 261 đến bài 280 142
15 Bài 281 đến bài 300 152
16 Bài 301 đến bài 320 163
17 Bài 321 đến bài 340 175
18 Bài 341 đến bài 360 189
19 Bài 361 đến bài 380 198
20 Bài 381 đến bài 400 208
 1
Lời nói đầu
Chinh phục bất cứ một sự khó khăn nào luôn đem lại cho người ta một niềm vui sướng thầm lặng,
bởi điều đó cũng có nghĩa là đẩy lùi một đường ranh giới và tăng thêm tự do của bản thân.
Quyển sách này đến với các bạn chính là bắt nguồn từ câu triết lí ấy. Với mong muốn đem lại
niềm yêu thích và say mê cho các bạn về một mảng toán khó trong chương trình toán học của trung
học phổ thông nhưng ẩn chứa trong nó biết bao nhiêu điều thú vị và đam mê. Đó chính là bài toán
về “Bất đẳng thức”. Quyển sách các bạn đang đọc là sự tổng hợp từ các bài toán hay và cách giải
thật đơn giản chỉ sử dụng những “chất liệu” thường gặp trong chương trình trung học phổ thông,
nhưng lại mang đến sự hiệu quả cùng những điều thú vị đến bất ngờ mà ban quản trị diễn đàn
 biên tập lại từ các bài toán bất đẳng thức trên diễn đàn, nhằm mang lại cho
các bạn một tài liệu học tập tốt nhất. Và ban biên tập xin gửi lời cảm ơn chân thành và kính trọng
tới thầy giáo Châu Ngọc Hùng - THPT Ninh Hải – Ninh Thuận đã nhiệt tình hỗ trợ kĩ thuật về
Latex, đồng thời cảm ơn các bạn đã tham gia gửi bài, giải bài trên diễn đàn. Chính sự nhiệt huyết
của các bạn đã đem đến sự ra đời của quyển sách này.
Mỗi bước đi để dẫn đến thành công trong bất kì lĩnh vực nào của cuộc sống luôn gắn kết với sự
đam mê, tìm tòi, học hỏi và chắt lọc kinh nghiệm. Vì thế qua quyển sách này hy vọng các bạn sẽ
tìm được cho mình những gì cần thiết nhất cho hướng giải quyết một bài toán bất đẳng thức. Để có
được điều đó các bạn hãy xem quyển sách như một người bạn và đọc quyển sách như các bạn đang
đối ngẫu say mê với người bạn tri kỷ này vậy!
Và quyển sách này cũng mong muốn mang đến cho các thầy cô có thêm tư liệu để phục vụ trong
việc giảng dạy và gieo cho các học sinh của mình niềm yêu thích và đam mê trong các bài toán bất
đẳng thức.
Mặc dù đã có sự cố gắng tập trung cao độ trong việc biên tập nhưng chắc chắn không thể không
có sai xót, mong các bạn đọc thông cảm và gửi những chia sẻ của mình về quyển sách để ban biên
tập có thêm những ý kiến quý báu để hoàn thiện quyển sách hơn.
Mọi chia sẻ của các bạn xin gửi về địa chỉ liltee_tm@yahoo.com.vn
Thay mặt nhóm biên soạn, tôi xin chân thành cảm ơn.
Thái Bình, ngày 29 tháng 10 năm 2011.
Đại diện nhóm biên soạn
Chủ biên
Tăng Hải Tuân - Lil.Tee
 2
Các thành viên tham gia biên soạn
Nội dung
• Tăng Hải Tuân - A12 [2008 - 2011] - THPT Nguyễn Đức Cảnh - TP Thái Bình.
• Phạm Tuấn Khải - THPT Trần Văn Năng - Đồng Tháp.
• Tạ Hồng Quảng - TP Hồ Chí Minh - Vũng Tàu.
• Nguyễn Quốc Vương Anh - A1 [2008 - 2011] - THPT Ninh Giang - Hải Dương.
• Đặng Nguyễn Duy Nhân - A1 [2009 - 2012] - THPT Sào Nam - Quảng Nam.
• Giang Hoàng Kiệt - A6 [2009 - 2012] - THPT Mạc Đĩnh Chi - TP Hồ Chí Minh.
• Trần Quốc Huy - THPT Phan Đình Phùng - Phú Yên.
• Nguyễn Văn Thoan - Nam Định.
• Nguyễn Khắc Minh - [2009 - 2012] - Trường THPT Kiến Thụy - Hải Phòng.
• Uchiha Itachi - TP Hồ Chí Minh.
LATEX
Hỗ trợ kĩ thuật Latex
• Châu Ngọc Hùng - THPT Ninh Hải - Ninh Thuận.
• Tăng Hải Tuân - A12 [2008 - 2011] - THPT Nguyễn Đức Cảnh - TP Thái Bình.
• Phạm Tuấn Khải - THPT Trần Văn Năng - Đồng Tháp.
• Tạ Hồng Quảng - TP Hồ Chí Minh - Vũng Tàu.
• Đặng Nguyễn Duy Nhân - A1 [2009 - 2012] - THPT Sào Nam - Quảng Nam.
Trình bày bìa
• Phạm Tuấn Khải - THPT Trần Văn Năng - Đồng Tháp.
 3
MỘT SỐ BẤT ĐẲNG THỨC THƯỜNG DÙNG TRONG
CHƯƠNG TRÌNH THPT
I. Bất đẳng thức AM-GM.
1. Bất đẳng thức AM-GM cho 2 số.
Cho a, b là các số thực không âm. Khi đó bất đẳng thức sau đúng:
a+ b ≥ 2√ab
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b.
2. Bất đẳng thức AM-GM cho 3 số.
Cho a, b, c là các số thực không âm. Khi đó bất đẳng thức sau đúng:
a+ b+ c ≥ 3 3√abc
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c.
II. Bất đẳng thức Cauchy-Schwarz.
Nếu a, b, c, x, y, z là các số thực tùy ý thì
(ax+ by + cz)2 ≤ (a2 + b2 + c2)(x2 + y2 + z2)
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
a
x
=
b
y
=
c
z
(qui ước: nếu mẫu bằng 0 thì tử cũng bằng 0).
Hệ quả:
Nếu a, b, c là các số thực và x, y, z là các số dương thì:
• a
2
x
+
b2
y
+
c2
z
≥ (a+ b+ c)
2
x+ y + z
• 1
x
+
1
y
≥ 4
x+ y
• 1
x
+
1
y
+
1
z
≥ 9
x+ y + z
III. Bất đẳng thức Véc tơ.
Xét vec tơ −→u = (a; b), −→v = (x; y), −→w = (m;n)
Ta có |−→u |+ |−→v | ≥ |−→u +−→v |, hay là.√
a2 + b2 +
√
x2 + y2 ≥
√
(a+ x)2 + (b+ y)2
Đẳng thức xảy ra khi −→u và −→v cùng hướng.
Ta có |−→u |+ |−→v |+ |−→w | ≥ |−→u +−→v +−→w |, hay là√
a2 + b2 +
√
x2 + y2 +
√
m2 + n2 ≥
√
(a+ x+m)2 + (b+ y + n)2
Đẳng thức xảy ra khi −→u , −→v và −→w cùng hướng.
 4
III. Bất đẳng thức Holder.
Cho a, b, c, x, y, z,m, n, p là các số thực dương. Khi đó ta có
(a3 + b3 + c3) (x3 + y3 + z3) (m3 + n3 + p3) ≥ (axm+ byn+ czp)3
Chứng minh:
Sử dụng bất đẳng thức AM-GM ta có:
a3
a3 + b3 + c3
+
x3
x3 + y3 + z3
+
m3
m3 + n3 + p3
≥ 3axm
3
√
(a3 + b3 + c3) (x3 + y3 + z3) (m3 + n3 + p3)
Thiết lập 2 biểu thức tương tự với bộ (b, y, n) và (c, z, p) rồi cộng vế với vế ta có điều phải chứng
minh.
Đẳng thức xảy ra khi các biến bằng nhau.
Chú ý: Bất đẳng thức Holder không được học trong chương trình toán phổ thông, nên khi đi thi
phải chứng minh.
IV. Một số bất đẳng thức hay sử dụng.
Với a, b, c, x, y, z là các số không âm. Khi đó ta có
1. a2 + b2 + c2 ≥ ab+ bc+ ca
2. a2 + b2 + c2 ≥ (a+ b+ c)
2
3
3. (a+ b+ c)2 ≥ 3(ab+ bc+ ca)
4. x2y2 + y2z2 + z2x2 ≥ xyz(x+ y + z)
5. (xy + yz + zx)2 ≥ 3xyz(x+ y + z)
6. 3(a3 + b3 + c3)
2 ≥ (a2 + b2 + c2)3
7. (a+ b+ c)(ab+ bc+ ca) ≤ 9
8
(a+ b)(b+ c)(c+ a)
Chứng minh:
1 a2 + b2 + c2 ≥ ab+ bc+ ca
Lời giải:
Bất đẳng thức đúng do
a2 + b2 + c2 ≥ ab+ bc+ ca⇔ 2 (a2 + b2 + c2) ≥ 2 (ab+ bc+ ca)⇔ (a− b)2 + (b− c)2 + (c− a)2 ≥ 0
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c.
2 a2 + b2 + c2 ≥ (a+ b+ c)
2
3
Lời giải:
Bất đẳng thức đúng theo bất đẳng thức Cauchy-Schwarz(
12 + 12 + 12
) (
a2 + b2 + c2
) ≥ (a+ b+ c)2
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c.
 5
3 (a+ b+ c)2 ≥ 3(ab+ bc+ ca)
Lời giải:
Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với 1 bất đẳng thức đúng sau:
(a+ b+ c)2 ≥ 3(ab+ bc+ ca)⇔ a2 + b2 + c2 ≥ ab+ bc+ ca
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c.
4 x2y2 + y2z2 + z2x2 ≥ xyz(x+ y + z)
Lời giải:
Bất đẳng thức đúng vì khi ta đặt a = xy, b = yz, c = zx thì bất đẳng thức trở thành bất đẳng thức
a2 + b2 + c2 ≥ ab+ bc+ ca.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y = z hoặc y = z = 0 hoặc x = y = 0 hoặc z = x = 0.
5 (xy + yz + zx)2 ≥ 3xyz(x+ y + z)
Lời giải:
Bất đẳng thức đúng vì khi ta đặt a = xy, b = yz, c = zx thì bất đẳng thức trở thành bất đẳng thức
(a+ b+ c)2 ≥ 3(ab+ bc+ ca).
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y = z hoặc y = z = 0 hoặc x = y = 0 hoặc z = x = 0.
6 3(a3 + b3 + c3)
2 ≥ (a2 + b2 + c2)3
Lời giải:
Bất đẳng thức đúng vì theo bất đẳng thức Holder ta có:(
13 + 13 + 13
) (
a3 + b3 + c3
) (
a3 + b3 + c3
) ≥ ( 3√13.a3.a3 + 3√13.b3.b3 + 3√13.c3.c3)3 = (a2 + b2 + c2)3
Đẳng thức xảy ra khi a = b = c.
7 (a+ b+ c)(ab+ bc+ ca) ≤ 9
8
(a+ b)(b+ c)(c+ a)
Lời giải:
Sử dụng bất đẳng thức AM-GM ta có
(a+ b)(b+ c)(c+ a) ≥ 2
√
ab.2
√
bc.2
√
ca = 8abc
Do đó
(a+ b+ c)(ab+ bc+ ca) = abc+ (a+ b)(b+ c)(c+ a) ≤
(
1
8
+ 1
)
(a+ b)(b+ c)(c+ a)
Đẳng thức xảy ra khi a = b = c.
V. Một số hằng đẳng thức đáng nhớ
• (x+ y)(y + z) + (y + z)(z + x) + (z + x)(x+ y) = (x+ y + z)2 + xy + yz + zx
• (x+ y) (y + z) (z + x) + xyz = (x+ y + z) (xy + yz + zx)
• x2 + y2 + z2 = (x+ y + z)2 − 2(xy + yz + zx)
• x3 + y3 + z3 = (x+ y + z)3 − 3(x+ y)(y + z)(z + x)
 6
1 Bài 1 đến bài 20
Bài 1. Cho ba số thực dương a, b, c thỏa mãn a2b2 + b2c2 + c2a2 ≥ a2b2c2.
Tìm giá trị nhỏ nhất của:
A =
a2b2
c3 (a2 + b2)
+
b2c2
a3 (b2 + c2)
+
c2a2
b3 (c2 + a2)
Lời giải:
Đặt x =
1
a
, y =
1
b
, z =
1
c
.
Khi đó giả thiết được viết lại là:
x2 + y2 + z2 ≥ 1
và
A =
x3
y2 + z2
+
y3
z2 + x2
+
z3
x2 + y2
Sử dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có:
x(y2 + z2) =
1√
2
√
2x2(y2 + z2)(y2 + z2)
≤ 1√
2
√(
2x2 + y2 + z2 + y2 + z2
3
)3
=
2
√
3
9
.
(
x2 + y2 + z2
)
.
√
x2 + y2 + z2
Tương tự, ta cũng có:
y(z2 + x2) ≤ 2
√
3
9
.
(
x2 + y2 + z2
)
.
√
x2 + y2 + z2
z(x2 + y2) ≤ 2
√
3
9
.
(
x2 + y2 + z2
)
.
√
x2 + y2 + z2
Mặt khác, sử dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz và kết hợp các đánh giá trên, ta thấy rằng:
A =
x3
y2 + z2
+
y3
z2 + x2
+
z3
x2 + y2
≥ (x
2 + y2 + z2)
2
x(y2 + z2) + y(z2 + x2) + z(x2 + y2)
≥ (x
2 + y2 + z2)
2
3.2
√
3
9
. (x2 + y2 + z2) .
√
x2 + y2 + z2
=
√
3
2
√
x2 + y2 + z2
≥
√
3
2
.
Mà khi x = y = z =
1√
3
thì A =
√
3
2
.
Vậy giá trị nhỏ nhất của A là
√
3
2
khi x = y = z =
1√
3
.
Bài 2. Cho hai số thực dương x, y thỏa mãn x+ y + 1 = 3xy.
Tìm giá trị lớn nhất của:
M =
3x
y(x+ 1)
+
3y
x(y + 1)
− 1
x2
− 1
y2
Lời giải:
Cách 1.
 7
Từ giả thiết
3xy − 1 = x+ y ≥ 2√xy ⇔ (√xy − 1) (3√xy + 1) ≥ 0⇔ √xy ≥ 1⇔ xy ≥ 1
Và
xy + x+ y + 1 = 4xy ⇔ (x+ 1)(y + 1) = 4xy
Ta có
3x
y(x+ 1)
− 1
y2
=
3xy − x− 1
y2(x+ 1)
=
y
y2(x+ 1)
=
1
y(x+ 1)
Suy ra
M =
1
y(x+ 1)
+
1
x(y + 1)
=
2xy + x+ y
4x2y2
=
5xy − 1
4x2y2
Xét hàm số f(t) =
5t− 1
4t2
với t = xy ≥ 1. Ta có
f ′(t) =
20t2 − 8t(5t− 1)
16t4
=
8t− 20t2
16t4
≤ 0 với t ≥ 1
Vì vậy hàm số nghịch biến với t ≥ 1
⇒ f(t)MAX = f(1) = 1 khi t = 1 ⇔MMAX = 1 khi x = y = 1
Cách 2.
Đặt
1
x
= a,
1
y
= b⇒ a+ b+ ab = 3
Ta có: 3 = a+ b+ ab ≥ ab+ 2√ab ≥ 3. 3√a2b2 ⇔ ab ≤ 1
Suy ra
M =
ab
a+ 1
+
ab
b+ 1
= ab.(
a+ 1 + b+ 1
ab+ a+ b+ 1
) = ab.
5− ab
4
=
− [(ab)2 − 2ab+ 1]+ 3a+ 1
4
=
−(ab− 1)2 + 3ab+ 1
4
≤ 1
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a = b = 1.
Bài toán được hoàn tất.
Bài 3. Cho a, b, c là các số thực dương.
Chứng minh rằng:
a+ b+ c
3
≤ 1
4
3
√
(a+ b)2(b+ c)2(c+ a)2
abc
Lời giải:
Do bất đẳng thức thuần nhấn nên ta chuẩn hóa a+ b+ c = 1
Ta có bất đẳng thức tương đương
27[(a+ b)(b+ c)(c+ a)]2 ≥ 64abc
Dễ thấy
(a+ b)(b+ c)(c+ a) ≥ 8
9
(a+ b+ c)(ab+ bc+ ca)
(biến đổi tương đương và sử dụng AM-GM)
nên ta được
(ab+ bc+ ca)2 ≥ 3abc⇔ (ab+ bc+ ca)2 ≥ 3abc(a+ b+ c)
Điều cuối luôn đúng, do đó phép chứng minh hoàn tất.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c.
 8
Bài 4. Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn abc = 1.
Chứng minh rằng: √
a4 + b4
1 + ab
+
√
b4 + c4
1 + bc
+
√
c4 + a4
1 + ca
≥ 3
Lời giải:
Ta có ∑
sym
√
a4 + b4
1 + ab
=
∑
sym
√
2(a4 + b4)
2 + 2ab
≥
∑
cyc
a2√
2 + 2ab
+
∑
cyc
b2√
2 + 2ab
Sử dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz và AM-GM ta có:
∑
cyc
a2√
2 + 2ab
≥ 2(a+ b+ c)
2∑
2
√
2 + 2ab
≥ 2(a+ b+ c)
2
ab+ bc+ ca+ 9
≥ 3
2
Tương tự ∑
cyc
b2√
2 + 2ab
≥ 3
2
Cộng 2 bất đẳng thức ta được√
a4 + b4
1 + ab
+
√
b4 + c4
1 + bc
+
√
c4 + a4
1 + ca
≥ 3
Phép chứng minh hoàn tất.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1.
Bài 5. Cho a, b, c là các số thực thỏa mãn a2 + b2 + c2 6= 0.
Chứng minh rằng: ∑
cyc
a2 − bc
2a2 + b2 + c2
≥ 0
Lời giải:
Cách 1.
Ta có ∑
cyc
2a2 − 2bc
2a2 + b2 + c2
=
∑
cyc
(a− c)(a+ b) + (a− b)(a+ c)
2a2 + b2 + c2
=
∑
cyc
(a− c)( a+ b
2a2 + b2 + c2
− b+ c
2a2 + b2 + c2
)
=
∑
cyc
(a− c)2(a2 + b2 + c2 − ab− bc− ca)
(2a2 + b2 + c2)(2c2 + b2 + a2)
≥ 0
Bất đẳng thức cuối luôn đúng, do đó ta có điều phải chứng minh.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c
Cách 2.
Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương
− 2a
2 − 2bc
2a2 + b2 + c2
+ 1− 2b
2 − 2ac
2b2 + a2 + c2
+ 1− 2c
2 − 2ab
2c2 + a2 + b2
+ 1 ≥ 3
⇔
∑
cyc
(a+ b)2
2c2 + b2 + a2
≤ 3
 9
Mặt khác
(b+ c)2
2a2 + b2 + c2
=
(b+ c)2
a2 + b2 + a2 + c2
≤ b
2
a2 + b2
+
c2
a2 + c2
Tương tự ta được
(a+ c)2
2b2 + a2 + c2
≤ a
2
b2 + a2
+
c2
b2 + c2
Và
(b+ c)2
2a2 + b2 + c2
≤ b
2
a2 + b2
+
c2
a2 + c2
Cộng vế theo vế ta được ∑
cyc
(a+ b)2
2c2 + b2 + a2
≤ 3
Đó chính là điều cần chứng minh.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1.
Bài 6. Cho a, b, c là các số thực không âm thỏa mãn a+ b+ c = 3.
Chứng minh rằng: ∑
cyc
√
a(b+ c) ≥ 3.√2abc
Lời giải:
Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương√
b+ c
2bc
+
√
c+ a
2ac
+
√
a+ b
2ab
≥ 3
Ta có
1 =
(
a+ b+ c
3
)3
≥ abc
và
(a+ b)(b+ c)(c+ a) ≥ 8abc
Suy ra
(a+ b)(b+ c)(c+ a) ≥ 8(abc)2
⇔ 3 6
√
(a+ b)(b+ c)(c+ a)
8(abc)2
≥ 3
⇔
√
b+ c
2bc
+
√
c+ a
2ac
+
√
a+ b
2ab
≥ 3
Phép chứng minh hoàn tất.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1.
Bài 7. Cho a, b, c là các số thực dương.
Chứng minh rằng: (
1 + x
y
)(
1 +
y
z
)(
1 +
z
x
)
≥ 2 + 2(x+ y + z)
3
√
xyz
Lời giải:
Ta có: (
1 +
x
y
)(
1 +
y
z
)(
1 +
z
x
)
≥ 2 + 2(x+ y + z)
3
√
xyz
⇔ x
y
+
y
z
+
z
x
+
y
x
+
z
y
+
x
z
≥ 2(x+ y + z)
3
√
xyz
 10
Sử dụng bất đẳng thức AM-GM, ta thấy
x
y
+
x
z
+
x
x
≥ 3x
3
√
xyz
y
x
+
y
y
+
y
z
≥ 3y
3
√
xyz
z
x
+
z
y
+
z
z
≥ 3z
3
√
xyz
Cộng từng vế ta được
x
y
+
y
z
+
z
x
+
y
x
+
z
y
+
x
z
+ 3 ≥ 3(x+ y + z)
3
√
xyz
Mặt khác:
x+ y + z
3
√
xyz
≥ 3
Suy ra
x
y
+
y
z
+
z
x
+
y
x
+
z
y
+
x
z
≥ 2(x+ y + z)
3
√
xyz
Phép chứng minh hoàn tất.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c.
Bài 8. Cho a, b, c là các số thực dương.
Chứng minh rằng:
(1 + a3) (1 + b3) (1 + c3) ≥ (1 + ab2) (1 + bc2) (1 + ca2)
Lời giải:
Áp dụng bất đẳng thức Holder ta được:(
1 + a3
) (
1 + b3
) (
1 + b3
) ≥ (1 + ab2)3(
1 + b3
) (
1 + c3
) (
1 + c3
) ≥ (1 + bc2)3(
1 + c3
) (
1 + a3
) (
1 + a3
) ≥ (1 + ca2)3
Nhân từng vế của 3 bất đẳng thức trên ta được(
1 + a3
) (
1 + b3
) (
1 + c3
) ≥ (1 + ab2) (1 + bc2) (1 + ca2)
Phép chứng minh hoàn tất.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c.
Bài 9. Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn a+ b+ c = 1.
Chứng minh rằng: ∑ bc√
a+ bc
≤ 2
Lời giải:
Sử dụng bất đẳng thức AM-GM và kết hợp giả thiết, ta có:
bc√
a+ bc
=
bc√
a(a+ b+ c) + bc
=
bc√
(a+ b)(a+ c)
≤ 1
2
(
bc
a+ b
+
bc
a+ c
)
 11
Tương tự ta được:
ac√
b+ ac
≤ 1
2
(
ac
b+ a
+
ac
b+ c
)
ab√
c+ ab
≤ 1
2
(
ab
c+ a
+
ab
c+ b
)
Cộng vế theo vế các bất đẳng thức trên, ta được∑ bc√
a+ bc
≤ 1
2
(
ab
a+ c
+
ab
b+ c
+
bc
a+ b
+
bc
a+ c
+
ca
b+ a
+
ca
b+ c
)
=
1
2
Phép chứng minh hoàn tất.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c =
1
3
.
Bài 10. Cho a, b, c là các số thực dương.
Chứng minh rằng:
a√
b+ c
+
b√
a+ c
+
c√
a+ b
≥ 1√
2
(√
a+
√
b+
√
c
)
Lời giải:
Cách 1.
Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương
P =
a(√
2a+
√
2b+
√
2c
)√
b+ c
+
b(√
2a+
√
2b+
√
2c
)√
a+ c
+
c(√
2a+
√
2b+
√
2c
)√
a+ b
≥ 1
2
Theo bất đẳng thức AM-GM ta được
√
2a
√
b+ c ≤ 2a+ b+ c
2
√
2b
√
a+ c ≤ 2b+ a+ c
2
√
2c
√
a+ b ≤ 2c+ a+ b
2
Do đó ta có:
P ≥ 2a
2a+ 5b+ 5c
+
2b
2b+ 5a+ 5c
+
2c
2c+ 5a+ 5b
= 2
(
a2
2a2 + 5ab+ 5ac
+
b2
2b2 + 5ab+ 5bc
+
c2
2c2 + 5ac+ 5bc
)
Theo bất đẳng thức Cauchy-Schwarz
∑
cyc
a2
2a2 + 5ab+ 5ac
≥ 2. (a+ b+ c)
2
2a2 + 2b2 + 2c2 + 10ab+ 10bc+ 10ca
≥ 2. (a+ b+ c)
2
4(a+ b+ c)2
=
1
2
Chứng minh hoàn tất.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c.
Cách 2.
Ta có
P =
a√
b+ c
+
b√
a+ c
+
c√
a+ b
= (a+b+c)
(
1√
b+ c
+
1√
a+ b
+
1√
a+ c
)
−
(√
b+ c+
√
a+ c+
√
a+ b
)
 12
Theo bất đẳng thức Cauchy-Schwarz ta có
(a+ b+ c)
(
1√
b+ c
+
1√
a+ b
+
1√
a+ c
)
≥ 9.(a+ b+ c)√
a+ b+
√
b+ c+
√
c+ a
Theo bất đẳng thức AM-GM ta có:
√
a+ b+
√
b+ c+
√
c+ a ≤
√
3.2.(a+ b+ c)
Suy ra
P ≥ 9(a+ b+ c)√
3.2.(a+ b+ c)
−
√
3.2.(a+ b+ c) =
√
3(a+ b+ c)√
2
≥ 1√
2
(√
a+
√
b+
√
c
)
Phép chứng minh hoàn tất.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c.
Cách 3.
Do bất đẳng thức thuần nhất, chuẩn hóa: a+ b+ c = 3.
Ta sẽ chứng minh:
t√
3− t ≥
√
t√
2
+
3
4
√
2
(t− 1)
Thật vậy, ta có:
t√
3− t −
√
t√
2
− 3(t− 1)
4
√
2
=
3√
2
(√
3− t−√2)2 (√3− t+√2) (5√3− t+ 6√2)
4
√
3− t (√2 +√3− t) ≥ 0
Suy ra
a√
3− a +
b√
3− b +
c√
3− c ≥
1√
2
(√
a+
√
b+
√
c
)
+
3
4
√
2
(a+ b+ c− 3) ≥ 1√
2
(√
a+
√
b+
√
c
)
Phép chứng minh hoàn tất.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c.
Bài 11. Cho x, y, z là các số thực dương thỏa mãn x+ y + z = 6.
Chứng minh rằng:
8x + 8y + 8z ≥ 4x+1 + 4y+1 + 4z+1
Lời giải:
Cách 1.
Đặt a = 2x, b = 2y, c = 2z → abc = 64
Bất đẳng thức đã cho được viết lại như sau:
a3 + b3 + c3 ≥ 3
√
abc
(
a2 + b2 + c2
)
Theo bất đẳng thức AM-GM ta có:
3
3
√
abc ≤ (a+ b+ c)
Suy ra ta sẽ chứng minh
3
(
a3 + b3 + c3
) ≥ (a+ b+ c) (a2 + b2 + c2)
 13
Hay
2
(
a3 + b3 + c3
) ≥ ab(a+ b) + bc(b+ c) + ca(c+ a)
Thật vậy, theo bất đẳng thức AM-GM ta có:
a3 + a3 + b3 ≥ 3a2b
a3 + a3 + c3 ≥ 3a2c
a3 + b3 + b3 ≥ 3ab2
a3 + c3 + c3 ≥ 3ac2
b3 + b3 + c3 ≥ 3b2c
b3 + c3 + c3 ≥ 3bc2
Cộng từng vế của các bất đẳng thức trên ta được
2
(
a3 + b3 + c3
) ≥ ab(a+ b) + bc(b+ c) + ca(c+ a)
Phép chứng minh hoàn tất.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c.
Cách 2.
Đặt a = 2x, b = 2y, c = 2z → abc = 64
Ta phải chứng minh:
a3 + b3 + c3 ≥ 4 (a2 + b2 + c2)
Thật vậy, ta có:
a3 + a3 + 64 ≥ 12a2
b3 + b3 + 64 ≥ 12b2
c3 + c3 + 64 ≥ 12c2
⇒ a3 + b3 + c3 + 96 ≥ 4 (a2 + b2 + c2) + 2 (a2 + b2 + c2)
Ta lại có: 2(a2 + b2 + c2) ≥ 23 3√a2b2c2 = 96
Suy ra a3 + b3 + c3 ≥ 4 (a2 + b2 + c2)
Phép chứng minh hoàn tất.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c.
Cách 3.
Ta có
8x + 8y + 8z =
(4x + 4y + 4z) (2x + 2y + 2z)
3
+
∑
cyclic
(2x − 2y)2 (2x + 2y)
3
Theo bất đăng thức AM-GM ta có
2x + 2y + 2z ≥ 3. 3√2x+y+z = 3.2x+y+z3 = 3.22 = 12
Do đó:
(4x + 4y + 4z) (2x + 2y + 2z)
3
≥ 4. (4x + 4y + 4z) = 4x+1 + 4y+1 + 4z+1
Dễ thấy: ∑
cyc
(2x − 2y)2 (2x + 2y)
3
≥ 0
Suy ra:
8x + 8y + 8z ≥ 4x+1 + 4y+1 + 4z+1
Phép chứng minh hoàn tất.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y = z = 2.
 14
Bài 12. Cho x, y, z là các số thực dương thỏa mãn xy + yz + zx = xyz.
Chứng minh rằng:
x
y2
+
y
z2
+
z
x2
≥ 3
(
1
x2
+
1
y2
+
1
z2
)
Lời giải:
Đặt x =
1
a
, y =
1
b
, z =
1
c
⇒ a+ b+ c = 1.
Ta cần chứng minh:
a2
c
+
b2
a
+
c2
b
≥ 3(a2 + b2 + c2)
Cách 1.
Theo Cauchy-Schwarz ta có:
a2
c
+
b2
a
+
c2
b
=
a4
a2c
+
b4
b2a
+
c4
c2b
≥ (a
2 + b2 + c2)
2
a2c+ b2a+ c2b
Ta sẽ chứng minh:
(a2 + b2 + c2)
2
a2c+ b2a+ c2b
≥ 3 (a2 + b2 + c2)
⇔ a2 + b2 + c2 ≥ 3 (a2c+ b2a+ c2b)
⇔ (a+ b+ c) (a2 + b2 + c2) ≥ 3 (a2c+ b2a+ c2b)
⇔ a3 + b3 + c3 + ac2 + ba2 + cb2 ≥ 2 (a2c+ b2a+ c2b)
Vậy mà theo AM-GM thì: 
a3 + ac2 ≥ 2a2c
b3 + ba2 ≥ 2b2a
c3 + cb2 ≥ 2c2b
⇔ a3 + b3 + c3 + ac2 + ba2 + cb2 ≥ 2 (a2c+ b2a+ c2b)
Phép chứng minh hoàn tất. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c =
1
3
⇔ x = y = z = 3.
Cách 2.
Ta có:
a2
c
+
b2
a
+
c2
b
≥ 3 (a2 + b2 + c2)
⇔ a
2
c
+
b2
a
+
c2
b
− (a+ b+ c)2 ≥ 3 (a2 + b2 + c2)− (a+ b+ c)2
⇔ a
2
c
+
b2
a
+
c2
b
− (a+ b+ c) ≥ 3 (a2 + b2 + c2)− (a+ b+ c)2
⇔ (a− c)
2
c
+
(b− a)2
a
+
(c− b)2
b
≥ (a− b)2 + (b− c)2 + (c− a)2
⇔
∑
(a− b)2
(
1
a
− 1
)
≥ 0
Vì a+ b+ c = 1⇒ 1
a
,
1
b
,
1
c
> 1, do đó bất đẳng thức cuối đúng.
Phép chứng minh hoàn tất. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c =
1
3
⇔ x = y = z = 3.
Bài 13. Cho x, y, z là các số thực dương thỏa mãn x, y ≥ 1;x+ y + 3 = xy.
Tìm giá trị lớn nhất của:
P =
√
x2 − 1
x
+
√
y2 − 1
y
+
1
x+ y
Lời giải:
 15
Đặt a =
1
x
, b =
1
y
Suy ra: a+ b+ 3ab = 1 ≤ a+ b+ 3(a+ b)
2
4
⇔ a+ b ≥ 2
3
Ta có:
P =
√
1− a2 +
√
1− b2 + ab
a+ b
≤
√
2 [2− (a2 + b2)] + 1− (a+ b)
3(a+ b)
≤
√√√√2[2− (a+ b)2
2
]
+
1
3(a+ b)
− 1
3
≤
√√√√√√√√2
2−
(
2
3
)2
2
+ 1
3.
2
3
− 1
3
=
1 + 8
√
2
6
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b =
1
3
⇔ x = y = 3. Vậy minP = 1 + 8
√
2
6
.
Bài 14. Cho x, y, z là các số thực dương thỏa mãn x2 + y2 + z2 + 2xy = 3(x+ y + z).
Tìm giá trị nhỏ nhất của:
P = x+ y + z +
20√
x+ z
+
20√
y + 2
Lời giải:
Cách 1.
Theo bất đẳng thức AM-GM ta có:
3(x+ y + z) = (x+ y)2 + z2 ≥ 1
2
(x+ y + z)2 → 0 < x+ y + z ≤ 6
2
√
x+ z ≤ 1
2
(4 + x+ z)
2
√
y + 2 ≤ 1
2
(6 + y)
Suy ra:
P ≥ x+ y + z + 80
4 + x+ z
+
80
6 + y
≥ +x+ y + z + 320
10 + x+ y + z
Xét f(t) = t+
320
10 + t
Ta có: f ′(t) = 1− 320
(10 + t)2
≤ 0 với ∀t ∈ (0, 6]
Vậy hàm số nghịch biến với ∀t ∈ (0, 6]
Suy ra f(t)Min = f(6) = 26
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = 1, y = 2, z = 3.
Cách 2.
Ta có:
3(x+ y + z) = (x+ y)2 + z2 ≥ 1
2
(x+ y + z)2 ⇒ 0 < x+ y + z ≤ 6
Sử dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz và AM-GM, ta có:
 16
P = x+ y + z +
20√
x+ z
+
20√
y + 2
≥ x+ y + z + 80√
x+ z +
√
y + 2
≥ x+ y + z + 80√
2(x+ z + y + 2)
=
(
x+ y + z + 2 +
16
√
2√
(x+ z + y + 2)
+
16
√
2√
(x+ z + y + 2)
)
+
8
√
2√
(x+ z + y + 2)
− 2
≥ 3 3
√
16
√
2.16
√
2 +
8
√
2√
6 + 2
− 2
⇒ P ≥ 26.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = 1, y = 2, z = 3. Vậy minP = 26.
Bài 15. Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn a+ b+ c = 1.
Chứng minh rằng ∑ 1 + a
b+ c
≤ 2
(
a
b
+
b
c
+
c
a
)
Lời giải:
Ta phải chứng minh: ∑ 1 + a
b+ c
≤ 2
(
a
b
+
b
c
+
c
a
)
⇔
∑ 2a+ b+ c
b+ c
≤ 2
(
a
b
+
b
c
+
c
a
)
⇔
∑ 2a
b+ c
+ 3 ≤ 2
(
a
b
+
b
c
+
c
a
)
⇔ a
b
− a
b+ c
+
b
c
− b
a+ c
+
c
a
− c
a+ b
≥ 3
2
⇔ ac
b(b+ c)
+
bc
a(a+ b)
+
ab
c(c+ a)
≥ 3
2
⇔ (ac)
2
abc(b+ c)
+
(bc)2
abc(a+ b)
+
(ab)2
abc(c+ a)
≥ 3
2
Mặt khác: Theo bất đẳng thức AM-GM ta có:
(ab+ bc+ ca)2 ≥ 3 (a2bc+ ab2c+ abc2) = 3abc(a+ b+ c)
Theo bất đẳng thức Cauchy-Schwarz ta có:
(ac)2
abc(b+ c)
+
(bc)2
abc(a+ b)
+
(ab)2
abc(c+ a)
≥ (ab+ bc+ ca)
2
2abc(a+ b+ c)
≥ 3
2
Bài toán được chứng minh xong. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c =
1
3
.
Bài 16. Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn a+ b+ c = 3.
Tìm giá trị nhỏ nhất của
P = 100 + (ab+ bc+ ca)
1 + a2b+ b2c+ c2a
a2b+ b2c+ c2a
+
81
(a+ b)(b+ c)(c+ a) + abc
Lời giải:
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có:
a3 + a3 + b3 ≥ 3a2b
b3 + b3 + c3 ≥ 3b2c
c3 + c3 + a3 ≥ 3ac2
⇒ a3 + b3 + c3 ≥ a2b+ b2c+ c2a.
 17
Và: (a+ b)(b+ c)(c+ a) + abc = (a+ b+ c)(ab+ bc+ ca) = 3(ab+ bc+ ca).
Cách 1.
Ta có:
P ≥ 100 + ab+ bc+ ca+ ab+ bc+ ca
a3 + b3 + c3
+
81
3(ab+ bc+ ca
= 100 + ab+ bc+ ca+
ab+ bc+ ca
30− 9(ab+ bc+ ca) +
27
ab+ bc+ ca
Đặt ab+ bc+ ca = t(0 < t ≤ 3)
Ta có:
P = f(t) = 100 + t+
t
30− 9t +
81
3t
f ′(t) = 1 +
(30− 9t) + 9t
(30− 9t)2 −
27
t2
= 1 +
30
(30− 9t)2 −
27
t2
< 0 với 0 < t ≤ 3
Vậy f(t) nghịch biến với 0 < t ≤ 3
⇒ f(t)Min = f(3) = 113
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1.
Cách 2.
Ta sẽ có thêm 1 đánh giá như sau:
a2b+ b2c+ c2a =
1
3
(
a2b+ b2c+ c2a
)
+
2
3
(a2b+ b2c+ c2a)
≤ 1
3
(
a3 + b3 + c3
)
+
2
3
(
a2b+ b2c+ c2a
)
=
1
3
(a+ b+ c)
(
a2 + b2 + c2
)
= a2 + b2 + c2
= 9− 2(ab+ bc+ ca).
Suy ra:
P ≥ 100 + ab+ bc+ ca+ ab+ bc+ ca
a2b+ b2c+ c2a
+
27
ab+ bc+ ca
≥ 100 + ab+ bc+ ca+ ab+ bc+ ca
9− 2(ab+ bc+ ca) +
27
ab+ bc+ ca
.
Đặt ab+ bc+ ca = t, 0 < t ≤ 3
Khi đó P ≥ 100 + t
9− 2t + t+
27
t
= 95 +
[
9
2(9− 2t) +
9(9− 2t)
2
]
+
(
2t+
18
t
)
+
9
t
Theo bất đẳng thức AM-GM ta có
t
2(9− 2t) +
9− 2t
2
≥ 3,
2t+
18
t
≥ 12
Mặt khác
9
t
≥ 3
Vì vậy P ≥ 95 + 3 + 12 + 3 = 113
Kết luận: PMIN = 113 khi và chỉ khi a = b = c = 1.
Bài toán được hoàn tất.
Bài 17. Cho a, b, c là các số thực dương. Chứng minh rằng
P =
1
a(b+ 1)
+
1
b(c+ 1)
+
1
c(a+ 1)
≥ 3
3
√
abc
(
3
√
abc+ 1
)
Lời giải:
Đặt: x = 3
√
a, y = 3
√
b, z = 3
√
c
Suy ra
 18
P =
1
x3 (y3 + 1)
+
1
y3 (z3 + 1)
+
1
z3 (x3 + 1)
≥ 3
xyz (xyz + 1)
Ta có:
M = 3 +
(
1 + x3y3z3
)( 1
x3 (y3 + 1)
+
1
y3 (z3 + 1)
+
1
z3 (x3 + 1)
)
=
∑
cyc
1
x3 (y3 + 1)
+
∑
cyc
(
y3z3
y3 + 1
+ 1
)
=
∑
cyc
1 + x3
x3 (y3 + 1)
+
∑
cyc
y3 (x3 + 1)
(1 + y3)
Theo bất đẳng thức AM-GM ta có:
∑
cyc
x3 + 1
x3 (y3 + 1)
≥ 3xyz
∑
cyc
x3 + 1
x3 (1 + y3)
≥ 3
xyz
Suy ra
M ≥ 3xyz + 3
xyz
⇒ (1 + x3y3z3) .P ≥ 3xyz + 3
xyz
− 3
Ta lại có:
3
xyz(xyz + 1)
(
x3y3z3 + 1
)
=
3 (x2y2z2 − xyz + 1)
xyz
= 3xyz − 3 + 3
zyz
Vì vậy (
1 + x3y3z3
)
P ≥ (1 + x3y3z3) 3
xyz(xyz + 1)
⇔ P ≥ 3
xyz(xyz + 1)
Chứng minh hoàn tất. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y = z ⇔ a = b = c
Bài 18. Cho a, b, c là các số thực dương. Chứng minh rằng
abc
(a+ b)(b+ c)(c+ a)
≤ (a+ b)(a+ b+ 2c)
(3a+ 3b+ 2c)2
≤ 1
8
Lời giải:
Trước hết ta chứng minh:
(a+ b)(a+ b+ 2c)
(3a+ 3b+ 2c)2
≤ 1
8
Thật vậy, ta có:
(a+ b)(a+ b+ 2c) =
1
2
(2a+ 2b)(a+ b+ 2c)
≤ 1
2
[
(2a+ 2b) + (a+ b+ 2c)
2
]2
=
1
8
(3a+ 3b+ 2c)2
Suy ra
(a+ b)(a+ b+ 2c)
(3a+ 3b+ 2c)2
≤ 1
8
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a+ b = 2c.
 19
Bài 19. Cho x, y, z là các số thực dương thỏa mãn x2 + y2 + z2 = 3. Tìm giá trị nhỏ nhất của
biểu thức:
P =
1
xy + 2
+
1
yz + 2
+
1
zx+ 2
Lời giải:
Theo bất đẳng thức Cauchy-Schwarz ta có
P =
1
xy + 2
+
1
yz + 2
+
1
zx+ 2
≥ 9
xy + yz + zx+ 6
Theo bất đẳng thức AM-GM ta có:
x2 + y2 + z2 ≥ xy + yz + zx
Suy ra:
P ≥ 9
a2 + b2 + c2 + 6
= 1
Bài toán được hoàn tất. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y = z = 1.
Bài 20. Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn: a+ b+ c = 3. Chứng minh rằng
5
√
a(a+ c)(2a+ b) + 5
√
b(b+ a)(2b+ c) + 5
√
c(c+ b)(2c+ a) ≤ 3 5√6
Lời giải:
Theo bất đẳng thức AM-GM ta có:
5
√
1.1.a.
a+ c
2
.
2a+ b
3
≤
1 + 1 + a+
a+ c
2
+
2a+ b
3
5
=
2
5
+
13a
30
+
b
15
+
c
10
Tương tự ta có:
5
√
b(b+ a)(2b+ c) ≤ 2
5
+
13b
30
+
c
15
+
a
10
5
√
c(c+ b)(2c+ a) ≤ 2
5
+
13c
30
+
a
15
+
b
10
Cộng vế với vế các bất đẳng thức trên, ta được:
1
5
√
6
[
5
√
a(a+ c)(2a+ b) + 5
√
b(b+ a)(2b+ c) + 5
√
c(c+ b)(2c+ a)
]
≤ 3.2
5
+
(
13
30
+
1
15
+
1
10
)
(a+b+c) = 3
⇔ 5
√
a(a+ c)(2a+ b) + 5
√
b(b+ a)(2b+ c) + 5
√
c(c+ b)(2c+ a) ≤ 3 5
√
6
Chứng minh hoàn tất. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1.
2 Bài 21 đến bài 40
Bài 21. Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn: a+ b+ c = 3. Chứng minh rằng
1
a2
+
1
b2
+
1
c2
≥ a2 + b2 + c2
Lời giải:
Cách 1.
Do a, b, c > 0⇒ a2 + b2 + c2 < (a+ b+ c)2 = 9
TH1: Giả sử 1 trong 3 số a, b, c nhở hơn
1
3
 20
Khi đó tổng
1
a2
+
1
b2
+
1
c2
> 9 Bất đẳng thức luôn đúng trong trường hợp này.
TH2: Giả sử cả 3 số a, b, c đều lớn hơn
1
3
. Do a+ b+ c = 3⇒ a, b, c ≤ 7
3
Ta có:
1
a2
− a2 − (−4a+ 4) = −(a− 1)
2 (a2 − 2a− 1)
a2
,∀a ∈
[
1
3
,
7
3
]
Suy ra:
1
a2
− a2 ≥ −4a+ 4
Tương tự ta có:
1
b2
− b2 ≥ −4b+ 4
1
c2
− c2 ≥ −4c+ 4
Cộng vế theo vế, ta được:
1
a2
+
1
b2
+
1
c2
− a2 − b2 − c2 ≥ 4 (3− a− b− c) = 0⇒ 1
a2
+
1
b2
+
1
c2
≥ a2 + b2 + c2
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1.
Cách 2.
TH1: Với a, b, c ∈ (0; 1 +√2). Khi đó ta có ước lượng:
1
a2
− a2 ≥ −4a+ 4⇔ −a4 + 4a3 − 4a2 + 1 ≥ 0
⇔ (a− 1)2 [2− (a− 1)2] ≥ 0, luôn đúng
Tương tự
1
b2
− b2 ≥ −4b+ 4
1
c2
− c2 ≥ −4c+ 4
Cộng từng vế của 3 bất đẳng thức ta được
1
a2
− a2 + 1
b2
− b2 + 1
c2
− c2 ≥ 12− 4(a+ b+ c) ≥ 9
TH2: Nếu có một trong 3 số a, b, c lớn hơn hoặc bằng 1 +
√
2.
Không mất tính tổng quát giả sử a ≥ b ≥ c suy ra:
a ≥ 1 +
√
2⇒ b+ c ≤ 2−
√
2⇒ c ≤ 2−
√
2
2
⇒ 1
c2
≥ 6 + 4
√
2
Khi đó V T (1) ≥ 6 + 4√2. Trong khi đó V P (1) < (a+ b+ c)2 = 9.
Như vậy trong TH2, (1) cũng đúng, ta đi đến lời giải như ở trên.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1.
Cách 3.
Theo bất đẳng thức AM-GM ta dễ dàng có được
1
a2
+
1
b2
+
1
c2
≥ 1
ab
+
1
bc
+
1
ca
=
a+ b+ c
abc
Và
3abc(a+ b+ c) ≤ (ab+ bc+ ca)2
 21
Do đó ta có:
1
a2
+
1
b2
+
1
c2
≥ a+ b+ c
abc
=
(a+ b+ c)2
abc(a+ b+ c)
≥ 3(a+ b+ c)
2
(ab+ bc+ ca)2
Mặt khác:
(a+ b+ c)2 =
(
a2 + b2 + c2
)
+ (ab+ bc+ ca) + (ab+ bc+ ca)
≥ 3. 3
√
(a2 + b2 + c2) (ab+ bc+ ca)2
⇔ (a+ b+ c)6 ≥ 27 (a2 + b2 + c2) (ab+ bc+ ca)2
⇒ 3(a+ b+ c)
2
(ab+ bc+ ca)2
≥ a2 + b2 + c2
Do đó ta có:
1
a2
+
1
b2
+
1
c2
≥ a2 + b2 + c2
Chứng minh hoàn tất.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1.
Bài 22. Cho x, y, z thỏa mãn 13x+ 5y + 12z = 9. Tìm giá trị lớn nhất của
A =
xy
2x+ y
+
3yz
2y + z
+
6zx
2z + x
Lời giải:
Ta có A =
1
1
x
+
1
y
+
1
y
+
1
1
3z
+
1
3z
+
1
3y
+
1
1
6x
+
1
6x
+
1
6z
Theo bất đẳng thức AM-GM ta có
(a+ b+ c)
(
1
a
+
1
b
+
1
c
)
≥ 9
Áp dụng ta được
(x+ y + y)
(
1
x
+
1
y
+
1
y
)
≥ 9⇔ x+ y + y
9
≥ 1
1
x
+
1
y
+
1
y
(y + z + z)
(
1
3y
+
1
3z
+
1
3z
)
≥ 3⇔ y + z + z
3
≥ 1
1
3y
+
1
3z
+
1
3z
(z + x+ x)
(
1
6z
+
1
6x
+
1
6x
)
≥ 3
2
⇔ 2(z + x+ x)
3
≥ 1
1
3z
+
1
3x
+
1
3x
Cộng vế với vế các bất đẳng thức trên ta được
A ≤
(
1
9
+ 2
3
2
)
x+
(
2
1
9
+
1
3
)
y +
(
2
1
3
+
2
3
)
z =
1
9
(13x+ 5y + 12z) = 1
Vậy AMAX = 1
Bài toán được hoàn tất. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y = z =
3
10
Bài 23. Cho a, b, c > 0, ab ≥ 12, bc ≥ 8. Chứng minh rằng:
S = a+ b+ c+ 2
(
1
ab
+
1
bc
+
1
ca
)
+
8
abc
≥ 121
12
Lời giải:
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM ta có:
 22
2ab
+
a
18
+
b
24
≥ 1
2
2
bc
+
b
16
+
c
8
≥ 3
4
2
ca
+
a
9
+
c
6
≥ 1
8
abc
+
a
9
+
b
12
+
c
6
≥ 4
3
13a
18
+
13b
24
≥ 13
3
13c
24
+
13b
48
≥ 13
6
Cộng từng vế của các bất đẳng thức trên ta được
a+ b+ c+ 2
(
1
ab
+
1
bc
+
1

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbat_dang_thuc.pdf