Tuyển tập 9 đề thi thử có hướng dẫn giải môn Hóa học (năm 2012 - 1013 có chỉnh lý)

doc 69 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1150Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 9 đề thi thử có hướng dẫn giải môn Hóa học (năm 2012 - 1013 có chỉnh lý)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuyển tập 9 đề thi thử có hướng dẫn giải môn Hóa học (năm 2012 - 1013 có chỉnh lý)
TRƯỜNG THPT LỤC NAM 1 - ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC THÁNG 8/2012
 (Đề thi có 4 trang) MÔN HOÁ HỌC 
 Thời gian làm bài 90 phút - Số câu trắc nghiệm: 50 câu. 
1 - Mã đề thi 812
 Họ, tên thí sinh:.............................................................................
 Số báo danh:...............................................................................
Cho: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, Si = 28, S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40, Fe = 56, 
 Cu = 64, Zn = 65, Br = 80, Ag = 108, Ba = 137. 
Câu 1: Phương trình điện li tổng cộng của H3PO4 trong dung dịch là:
 H3PO4 3H+ + 
 Khi thêm HCl vào dung dịch, cân bằng trên 
 A. nồng độ tăng lên. 	B. không bị chuyển dịch. 
 C. chuyển dịch theo chiều thuận. 	D. chuyển dịch theo chiều nghịch.
Câu 2: Các đồng phân ứng với công thức phân tử C4H6O, mạch hở, có tính chất: Hiđro hóa thu được ancol butylic. Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C4H6O thỏa mãn tính chất trên là
A. 4.	B. 6	C. 3	D. 5.	
C©u 3: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol Fe và y mol FeS2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 đun nóng, thu được khí NO duy nhất thoát ra và dung dịch chỉ chứa một muối sắt(III) sunfat. Quan hệ giữa x và y là
A. y = 2x.	B. x = y.	 	C. x = 3y. 	D. y = 3x.
Câu 4: Hỗn hợp khí X chứa hiđro và một anken. Tỉ khối hơi của X đối với hiđro là 6. Đun nóng X có bột Ni xúc tác, X biến thành hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với hiđro là 8 và không làm mất màu nước brom. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của anken là
 A. C2H4. 	B. C3H6.	C. C4H8.	D. C4H6.
Câu 5: Trong phòng thí nghiệm, khí clo được điều chế bằng cách cho axit clohiđric đặc tác dụng với chất oxi hóa mạnh như MnO2 (rắn) hoặc KMnO4 (rắn)... Khí clo thu được thường bị lẫn tạp chất là khí hiđro clorua và hơi nước. Để loại bỏ tạp chất, cần dẫn khí clo lần lượt qua các bình rửa khí chứa các dung dịch:
 A. NaOH và H2SO4 đặc.	B. NaHCO3 và H2SO4 đặc.	
 C. NaCl và HCl đặc.	D. NaCl và H2SO4 đặc.
Câu 6: Cho các phản ứng sau:
(a) 3Ca(OH)2 + 2H3PO4 ¾® Ca3(PO4)2 + 6H2O
(b) 3CaO + 2H3PO4 ¾® Ca3(PO4)2 + 3H2O
(c) 2Na3PO4 + 3CaCl2 ¾® Ca3(PO4)2 + 6NaCl
(d) 3NaH2PO4 + 3Ca(OH)2 ¾® Ca3(PO4)2 + Na3PO4 + 6H2O
(e) 2(NH4)3PO4 + 3Ca(NO3)2 ¾® Ca3(PO4)2 + 6NH4NO3
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn: 3Ca2+ + 2¾® Ca3(PO4)2 là
A. 4.	B. 3.	C. 2.	D. 1.
Câu 7: Cho cân bằng hóa học: N2 (k) + O2 (k) 2NO (k) ; DH > 0.
	Để thu được nhiều NO ta có thể thực hiện biện pháp
	A. giảm áp suất chung của hệ.	B. giảm nhiệt độ của hệ.
	C. tăng áp suất chung của hệ. 	D. tăng nhiệt độ của hệ.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C6H6 cần vừa đúng V lít không khí (ở đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong (dư) thu được a gam kết tủa. Biết không khí gồm có 20% oxi và 80% nitơ theo thể tích. Biểu thức liên hệ giữa m với V và a là
Câu 9: Axit sunfuric đặc thường được dùng để làm khô các chất khí ẩm. Dãy các chất khí nào dưới đây có thể được làm khô bằng axit sunfuric đặc? 
 A. CO2, O2. 	B. H2S, HI. 	C. NH3, H2. 	D. SO3, CO2. 
Câu 10: Axit cacboxylic X mạch hở, chứa 2 liên kết p (pi) trong phân tử. X tác dụng với NaHCO3 (dư) sinh ra số mol CO2 gấp đôi số mol của X phản ứng. X thuộc dãy đồng đẳng của axit 
 A. no, đơn chức.	B. không no, đơn chức.	C. no, hai chức.	D. không no, hai chức.
Câu 11: Chia m gam hỗn hợp hai kim loại có hoá trị không đổi làm hai phần bằng nhau. 
 Phần 1, hoà tan hết trong dung dịch HCl tạo ra 1,792 lít khí H2 (ở đktc). 
 Phần 2, nung trong oxi dư thu được 2,84 gam hỗn hợp oxit. 
 m có giá trị là
 A. 1,60.	B. 3,20.	C. 1,56.	 	D. 3,12.
Câu 12: Cho a gam hỗn hợp X gồm Si và Al tác dụng với dung dịch KOH dư, thu được 17,92 lít khí hiđro. Mặt khác, cũng lượng hỗn hợp X như trên khi tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít hiđro (biết các khí đo ở đktc). Giá trị của a là
 A. 8,2. 	B. 12,4. 	C. 9,7. 	D. 11,0.
Câu 13: Hợp chất X (không chứa clo) cháy được trong khí clo tạo ra nitơ và hiđro clorua theo sơ đồ phản ứng sau: X + khí clo ¾® nitơ + hiđro clorua ; biết rằng tỉ lệ giữa thể tích khí clo tham gia phản ứng và thể tích nitơ tạo thành là 3 : 1. Sau khi cân bằng phương trình hoá học, tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là
 A. 10. 	B. 12. 	C. 8. 	D. 14.
Câu 14: Hiđro hóa etylbenzen thu được xicloankan X. Khi cho X tác dụng với clo (có chiếu sáng), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là 
 A. 6. 	B. 3. 	C. 5. 	D. 4.
Câu 15: Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm K2O, KHCO3, Ca(NO3)2, NH4NO3 có cùng số mol vào nước dư, đun nóng cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa 60,6 gam chất tan. Giá trị của m là :
 A. 78,84 gam. 	B. 98,55 gam.	 	C. 65,70 gam. 	D. 87,60 gam.
Câu 16 : Cho sơ đồ phản ứng: 
 H3PO4 + Ca(OH)2 ¾® X + H2O. Biết tỉ lệ mol các chất tương ứng là 2 : 1. X là
 A. Ca3(PO4)2. 	B. Ca(H2PO4)2. 
 C. CaHPO4. 	D. Ca3(PO4)2 và CaHPO4.
Câu 17: Để trung hòa 4,6 gam một axit hữu cơ X cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Phát biểu nào dưới đây về X là không đúng? 
 A. X là axit đầu tiên trong dãy đồng đẳng. 
 B. X tan ít trong nước. 
 C. X tham gia được phản ứng tráng bạc. 
 D. X có nhiệt sôi thấp nhất trong dãy đồng đẳng. 
Câu 18: Khí than ướt là 
 A. hỗn hợp khí: CO, H2. 	 
 B. hỗn hợp : C, O2, N2, H2O.
 C. hỗn hợp : C, hơi nước.	 
 D. hỗn hợp khí: CO, CO2, H2, N2.
Câu 19: Dung dịch nước vôi trong để lâu trong không khí, khả năng dẫn điện của dung dịch sẽ biến đổi:
A. Lúc đầu giảm, sau tăng.	B. Lúc đầu tăng, sau giảm. 
C. Tăng dần dần. 	D. Giảm dần dần.
Câu 20: Số liên kết s (xích ma) trong phân tử axit metacrylic là
 A. 9.	B. 11.	C. 12.	 	D. 10.
Câu 21: Có các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A. Phenol có tính axit yếu, dung dịch của nó làm quỳ tím hoá hồng.
B. Sản phẩm chính khi tách HCl của 2-clobutan là but-1-en.
C. Do ảnh hưởng của nhóm –OH tới vòng benzen nên phenol dễ tham gia phản ứng thế nguyên tử H ở vòng benzen bằng nguyên tử Br hơn so với benzen.
D. Phenyl clorua (C6H5Cl) dễ tham gia phản ứng thế nguyên tử Cl bằng nhóm -OH hơn so với etyl clorua (C2H5Cl).
Câu 22: Cho các chất và dung dịch sau: NH3, NaOH, FeCl3, Al(OH)3, HCl. Cho các chất ở trên tác dụng với nhau từng đôi một, số phản ứng thuộc loại axit-bazơ là
 A. 4.	 	B. 7.	 	C. 5.	 	D. 6.
Câu 23: Hoà tan 60,9 gam muối cacbonat của kim loại hoá trị hai trong dung dịch axit clohiđric loãng, dư thu được V lít khí CO2 (ở đktc). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 trên vào 1lít dung dịch NaOH 1,5M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 78,85 gam chất rắn. Kim loại hoá trị hai là 
 A. Fe.	 	B. Ca 	C. Mg.	 	D. Ba. 
Câu 24: Hoà tan 8,0 gam NaOH vào 200 ml dung dịch HCl x mol/l thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 0,6M, thu được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của x là 
 A. 0,7 mol/l. 	B. 0,8 mol/l.	C. 0,5 mol/l. 	D. 1,2 mol/l. 
Câu 25: Đồng và oxi có các đồng vị sau: ; . Có thể có bao nhiêu loại phân tử đồng(I) oxit khác nhau tạo nên từ các đồng vị của hai nguyên tố đó?
 A. 6. 	B. 8. 	C. 12. 	D. 9.
Câu 26: Hoà tan hoàn toàn 9,94 gam hỗn hợp Al, Fe, Cu trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thoát ra 3,584 lít khí NO (ở đktc; là sản phẩm khử duy nhất). Tổng khối lượng muối tạo thành là
 A. 29,7 gam.	B. 37,3 gam.	C. 39,7 gam.	D. 27,3 gam.
Câu 27: Cho các nguyên tố X (Z = 9), Y (Z = 8), T (Z = 17), R (Z = 7), biết tính phi kim tăng dần theo thứ tự: T, R, Y, X. Phân tử có liên kết phân cực nhất là
 A. TX. 	B. T2Y. 	C. X2Y. 	D. RT3.
Câu 28: Hiđrocacbon X mạch hở, có công thức phân tử C6H12. X tác dụng với HBr chỉ tạo ra một sản phẩm monobrom duy nhất. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
 A. 1. 	B. 4. 	C. 3. 	D. 2. 
Câu 29: Oxi hóa 16,8 gam anđehit fomic thành axit fomic bằng oxi có mặt chất xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 151,2 gam Ag. 
 Hiệu suất của phản ứng oxi hóa anđehit fomic là
A. 60%.	B. 80%.	 	C. 75%.	 	D. 37,5%.
Câu 30 : Nhiệt phân hoàn toàn 13,96 gam hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 lấy dư, thu được 448ml khí NO (ở đktc). Phần trăm theo khối lượng của Cu(NO3)2 trong hỗn hợp đầu là
 A. 26,934% 	B. 27,755%. 	C. 31,568% 	D. 17,48%. 
Câu 31: X1, X2, X3 là 3 anken có công thức phân tử C4H8. Hiđro hóa hoàn toàn X1, X2, X3 thì X1 và X2 cho cùng một sản phẩm. X3 cho ankan khác. Mặt khác, cho X1, X2, X3 cùng tác dụng với HCl, thì X1 cho một sản phẩm; X2, X3 đều cho 2 sản phẩm. X1, X2, X3 tương ứng là
 A. cis-but-2-en, trans-but-2-en và isobutilen.	 
 B. cis-but-2-en, trans-but-2-en và but-1-en.
 C. but-2-en, but-1-en và isobutilen.	 
 D. but-2-en, isobutilen và but-1-en.
Câu 32: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H8O2, mạch không nhánh có các đặc điểm sau:
- X làm mất màu dung dịch Br2.
- 4,4 gam X tác dụng với Na dư thu được 0,56 lít H2 (đktc).
- Oxi hóa X bởi CuO (dư) nung nóng tạo ra sản phẩm Y là hợp chất đa chức. 
Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3-CH2-CO-CHO	B. HO-CH2-CH(CH3)-CHO
C. CH2=CH-CH(OH)-CH2OH	D. HO-[CH2]3-CH=O 
Câu 33: Một bình kín, dung tích không đổi chứa khí oxi, áp suất trong bình là P1 atm. Sau khi phóng tia lửa điện để chuyển O2 thành O3 sau đó đưa đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,975P1 atm. 
 Hiệu suất của phản ứng ozon hoá là
A. 5%.	 	B. 7,5%.	 	C. 10%.	 	D. 15%.
to
to
Câu 34: Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau:
to
to
 (I) SiO2 + 2C ¾® Si + 2CO ; 	(II) 2CuO + C ¾® 2Cu + CO2 
to
to
 (III) 4Al + 3C ¾® Al4C3 ; 	(IV) 2KClO3 + 3C ¾® 2KCl + 3CO2 
 (V) 2CO2 + C ¾® 2CO ; 	(VI) H2O + C ¾® H2 + CO 
 Trong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó cacbon thể hiện tính khử là
 A. 3. B. 4. C. 5. 	D. 6.
Câu 35: Hai dung dịch CH3COONa và NaOH có cùng nồng độ mol/l, pH của các dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là
A. x y.	 	D. x = 0,1y.
Câu 36: Đun nóng một hỗn hợp gồm 2 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 10,8 gam nước và 36 gam hỗn hợp 3 ete, biết các ete thu được có số mol bằng nhau, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hai ancol có công thức phân tử là
 A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH. 
 C. CH3OH và C3H7OH. D. C2H5OH và C4H9OH.
Câu 37: Khi tăng nhiệt độ lên 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng lên 2 lần. Hỏi tốc độ phản ứng đó sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi nâng nhiệt độ từ 20oC đến 70oC?
 A. 8 lần.	B. 16 lần.	C. 32 lần.	D. 48 lần.
Câu 38: Tổng số hợp chất hữu cơ mạch hở bền, phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức, có công thức phân tử chung C3H8On (n £ 3), phản ứng được với Cu(OH)2 là
 A. 4.	B. 2.	 	C. 5.	D. 3.
Câu 39: Dung dịch X gồm a mol Na+, b mol , c mol và d mol . Cho từ từ 100 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x mol/l vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị x, a và b là
 A. x = 3(a + b). 	B. x = 4(a + b). 	C. x = 5(a + b). 	D. x = 2(a + b).
Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn 1,04 gam một hợp chất hữu cơ X cần vừa đủ 2,24 lít khí O2 (đktc), chỉ thu được khí CO2, hơi H2O theo tỉ lệ thể tích ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Biết tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 52, X chứa vòng benzen và tác dụng được với dung dịch brom. Số đồng phân cấu tạo của X là
 A. 3. 	B. 1. 	C. 4. 	D. 5.
Câu 41: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 18,6 gam X thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là
 A. 12,6.	B. 14,4.	 	C. 18,0.	 	D. 16,2.
Câu 42: Hợp chất hữu cơ X chỉ chứa hai nguyên tố cacbon và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được m gam H2O. X phản ứng với brom khi chiếu sáng tạo thành một dẫn xuất monobrom duy nhất. X có phân tử khối trong khoảng 150 < MX < 170. Phát biểu không đúng về X
 A. 1 mol X tác dụng hết với 3 mol H2 (có xúc tác Ni nung nóng). 
 B. X không làm mất màu dung dịch brom. 
 C. X tác dụng với brom (xúc tác bột Fe) tạo thành một dẫn xuất monobrom duy nhất. 
 D. Công thức đơn giản nhất của X là C2H3.
Câu 43: Đạm urê được điều chế bằng cách cho amoniac tác dụng với CO2 ở nhiệt độ 180 – 200oC, dưới áp suất khoảng 200 atm. Để thu được 6 kg đạm urê thì thể tích amoniac (đktc) đã dùng (giả sử hiệu suất đạt 80%) là
 A. 2800 lít.	B. 5600 lít.	 	C. 4480 lít.	D. 3584 lít.
Câu 44: Hiđrocacbon mạch hở X có các tính chất sau:
- Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X tạo 4 thể tích CO2.
- 1 thể tích X tác dụng hết với 3 thể tích H2 (có xúc tác, nung nóng).
- X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa vàng.
(Các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất).
Có các phát biểu sau về X:
 (a) X là hiđrocacbon có 4 nguyên tử cacbon trong phân tử, có liên kết ba đầu mạch.
 (b) X là but-1-en-3-in.
 (c) 1 mol X tác dụng hết với 3 mol Br2.
 (d) Trong một phân tử X có 8 liên kết s (xích ma) và 3 liên kết p (pi).
 (e) Công thức phân tử của X là C4H6.
 Số phát biểu đúng là
 A. 2. 	B. 4. 	C. 5. 	D. 3.
Câu 45: Cho isopren tác dụng với Br2 (tỉ lệ mol 1:1) thu được bao nhiêu sản phẩm đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 1.	B. 3.	 	C. 4.	 	 D. 2.
Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 5,4 gam H2O. 
 X có các tính chất: tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc, làm mất màu dung dịch nước brom. 
 Công thức cấu tạo của X là
A. HOCH2-CH=CH-CHO. B. HO-CH2-CH2-CH2=CH-CHO. 
C. HOOC-CH=CH-CH2-OH. D. HOOC-CH=CH-CHO.
Câu 47: Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp eletron và có 2 eletron lớp ngoài cùng. Phát biểu không đúng là
 A. Cation tương ứng của X có 10 proton trong hạt nhân. B. X là nguyên tố kim loại.
 C. Hiđroxit của X có tính bazơ yếu. D. Nguyên tử X có 12 proton trong hạt nhân. 
Câu 48: Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10-1 nm và có khối lượng nguyên tử là 65 u. Biết trong tinh thể, các nguyên tử kẽm chỉ chiếm 68,2% thể tích, phần còn lại là không gian rỗng. Khối lượng riêng của kẽm tính theo lí thuyết là
 A. 7,12 g/cm3. 	B. 7,30 g/cm3. 	C. 7,15 g/cm3. 	D. 7,14 g/cm3.
Câu 49: Hỗn hợp X gồm axetilen và vinylaxetilen. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X cần 2,8 lít O2 (đktc). Giá trị của a là 
 A. 0,65.	B. 1,3.	C. 2,6.	D. 1,04.
Câu 50: Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng hết với 6,72 lít H2 (đktc) thu được sản phẩm Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Lấy 8,4 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) trong NH3 được 43,2 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H4(CHO)2.	B. CHºC-CHO.	 	C. C2H2(CHO)2.	D. C3H4(CHO)2.TRƯỜNG THPT LỤC NAM 2 - ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC THÁNG 9/2012 
2 - Mã đề thi 102
 BẮC GIANG MÔN HOÁ HỌC 
(Đề thi có 4 trang) Thời gian làm bài 90 phút - Số câu trắc nghiệm 50 câu. 
Họ, tên thí sinh:.....................................................................
Số báo danh : Lớp:..................
Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27 ; S = 32; Cl = 35,5; K = 39 ;
 Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108, Ba = 137. 
Câu 1: Khí than khô (khí lò ga) là 
A. hỗn hợp khí: CO, CO2, H2, N2. 	B. hỗn hợp khí : CO2, O2, N2.
C. hỗn hợp khí : CO, N2, CO2 	D. hỗn hợp khí: CO, CO2, H2.
Câu 2: Liên kết hiđro giữa các phân tử nào sau đây là bền vững hơn?
A. CH3COOH. 	 B. CH3CH2NH2.	 	C. H2O.	 	D. CH3CH2OH.
Câu 3: Để phân biệt các dung dịch axit fomic, axit axetic và axit acrylic trong các lọ riêng biệt thì cần phải dùng thuốc thử:
A. dung dịch Br2.	 	 B. dung dịch Br2, dung dịch AgNO3 trong NH3. 
C. dung dịch AgNO3 trong NH3. D. dung dịch NaHCO3, dung dịch BaCl2. 
Câu 4: Lấy một bình cầu đựng đầy nước clo úp ngược trên chậu đựng nước clo rồi đưa cả bình cầu và chậu đó ra ngoài ánh sáng mặt trời. Sau một thời gian, có khí tụ lại ở đáy bình cầu. Khí đó là
 A. H2. 	B. O2. 	C. HCl. 	D. Cl2.
Câu 5: Có các phát biểu sau:
 (I) Dung dịch nước của axit fomic được gọi là fomon. 
 (II) Ancol etylic có thể hòa tan tốt phenol, nước. 
 (III) Saccarozơ tác dụng với hiđro khi đun nóng, có Ni làm xúc tác, thu được sobitol.
 (IV) Glucozơ và fructozơ đều bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong amoniac tạo ra Ag.
 (V) Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch anilin hoặc metylamin, màu quỳ tím chuyển thành xanh.
 (VI) Hợp chất C6H5CH2OH không thuộc loại hợp chất phenol mà thuộc loại ancol thơm. 
 Số phát biểu đúng là
 A. 3.	B. 2.	 	C. 5.	D. 4.
Câu 6: Sục khí clo (dư) vào dung dịch H2S thu được dung dịch X. Nhỏ dung dịch BaCl2 vào dung dịch X, hiện tượng quan sát được là
 A. xuất hiện kết tủa S màu vàng. 	B. xuất hiện kết tủa BaSO4 màu trắng. 
 C. xuất hiện kết tủa BaSO3 màu trắng.	 	D. không có kết tủa xuất hiện.
Câu 7: Đun nhẹ etanol trong một cái cốc cho bốc hơi. Đặt một sợi dây bằng đồng quấn thành hình lò xo nung nóng đỏ phía trên gần miệng cốc, thấy dây đồng vẫn tiếp tục nóng đỏ và phản ứng tạo ra chất hữu cơ là 
 A. CH3COOH.	
 B. CH3CHO. 
 C. Cả CH3COOH, CH3CHO. 	
 D. Không tạo ra chất hữu cơ mà là phản ứng cháy của ancol sinh ra CO2 và H2O.
Câu 8: Số hợp chất ứng với công thức phân tử C4H11NO3 đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl (khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, ngoài sản phẩm hữu cơ và nước, chỉ tạo ra một muối vô cơ duy nhất) là 
 A. 7.	 	B. 4.	 	C. 6.	 	D. 5.
Câu 9: Hóa hơi 6,7 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH3CH2COOH và HCOOCH3, thu được 2,24 lít hơi (đktc). Đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam hỗn hợp X thu được m gam nước. Giá trị của m là
 A. 4,5. 	B. 5,4. 	C. 3,6. 	D. 1,8. 
Câu 10: Khi dùng NH3 (dư) để khử hoàn toàn m gam CuO nung nóng, thu được một hỗn hợp khí X. Cho hỗn hợp khí X sục qua dung dịch axit HCl dư thu được 2,24 lít khí Y (ở đktc). Giá trị của m là 
 A. 32,0.	B. 8,0.	 	C. 16,0.	D. 24,0.
Câu 11: Hợp chất X có công thức phân tử C6H14O6. Chất X có thể được điều chế từ glucozơ hoặc fructozơ. X tác dụng với natri tạo ra hợp chất C6H8Na6O6, tác dụng với đồng(II) hiđroxit tạo ra phức đồng màu xanh lam, tác dụng với anhiđrit axetic ((CH3CO)2O) tạo ra chất Y. Công thức phân tử của Y là
 A. C18H26O12. 	B. C16H26O12.. 	C. C18H24O12.. 	D. C18H26O11. 
Câu 12: Cho dung dịch các chất sau: phenol, amoniac, kali peclorat, kali cacbonat, propylamin, anilin. Số dung dịch làm giấy quỳ tím chuyển thành xanh là
 A. 5. 	B. 3. 	C. 2. 	D. 4.
Câu 13: Hỗn hợp rắn X có a mol NaOH, b mol Na2CO3, c mol NaHCO3. Hòa tan X vào nước (dư) sau đó cho tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) ở nhiệt độ thường, lọc bỏ kết tủa, đun phần nước lọc thấy có kết tủa. Kết luận nào dưới đây là đúng?
 A. a = b = c. 	B. a > c. 	C. b > c 	D. a < c.
Câu 14: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Cho dung dịch Na2S vào dung dịch Al(NO3)3. 
 (II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3.
(III) Cho lá Al vào dung dịch NaOH đun nóng.
(IV) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH. 
(V) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3.
(VI) Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH đun nóng.
 Số phản ứng tạo thành khí là
 A. 4. 	B. 3. 	C. 2. 	D. 5.
Câu 15: Cho khí Cl2 vào dung dịch KOH đun nóng khoảng 100OC. Sản phẩm của phản ứng thu được là
 A. KCl, KClO, H2O. 	 	B. KCl, H2O. 
 C. KCl, KClO3, H2O. 	 	D. KCl, KClO4, H2O.
Câu 16: Có bao nhiêu đồng phân axit có công thức phân tử C6H10O4?
 A. 6.	B. 7.	 	C. 9.	 	D. 8.
Câu 17: Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tồn tại trong một dung dịch là 
 A. HCO3-, H+, Al3+, OH-. 	 	B. Mg2+, K+, NO3-, CO32-. 
 C. HS-, Ba2+, H+, Cl-. 	 	D. CO32-, Na+, OH-, SO42-. 
Câu 18: Cho các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào không xảy ra? 
A. SO2 + dung dịch BaCl2 ®	 	B. SO2 + dung dịch NaOH ® 
C. SO2 + dung dịch nước clo ®	 	D. SO2 + dung dịch H2S ®
Câu 19: Cho 0,01 mol H3PO4 và 0,01 mol P2O5 vào 100ml dung dịch chứa NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc tách kết tủa, dung dịch thu được gồm: 
A. Muối photphat trung hoà và muối đihiđrophotphat.
B. Chỉ chứa muối photphat trung hoà.
C. Muối đihiđrophotphat và muối hiđrophotphat.
D. Chỉ chứa muối đihiđrophotphat.
C©u 20: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, phenol, ancol etylic tác dụng vừa đủ với Na thu được 19,6 gam hỗn hợp muối Y. Đốt cháy hoàn toàn Y trong oxi (dư) thu được 10,6 gam muối cacbonat trung hòa. Nếu cho 30,4 gam hỗn hợp X trên tác dụng với Na dư thì thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
 A. 9,68. 	B. 4,48 	C. 3,36. 	D. 6,72. 
Câu 21: Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3, 10,2% Al2O3 và 9,8% Fe2O3 về khối lượng. Nung đá ở nhiệt độ cao ta thu được chất rắn có khối lượng bằng 73,6% khối lượng đá trước khi nung. Hiệu suất phản ứng phân hủy CaCO3 là
 A. 37,5%	B. 50%	 	C. 62,5%.	D. 75%.
Câu 22: Hỗn hợp MgCO3, NaHCO3 và KHCO3 có khối lượng 28,8 gam tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 7,168 lít CO2 (ở đktc). Khối lượng KCl tạo thành là
 A. 7,45 gam.	 	B. 14,90 gam. 	C. 10,43 gam. 	D. 8,94 gam.
C©u 23: Hỗn hợp X gồm 2 ankin (phân tử đều có số nguyên tử cacbon lớn hơn 2). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X thu được 0,19 mol CO2. Cho 0,05 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,03 mol AgNO3 trong dung dịch NH3. Hỗn hợp X gồm:
A. propin và but-1-in.	 	B. propin và but-2-in. 	C. propin và pent-2-in.	 	D. propin và pent-1-in.
Câu 24: pH của các dung dịch NaNO3, Al(NO3)3, Na2S có cùng nồng độ mol lần lượt có giá trị là a, b, c. Nhận xét đúng là: 
 A. a > c > b. 	 	B. a > b > c. 	C. b > a > c. 	 	D. c > a > b. 
Câu 25: Hai hợp chất hữu cơ X và Y (chứa C, H, O) đều có phân tử khối bằng 74, có các tính chất sau: 
 X tác dụng với Na; cả X và Y đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3 trong NH3. 
 Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là
 A. C4H9OH và HCOOC2H5. 	 
 B. OHC-COOH và HCOOC2H5. 
 C. CH3COOCH3 và HOC2H4CHO. 	 
 D. OHC-COOH và C2H5COOH. 
Câu 26: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 18,6 gam X thu được V lít khí CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Giá trị của V là
 A. 13,44. 	B. 11,20.	 	C. 8,96. 	D. 15,68. 
Câu 27: Dung dịch X có a mol CO32- và a mol SO42- phản ứng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 43 gam kết tủa. Giá trị của a là
 A. 0,1. 	B. 0,5. 	C. 0,05. 	D. 0,12. 
Câu 28: Hợp chất hữu cơ X tác dụng với dung dịch NaHCO3 cho ra số mol khí CO2 bằng số mol X. X làm mất màu nước brom. Thể tích của 1,85 gam hơi chất X bằng thể tích của 0,80 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất). Công thức cấu tạo của X là
A. HO-CH2-CH2-CHO.	B. HOOC-CHO.	
C. CH2=CH-COOH.	 	D. CH3-CH2-COOH.
Câu 29: Một dung dịch E gồm 0,03 mol Na+; 0,04 mol ; 0,02 mol Cl-; 0,03 mol và a mol ion X (bỏ qua sự điện li của nước). Ion X và giá trị của a là
 A. và 0,08.	B. Mg2+ và 0,04.	C. Al3+ và 0,03.	 	D. K+ và 0,10.
Câu 30: Este X tạo từ hỗn hợp hai axit đơn chức X1 và X2 và glixerol. Đun nóng X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 9,2 gam glixerol và 23,0 gam hỗn hợp hai muối. Công thức cấu tạo thu gọn của hai axit là 
 A. HCOOH và C2H3COOH. 	 	B. HCOOH và C2H5COOH. 
 C. CH3COOH và C2H3COOH. 	D. HCOOH và CH3COOH. 
Câu 31: Trong một bình kín chứa hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và H2 có bột Ni làm xúc tác. Đun nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một hiđrocacbon Y duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 13,2 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Cho biết thể tích hỗn hợp đầu gấp 3 lần thể tích Y (đo ở cùng điều kiện, thể tích chất rắn không đáng kể). Công thức phân tử của X là
 A. C2H2. 	B. C3H4. 	C. C2H4. 	D. C3H6.
Câu 32: Khi cho m gam hỗn hợp Mg, MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 22,4 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm H2, CO2. Cho khí CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 500ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được 50,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m là 
 A. 48,0. 	B. 59,0. 	C. 46,0. 	D. 60,0.
Câu 33: Este tạo bởi ancol no đơn chức và axit không no đơn chức (có 1 liên kết đôi C=C) có công thức phân tử chung là 
 A. CnH2n - 2O2 ( n 2).	B. CnH2n - 2O2 ( n 4). 	C. CnH2n - 2O2 ( n 3). 	D. CnH2nO2 ( n 4).
to, xt
Câu 34: Cho các phản ứng: 
to
to
 (I) FeS + HCl ¾® khí X +... ; (II) KClO3 ¾¾® khí Y +... ;
 (III) C2H5NH3NO3 + NaOH ¾® khí Z +... ; (IV) Cu + H2SO4 (đặc) ¾® khí T +...
 (V) KMnO4 + HCl ¾® khí R +... (VI) Cu + HNO3 (đặc) ¾® khí G +...
 Số các khí tác dụng được với dung dịch kiềm là
 A. 5. 	B. 4. 	C. 3. 	D. 2. 
Câu 35: Hai este X và Y là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2. X và Y đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1 : 1. X tác dụng với với NaOH cho một muối và một anđehit. Y tác dụng với NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối có khối lượng mol phân tử lớn hơn khối lượng mol phân tử natri axetat. Công thức cấu tạo X và Y là công thức nào sau đây?
A. CH2 = CH-COOC6H5 , C6H5COOC2H5.	
B. C6H5COOCH=CH2 , C2H5COOC6H5.	
C. C6H5COOCH=CH2 , CH2=CH-COOC6H5.
	D. C6H5COOCH2-CH=CH2 , CH2=CH-CH2COOC6H5.
Câu 36: Cho loại amophot có tỉ lệ về số mol NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 là 1 : 1. Độ dinh dưỡng của phân lân trong loại phân amophot này là
 A. 17,0%. 	B. 57,5%. 	C. 14,2%. 	D. 53,4%.
Câu 37: Cho 2,2-đimetylbutan phản ứng với Cl2 (có ánh sáng) theo tỉ lệ mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là
 A. 4. 	B. 3. 	 	C. 2. 	 	D. 1. 
Câu 38: Phát biểu nào sau đây không đúng? 
 A. Phenol, anilin đều ít tan trong H2O.
 B. Phenol có tính axit yếu hơn axit cacbonic.
 C. Anilin có tính bazơ yếu hơn NH3.
 D. Dung dịch natri phenolat và dung dịch phenylamoni clorua đều tác dụng được với dung dịch HCl.
Câu 39: Axit 2-hiđroxibutanđioic (axit malic) có nhiều trong quả táo. Cho m gam axit malic tác dụng hết với Na kim loại dư thu được V1 lít khí H2. Mặt khác, cho m gam axit malic tác dụng hết với dung dịch NaHCO3 dư, thu được V2 lít khí CO2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Biểu thức liên hệ giữa V1 và V2 là
A. V1 = 1,5V2.	 	B. V1 = 0,5V2.	C. V1 = 0,75V2.	 	D. V1 = V2.
Câu 40: Oxi hoá 4,6 gam hỗn hợp của hai ancol đơn chức thành anđehit thì dùng hết 8,0 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit thu được phản ứng với AgNO3 dư trong NH3 thì thu được 32,4 gam Ag. Công thức cấu tạo của 2 ancol là
A. C2H5OH; C3H7OH.	B. C2H5OH; C4H9OH.	
C. CH3OH; C2H5OH.	D. CH3OH; C3H7OH.
Câu 41: Trong thiên nhiên có nhiều nguồn tạo ra H2S nhưng lại không có hiện tượng tích tụ khí đó trong không khí vì: 
 A. H2S bị oxi trong không khí oxi hóa chậm thành S.	
 B. H2S tan được trong nước.
 C. H2S bị oxi trong không khí oxi hóa thành SO2.
 D. H2S bị phân hủy ở nhiệt độ thường tạo ra lưu huỳnh và hiđro
Câu 42: Hoà tan 9,14 gam hỗn hợp bột kim loại Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được V lít khí X (ở đktc) và 2,54 gam rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 31,45 gam muối khan. Giá trị của V là
 A. 6,72. 	 B. 7,84. C. 8,96. 	 	D. 10,08. 
Câu 43: Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam Cu bằng dung dịch HNO3 loãng, toàn bộ lượng khí NO thu được đem oxi hoá thành NO2 rồi chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí oxi (ở đktc) đã tham gia vào quá trình trên là
 A. 1,68 lít. 	 B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. 	 	D. 4,48 lít. 
Câu 44: Cho các chất sau: C6H6 (benzen), C6H5-CH3 (toluen), CH3-CH=CH2, C6H5-CH=CH2, CO2, SO2, FeSO4 (có H2SO4 loãng). Số chất làm mất mầu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường là
 A. 3. 	 B. 2. 	 C. 4. 	 	D. 5.
Câu 45: M là một hiđrocacbon không no mạch hở, phân tử chỉ chứa một loại liên kết bội. Đốt 1 lít M, thu được 4 lít khí CO2 (đo ở cùng điều kiện), 0,1 mol M phản ứng vừa hết với 0,2 mol AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa màu vàng nhạt. Hỗn hợp X gồm 0,2 mol M và 0,6 mol H2. Nếu nung X một thời gian thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với hiđro bằng 16. Cho Y qua dung dịch brom dư, số gam brom tối đa tham gia phản ứng là
 A. 64. B. 80. C. 56. 	D. 72.
Câu 46: Một hỗn hợp gồm một ankan X và một anken Y có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và số mol bằng nhau. m gam hỗn hợp này làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch brom 20%. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp trên thu được 0,6 mol CO2. X và Y có công thức phân tử là:
 A. C2H6 và C2H4	 B. C5H12 và C5H10 
 C. C3H8 và C3H6	 D. C4H10 và C4H8
Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon X thu được m gam H2O. Hiđro hóa X (H2, xúc tác Pd/PbCO3) tạo sản phẩm có đồng phân hình học. X là
A. CHºC–CH2–CH3. 	 	 B. CH3–CºC–CH3. 	
C. CH2=CH–CH=CH2.	 D. CH3-CºC–CH2-CH3.
 + dd AgNO3 
 NH3 (dư), tO
 + Cl2, ás
tỉ lệ mol 1 : 1
 + NaOH, tO
 + CuO, tO
Câu 48: Cho sơ đồ phản ứng sau: 
 Toluen ¾¾¾¾® X ¾¾¾¾® Y ¾¾¾¾® Z ¾¾¾¾® T
Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ và là các sản phẩm chính. Công thức cấu tạo của T là 
 A. C6H5COOH. 	B. CH3- C6H4- COONH4. 
 C. C6H5COONH4. 	D. p- CH3- C6H4-COONH4. 
Câu 49: X là dung dịch NaOH nồng độ C%. Lấy 18 gam X hoặc 74 gam X tác dụng với 400 ml dung dịch AlCl3 0,1M thì lượng kết tủa thu được vẫn như nhau. Giá trị của C là:
A. 16.	B. 12.	 C. 8.	D. 6.
Câu 50: Cho các hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau có công thức phân tử lần lượt là: CH2O, CH2O2, C2H4O2, C2H6O. Biết trong đó có hai chất tác dụng được với Na sinh ra khí hiđro. Cho các chất trên lần lượt tác dụng với: dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3 trong NH3. Số phản ứng xảy ra là 
 A. 6. 	 B. 3. 	C. 5. D. 4.
--------------------------------Hết--------------------------
TRƯỜNG THPT LỤC NAM 3 - ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NGÀY 28/10/2012 
 (Đề thi có 4 trang) MÔN HOÁ HỌC 
 Thời gian làm bài 90 phút - Số câu trắc nghiệm: 50 câu. 
3 - Mã đề thi 112
 Họ, tên thí sinh:.............................................................................
 Số báo danh:...............................................................................
 Cho: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, S = 32; Cl = 35,5; K = 39, Ca = 40, 
 Fe = 56, Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. 
Câu 1: Hepta-2,5-đien có công thức cấu tạo sau: CH3-CH=CH-CH2-CH=CH-CH3. Số đồng phân hình học của hepta-2,5-đien là
 A. 5. B. 3. C. 4. D 2.
Câu 2: Hiđro hóa chất X (công thức phân tử C4H8O, mạch hở) thu được ancol butylic. Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là
A. 3.	 B. 6.	C. 5.	 D. 4. 	
Câu 3: X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Oxit của X tan trong nước tạo thành một dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ. Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa xanh. Oxit của Z phản ứng được với cả axit lẫn kiềm.
Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần số hiệu nguyên tử từ trái sang phải là
A. X, Y, Z. B. X, Z, Y. 	C. Y, Z, X. D. Z, Y, X.
Câu 4: Dung dịch X chứa a mol NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). Cho 100ml dung dịc

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_Thi_thu_THPT_mon_Hoa_2016.doc