Tổng hợp từ vựng ôn thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh - Năm học 2015-2016

pdf 23 trang Người đăng hapt7398 Lượt xem 686Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp từ vựng ôn thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổng hợp từ vựng ôn thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh - Năm học 2015-2016
 1 
 2 
TỔNG HỢP TỪ VỰNG ÔN THI THPT QUỐC GIA TIẾNG ANH 
Bài tập từ vựng trong các đề thi trắc nghiệm tiếng Anh thường bao gồm các dạng bài tập sau: 
- Bài tập về cấu tạo từ hoặc dạng thức của từ (word formation). 
- Bài tập về chọn từ (word choice) hoặc sự kết hợp của từ (collocations). 
I. PHƯƠNG THỨC CẤU TẠO CỦA TỪ (Word formation): 
 Bài tập cấu tạo từ thường kiểm tra tất cả các dạng từ loại như danh từ, tính từ, trạng từ, động từ. Để làm tốt 
dạng bài tập này, trước hết, học sinh cần phải có một vốn từ vựng phong phú. Khi học một từ mới các em nên học 
tất cả các từ lạ lien quan, bao gồm cả tiền tố hoặc hậu tố cấu tạo từ trái nghĩa. 
Ví dụ: succeed (v), success (n), successful (a), successfully (adv), unsuccessful (adj), unsuccessfully (adv). 
Khi lựa chọn đáp án đúng cho bài tập cấu tạo từ ta cần chú ý những điểm sau: 
- Xác định từ loại của từ cần tìm 
- Danh từ cấn tìm số ít hay số nhiều 
- Dộng từ trong câu chia ở thì nào, theo chủ ngữ số ít hay số nhiều 
- Đáp án cần tìm có nghĩa khẳng định (positive) hay phủ định (negative) 
- Nếu đáp án cần tìm là danh từ thì xác định đó là danh từ chỉ người, vật, hay sự vật 
 Cần cân nhắc về nghĩa trong câu với những từ có cùng từ loại. 
Ví dụ minh họa 1: Chọn từ thích hợp tương ứng với A.,B, C, hoặc D để hoàn thành câu sau: 
 He cycled ________and had an accident. 
A. careful B. careless C. carefully D. carelessly 
Hướng dẫn: Ta dùng trạng từ bổ nghĩa cho động từ cycle, ta lại chọn carelessly thay vì carefully vì nghĩa của câu. 
 Đáp án là D. 
 He cycled carelessly and had an accident. (Anh ấy đi xe máy ẩu và gặp tai nạn) 
Ví dụ minh họa 2: Chọn từ thích hợp tương ứng với A.,B, C, hoặc D để hoàn thành câu sau: 
 Peter ________ opened the door of cellar, wondering what he might find. 
A. cautious B. cautiously C. cautional D. cautionally 
Hướng dẫn: Peter ________opened the door of the cellar, wondering what he might find. (Peter mở cửa tầng hầm 
_____, tự hỏi rằng mình có thể tìm thấy gì). 
 B: đáp án đúng: cautiously (trạng từ) = (một cách) thận trọng 
 A: Phương án sai: cautious (tính từ) = thận trọng 
 C, D Phương án sai: không có các từ này trong tiếng Anh. 
Ví dụ minh họa 3: Chọn từ thích hợp tương ứng với A.,B, C, hoặc D để hoàn thành câu sau: 
 The new dress makes you more__________. 
 A. beauty B. beautiful C. beautifully D. beautify 
 Hướng dẫn: make + danh từ/ đại từ + tính từ/ tính từ so sánh hơn: làm cho, khiến cho 
 Đáp án là B. “The new dress makes you more beautiful”. (Chiếc áo đầm mới làm cho bạn xinh đẹp hơn). 
 Để làm tốt dạng bài tập từ vựng, ta cần lưu ý các điểm sau đây: 
1. Thay đổi loại từ 
 Trong tiếng Anh có nhiều từ được sử dụng với những loại từ khác nhau và có nghĩa khác nhau. 
Ví dụ: a cook (danh từ): đầu bếp, to cook (động từ): nấu ăn 
 a graduate (danh từ) : sinh viên tốt nghiệp 
 to graduate (động tù): tốt nghiệp 
 3 
2. Từ ghép: 
Danh từ ghép: 
Phương thức thông thường nhất là sự ghép tự do hai danh từ với nhau để tạo thành danh từ mới. Cách ghép tự do 
này có thể áp dụng đối với nhiều trường hợp và danh từ ghép có thể là hai từ hoặc một từ, đôi khi mang một nghĩa 
mới. 
Phần lớn danh từ ghép được tạo thành bới: 
 Danh từ + danh từ: 
 A tennis club: câu lạc bộ quần vợt 
 A telephone bill: hóa đơn điện thoại 
 A train journey: chuyến đi bằng tàu hỏa 
* Danh động từ + danh từ 
 A swimming pool: hồ bơi 
 A sleeping bag: túi ngủ 
 Washing powder: bột giặt 
 Tính từ + danh từ: 
 A greenhouse: nhà kình 
 A blackboard: bảng viết 
 Quicksilver: thủy ngân 
 A black sheep: kẻ hư hỏng 
 Mọt số ít danh từ ghép có thể gồm ba từ hoặc nhiều hơn: 
 Merry- go- round (trò chơi ngựa quay) 
 Forget- me- not (hoa lưu li) 
 Mother- in- law (mẹ chồng/ mẹ vợ) 
Danh từ ghép có thể được viết như: 
 Hai từ rời: book seller (người bán sách), dog trainer (người huấn luyện chó) 
 Hai từ có gạch nối ở giữa: waste- bin (giỏ rác), living-room (phòng khách) 
 Một từ duy nhất: watchmaker (thợ chế tạo đồng hồ), schoolchildren (học sinh), chairman (chủ tọa). 
 Trong cấu tạo “danh từ + danh từ”, danh từ đi trước thường có dạng số ít nhưng cũng có trường hợp ở dạng số 
nhiều: 
A vegetable garden (vườn rau) 
An eye test (kiểm tra mắt) 
A sports shop (cửa hàng bán đồ thể thao) 
A goods train (tàu chở hàng) 
Tính từ ghép: Tính từ ghép thường gồm hai hoặc nhiều từ kết hợp với nhau và được dùng như một từ duy nhất. 
Tính từ ghép có thể được viết thành: 
- Một từ duy nhât: 
 Life + long -> lifelong (cả đời) 
 Home + sick -> homesick (nhớ nhà) 
- Hai từ có dấu gạch nối ở giữa : 
 After + school -> after- school (sau giờ học) 
 Back + up ->back-up/ backup (giúp đỡ) 
- Nhiều từ có dấu gạch nối ở giữa 
 A two-hour-long test (bài kiểm tra kéo dài hai giờ) 
 A ten-year-old-boy (cậu bé lên mười) 
Tính từ ghép có thể được tạo thành bởi: 
- Danh từ + tính từ: 
 Duty-free (miễn thuế) noteworthy (đáng chú ý) 
 Nationwide (khắp nước) blood-thirsty (khát máu) 
 4 
- Danh từ + phân từ: 
 Handmade (làm bằng tay) time-consuming (tốn thời gian) 
 Breath- taking (đáng kinh ngạc) heart- broken (đau khổ) 
- Trạng từ + phân từ: 
 ill- equipped (trang bị kém) outspoken (thẳng thắn) 
 well- behaved (lễ phép) high- sounding (huyên hoang) 
- Tính từ + phân từ: 
 Good-looking (xinh xắn) easy-going (thoải mái) 
 Beautiful-sounding (nghe hay) middle-ranking (bậc trung) 
- Tính từ+ danh từ kết hợp với tận cùng –ed: 
 old-fashioned (lỗi thời) absent –minded (đãng trí) 
 fair-skinned (da trắng) artistic- minded (có óc thẩm mỹ) 
3. Thay đổi phụ tố (affixation): 
Bằng cách thêm phụ tố (affixation) bao gồm tiền tố (prefixes) vào đầu một từ gốc hoặc hậu tố (suffixes) vào cuối 
từ gốc ta có cách cấu tạo một hình thái từ mới rất phổ biến trong tiếng Anh. 
 Hậu tố tạo động từ: 
- ise/ -ize: modernize, popularize, industrialize 
- ify: beautify, purify, simplify 
 Tiền tố phủ định của tính từ: 
Tiền tố phủ định Ví dụ 
Im- (đứng trước tính từ bắt đầu m hoặc p) Immature, impatient 
Ir- (đứng trước tính từ bắt đầu r) Irreplaceable. irregular 
Il- (đứng trước tính từ bắt đầu l) Illegal, illegible, illiterate 
In- Inconvenient, inedible 
Dis- Disloyal, dissimilar 
Un- Uncomfortable, unsuccessful 
Lưu ý: Đối với các tiền tố in-, im-, ngoài ý nghĩa phủ định chúng còn mang nghĩa ‘bên trong; vào trong”, Ví dụ: 
internal, income, import.. 
 Các tiền tố un- và dis- còn được dùng để thành lập từ trái nghĩa của động từ: tie/untie, appear/disappear..hoặc 
đảo ngược hành động hành động của động từ: disbelieve, disconnect, dislike, disqualify, unbend, undo, 
undress, unfold, unload, unlock, unwrap.. 
Ngoài ra ra còn có tiền tố phủ định de- và non: decentralize, nonsense 
 Hậu tố tính từ: 
-y: bushy, dirty, hairy 
-ic: atomic, economic, poetic 
-al: cultural, agricultural, environmental 
-ical: biological, grammatical 
-ful: painful, hopeful, careful 
-less: painless, hopeless, careless 
-able: loveable, washable, breakable 
-ive: productive, active 
-ous: poisonous, outrageous 
* Hậu tố tạo danh từ: 
Các hậu tố hình thành danh từ thường gặp. 
 5 
Hậu tố Ý nghĩa Ví dụ 
-er 
-or 
- chỉ người thực hiện một hành động 
- ta còn dùng hậu tố này cho rất nhiều 
động từ để hình thành danh từ 
Writer, painter, worker, actor, operator 
- er/- or Dùng chỉ vật thực hiện một công việc 
nhất định 
Pencil- sharpener, grater 
Bottle-opener, projector 
-ee Chỉ người nhận hoặc trải qua một hành 
động nào đó 
Employee, payee 
-tion 
-sion 
-ion 
Dùng để hình thành danh từ từ động từ Complication, admission, donation, 
alteration 
-ment Chỉ hành động hoặc kết quả Bombardment, development 
-ist 
-ism 
Chỉ người 
Chỉ hoạt động hoặc hệ tư tưởng (hai hậu 
tố này dùng cho chính trị , niềm tin và hệ 
tư tưởng hoặc ý thức hệ của con người) 
Buddhist, Marxist 
Buddhism, communism 
-ist Còn dùng để chỉ người chơi một loại nhạc 
cụ, chuyên gia một lĩnh vực 
Guitarist, violinist, pianist 
Economist, biologist 
-ness Dùng để hình thành danh từ từ tính từ Goodness, readiness, forgetfulness, 
happiness, sadness, weakness 
-hood Chỉ trạng thái hoặc phẩm chẩt 
Childhood, falsehood 
-ship Chỉ trạng thái, phẩm chất, tình trạng, khả 
năng hoặc nhóm 
Friendship, citizenship, musicianship, 
membership 
 Sau đây là các tiền tố khác trong tiếng Anh, một số từ có dấu gạch nối. 
Tiền tố Ý nghĩa Ví dụ 
Anti- Chống lại Anti-war, antisocial 
Auto- Tự động Auto-pilot, autography 
Bi- Hai, hai lần Bicycle, bilingual 
Ex- Trước đây Ex-wife, ex- smoker 
Micro- Nhỏ bé Microwave, microscopic 
Mis- Tồi tệ, sai Misunderstand, misinform 
Mono- Một, đơn lẻ Monotone, monologue 
Multi- Nhiều Multi-national, multi-purpose 
Over- Nhiều, quá mức Overdo, overtired, overeat 
Post- Sau Postwar, postgraduate 
Pre- Trước Pre-war, pre-judge 
Pro- Tán thành, ủng hộ Pro-government, pro-revolutionary 
Pseudo- Già Pseudo- scientific 
Re- Lần nữa, trở lại Retype, reread, rewind 
Semi- Phân nửa Semi-final, semicircular 
Sub- Bên dưới Subway, subdivision 
Under- Thiếu, không đủ Underworked, undercooked 
 6 
 Bảng từ loại thông dụng: 
Động từ Danh từ Tính từ Trạng từ 
Accept (chấp nhận) acceptance Acceptable, unacceptable 
 Advantage (sự thuận lợi) # 
disadvantage 
Advantaged (có điều kiện 
tốt) # disadvantaged, 
advantageous (có lợi) 
Advantageously 
Apologize (xin lỗi) apology apologetic 
Appreciate (đánh giá 
cao, trân trọng) 
appreciation appreciative 
Attend (tham dự) Attention (sự chú ý) 
Attendance (sự tham dự, có 
mặt) 
Attentive (chú tâm, chú ý) 
# inattentive 
Appear (xuất hiện) 
Disappear (biến 
mất) 
Appreciative # disappearance Apparent (hiển nhiên, rõ 
ràng) 
apparently 
Apply (nộp hồ sơ) Application (lời xin, đơn xin) 
Applicant (người nộp hồ sơ) 
Approve (tấn thánh) 
Disapprove (không 
tán thánh) 
Approval # disapproval 
Attract (thu hút) Attraction (sự thu hút, điểm thu 
hút) 
Attractiveness (tính thu hút, sự 
hấp dẫn) 
Aattractive (hấp dẫn, thu 
hút) # unattractive 
Attracted (bị thu hút) 
Attractively 
Advertise (quảng 
cáo) 
Advertising (sự quảng cáo) 
Advertisement (sự quảng cáo, 
mục quảng cáo) 
Advertiser (nhà quảng cáo) 
Benefit (giúp ích, 
làm lợi cho) 
Benefit (lợi ích) Beneficial (có lợi) 
Believe (tin tưởng) Belief (lợi ích) 
Believer (tín đồ) 
Believable (có thể tin 
được) # unbeliveable 
Believably # 
unbelieably 
 Biology (sinh vật học) 
Biologist (nhà sinh vật học) 
Biological Biologically 
Compete (cạnh 
tranh, tranh đua) 
Competition (cuộc thi, sự cạnh 
tranh) 
Competitior (người tham gia thi 
đấu) 
competitive competitively 
Construct (xây 
dựng) 
Construction Constructive (tích cực, 
mang tính xây dựng) 
constructively 
Continue (tiếp tục) continuation Continuous (tiếp diễn, lien 
tục) 
Continual (lặp đi, lặp lại 
thường xuyên) 
Continuously 
continually 
Contribute (đóng 
góp) 
Contribution (sự đóng góp) 
Contributor (người đóng góp) 
Contributory # non- 
contributory 
 7 
Conserve (bảo tồn) Conservation (sự bảo tồn, sự 
bảo quản) 
Conservationist (nhà bảo tồn) 
Conservative (bảo thủ) Conservatively 
Create (tạo ra) Creation (sự sáng tạo) 
Creatively (tính sáng tạo) 
Creator (người tạo ra) 
Creative (sáng tạo) creatively 
Endanger (gây nguy 
hiểm) 
Danger (sự nguy hiểm) Dangerous (nguy hiểm) 
Endangered (bị nguy hiểm) 
Dangerously 
Develop (phát triển) Development (sự phát triển) Developed (phát triển) 
Developing (đang phát 
triển) 
Underdeveloped (chậm 
phát triển) 
Decide (quyết định) Decision (sự quyết định) 
Decisiveness (tính quết đoán) 
Decisive (quyết đoán) 
# indecisive (do dự) 
decisively 
Depend (phụ thuộc) Dependence (sự phụ thuộc) # 
independence (sự độc lập) 
Dependent (phụ thuộc) # 
independent (độc lập) 
Destroy (phá hủy) Destruction (sự phá hủy) 
Destructiveness (tính phá hoại) 
Destructive (có tính chất 
phá hoại) 
Destructively 
Direct (chỉ dẫn) Direction (sự chỉ dẫn, hướng) 
Director (giám đốc, đạo diễn) 
Differ (khác, không 
giống) 
Difference (sự khác biệt) Different (khác biệt) 
Indifferent (hờ hững) 
differently 
Disappoint (làm thất 
vọng) 
Disappointment (sự thất vọng) Disappointed (bị thất vọng) 
Disappointing (thất vọng) 
disappointingly 
Economize (tiết 
kiệm) 
Economy (nền kinh tế) 
Economics (kinh tế học) 
Economic (thuộc về kinh tế 
học) 
Economical (tiết kiệm) 
Economically 
Educate (giáo dục) Education (sự/ nền giáo dục 
Educator (người làm công tác 
giáo dục) 
Educationalist (nhà giáo dục) 
Educational (thuộc giáo 
dục, mang tính giáo dục) 
Educated (được giáo dục) 
Educationally 
Employ (thuê, tuyển 
dụng) 
Employment (việc làm) 
# unemployment 
Employer (người chủ) 
Employee (nhân viên) 
Employed (có việc làm) 
# unemployed 
 Environmental (môi trường) 
Environmentalist (người bảo vệ 
môi trường) 
Environmental (thuộc về 
môi trường) 
environmentally 
Excite (kích thích, 
gây hào hứng) 
Excitement (sự hào hứng) Excited, exciting Excitedly 
excitingly 
Experience (trải 
qua) 
Experience (trải nghiệm, kinh 
nghiệm) 
Experienced (có kinh 
nghiệm) # inexperienced 
Explain (giải thích) Explanation (sự/ lời giải thích) Explanatory (có tính giải 
thích) 
Afforest (trồng 
rừng) 
Forest (rừng) 
Afforestation (sự trồng rừng) 
# deforestation (sự phá rừng) 
Harm (gây hại) Harm (sự tổn hại) Harmful (có hại) Harmfully # 
 8 
Harmfulness (tính gây hại) # 
harmlessness 
Harmless (vô hại) harmlessly 
Hope (hi vọng) Hope (niềm hy vọng) 
Hopefulness (tính đầy hy vọng) 
# hopelessness 
Hopeful (đầy hy vọng) 
Hopeless (vô vọng) 
Hopefully 
hopelessly 
Inform (thông báo) Information (thông báo) 
Informer (người cung cấp thông 
tin) 
Informative (chứa nhiều 
thông tin) 
Informed (có hiểu biết) 
Imagine (tưởng 
tượng) 
Imagination (sự tưởng tượng) Imaginary (không thật, do 
tưởng tượng) 
Imaginative (giàu trí tưởng 
tượng) 
imaginativly 
Impress (gây ấn 
tượng) 
Impression (ấn tượng) Impressive (gây ấn tượng) Impressively 
Improve (cải thiện) Improvement (sự cải thiện) Improved (được cải thiện) 
Know (biết) Knowledge (kiến thức, sự hiểu 
biết) 
Knowledgeable (hiểu biết) knowledgeably 
Live (sống) Life (cuộc sống) 
Lifestyle (lối sống) 
Living (sự kiếm sống) 
Livelihood (sinh kế) 
Lifespan = life expectancy (tuổi 
thọ) 
Alive (còn sống) 
Lively (sống đông) 
Living (đang tồn tại) 
Lifelong (suốt đời) 
Live (trực tiếp) 
Lifelike (giống như thật) 
 Major (chính yếu) # minor (nhỏ, 
thứ yếu) 
Majority (đa số) # minority 
(thiểu số) 
Marry (kết hôn) Marriage (hôn nhân) Married # unmarried 
Necessitate (làm cho 
cái gì cần thiết) 
Necessity (thứ cần thiết) Necessary (cần thiết) # 
unnecessary 
unnecessaribly 
Obey (tuân theo) Obedience (sự tuân theo) 
# disobedience 
Obedient (vâng lời) 3 
disobedient 
Obediently # 
disobediently 
Oppose (chống đối) Opposition (sự chống đối) 
Opponent (đối thủ) 
Opposed 
opposing 
 Patience (sự kiên nhẫn) 
# impatience 
Patient (kiên nhẫn) # 
impatient 
Patiently # 
imapatiently 
Popularize (phổ cập) Popularity (tính phổ biến) Popular # unpopular Popularly 
 Possibility (khả năng, sự có thể) 
# impossibility 
Possible (có thể) # 
impossible 
Possibly # 
impossibly 
Prefer (thích hơn) Preference (sự ưu tiên) Preferential (ưu đãi) 
Preferable (thích hơn) 
Preferably 
Produce (sản xuất, 
tạo ra) 
Product (sản phẩm) 
Produce [U] (sản phẩm nói 
chung) 
Productivity (năng suất) 
Producer (nhà sản xuất) 
Productive (sinh lợi, có 
năng suất) 
 Profit (lợi nhuận) 
Profitability (tính có lợi) 
Profitable (có thể mang lại 
lợi nhuận) 
Non-profit (phi lợi nhuận) 
Profitless (vô dụng) 
profitably 
 9 
Protect (bảo vệ) Protection (sự bảo vệ) Protective (bảo hộ, che 
chở) 
Protected (được bảo vệ) 
protectively 
Pollute (làm ô 
nhiễm) 
Pollution (sự ô nhiễm) 
Pollutant (chất gây ô nhiễm) 
Polluted (bị ô nhiễm) 
Publicize (quảng 
cáo, làm cho mọi 
người biết) 
Public (công chúng, quần 
chúng) 
Publicity (sự công khai, sự 
quảng cáo) 
Publicist (người làm quảng cáo) 
Public (công cộng) publicly 
Recognize (nhận ra) recognition Recognizable (có thể nhận 
ra được) # unrecognizable 
recognizably 
Reduce (làm giảm) Reduction (sự cắt giảm) 
Refuse (từ chối) Refusal 
Repeat (lặp lại) repetition Repeated (lặp đi lặp lại) 
Repeatable (có thể nhắc 
lại) 
Repeatedly 
 Responsibility (trách nhiệm) Responsible (có trách 
nhiệm) # irresponsible 
reponsibly 
Satisfy (làm hài 
long, thỏa mãn) 
Sastisfaction Satisfied (thõa mãn) 
Satisfactory (thỏa đáng) 
 Science ( khoa học) 
Scientist (nhà khoa học) 
 Scientifically 
Secure (bảo vệ) Security (sự an toàn) Securely 
Shorten (làm ngắn 
lại) 
Shortage (sự thiếu hụt) 
Shortlist (danh sách rút gọn) 
Shortcoming (thiếu sót) 
short Shortly (nhanh, sớm) 
Signify (làm cho có 
ý nghĩa) 
Significance (ý nghĩa, tầm quan 
trọng) 
Significant (có ý nghĩa) 
Solve (giải quyết) Solution (giải pháp) 
Solver (người tìm ra giải pháp) 
Solvable (có thể giải quyết 
được) 
Submit (nộp) Submission (sự nộp, bài nộp) 
Succeed (thành 
công) 
success Successful # unsuccessful Successfully 
unsuccessfully 
Survive (sống sót) Survival (sự sống sót) 
Value (đánh giá, 
định giá) 
Value (giá trị) Valuable (có giá trị) # 
unvaluable (vô giá) 
Vary (thay đổi) Variety (sự đa dạng) Various (nhiều, đa dạng) 
Variable (hay thay đổi) 
Varied (khác nhau) 
Widen (mở rộng) Width (bề rộng) Wide (rộng rãi) 
Widespread (rộng khắp) 
widely 
 Wisdom (sự khôn ngoan) Wise (khôn ngoan) # 
unwise 
wisely 
 10 
II. CHỌN TỪ- SỰ KẾT HỢP TỪ ( Word choice- Collocations): 
Để làm tốt bài tập chọn từ hoặc sự kết hợp của từ ta cần chú ý những điểm sau: 
- Đọc kĩ câu hỏi và chú ý những từ loại cần điền vào: 
- Đọc kĩ 4 lựa chọn và ngữ nghĩa của chúng 
- Lựa chọn đáp án đúng dựa vào kiến thức từ vựng đã học 
- Nếu chưa quyết định dứt khoát đáp án đúng thì hãy dùng phương pháp loại trừ dần dần những phương án sai. 
Ví dụ minh họa 1: Chọn từ thích hợp tương ứng với A, B, C hoặc D để hoàn thành câu sau: 
 English is now an effective medium of international _______. 
 A. communication B. talking C. speech D. saying 
Hướng dẫn: Câu này hỏi sự sử dụng đúng từ trong ngữ cảnh. 
 A Đáp án đúng. English is now an effective medium of internatinonal communication. (Bây giờ tiếng 
 Anh là phương tiện giao tiếp quốc tế hiệu quả), communication = sự giao tiếp. 
 B talking = sự nói; câu chuyện (không thể kết hợp với international) 
 C speech = lời nói; cách nói; bài diễn văn 
 D saying = tục ngữ, châm ngôn 
Ví dụ minh họa 2: Chọn từ thích hợp tương ứng với A, B, C hoặc D để hoàn thành câu sau: 
 It was such a boring speech that I fell __________. 
A. asleep B. sleep C. sleepy D. sleepily 
Hướng dẫn: Câu này hỏi về khả năng kết hợp từ của động từ fall: 
 fall asleep = ngủ thiếp đi; dạng quá khứ của fall là fell. 
 Ngoài ra còn có feel sleepy (cảm thấy buồn ngủ); quá khứ của feel là felt. Đáp án là A 
 It was such a boring speech that I felt asleep. (Bài diễn văn chán đến nỗi tôi ngủ thiếp đi). 
Ví dụ minh họa 3: Chọn từ thích hợp tương ứng với A, B, C hoặc D để hoàn thành câu sau: 
 He kindly offered to ________ me the way to the station. 
 A. explain B, direct C. describe D. show 
Hướng dẫn: 
 D Đáp án đúng: show someone the way = chỉ đường cho ai 
He kindly offered to show me the way to the station. (Ông ta tử tế chỉ cho tôi đường đến nhà ga) 
 A Phương án sai: explain = giải thích 
 B Phương án sai: direct someone to somewhere = chỉ đường cho ai 
 Ví dụ: Could you direct me to the airport? (ông làm ơn chỉ đường cho tôi đến sân bay) 
 C Phương án sai: describe = mô tả 
SỰ KẾT HỢP TỪ VỚI CÁC ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG: 
 DO: (= accomplish, carry out – hoàn thành, thực hiện một công việc) 
Do an assignment: làm một nhiệm vụ được giao 
Do business (with): kinh doanh 
Do one’s best: cố gắng hết sức 
Do a crossword: chơi ô chữ 
Do damage: gây thiệt hại 
Do a course: theo một khóa học 
Do history/economics: học lịch sử/ kinh tế học 
Do an experiment: làm thí nghiệm 
Do good: bổ ích 
Do harm: gây hại 
Do a job: làm một công việc 
Do one’s duty: làm nghĩa vụ 
Do one’s hair: làm tóc 
 11 
Do one’s homework: làm bài tập về nhà 
Do research: nghiên cứu 
Do someone a favour: làm giúp ai điều gì 
Do the shopping: mua sắm 
Do wonders/ miracles: mang lại kết quả kì diệu 
Do without: làm mà không có cái gì 
Do wrong: làm sai 
 MAKE: (= produce, manufacture- làm ra, chế tạo ra) 
Make an appointment: thu xếp một cuộc hẹn 
Make an attempt: cố gắng, nỗ lực 
Make an announcement: thông báo 
Make the bed: dọn giường 
Make a cake: làm bánh 
Make changes: thay đổi 
Make a choice: chọn lựa 
Make a decision: quyết định 
Make a comment: nhận xét 
Make a complaint: phàn nàn, than phiền 
Make a comparision: so sánh 
Make a contribution: đóng góp vào 
Make a decision: quyết định 
Make a differrence: tạo sự khác biệt 
Make a distinction: tạo sự khác biệt/sự tương phản 
Make an effort: nỗ lực 
Make an excuse: viện cớ 
Make a law: thông qua đạo luật 
Make a mistake: mắc sai lầm 
Make money: kiếm tiền 
Make progress: tiến bộ 
Make a plan: lập kế hoạch 
Make a phone call: gọi điện thoại 
Make preparations for: chuẩn bị cho 
Make a profit: thu lợi nhuận 
Make a promise: hứa hẹn 
Make a speech: đọc bài diễn văn 
Make noise: làm ồn 
Make a start: khởi hành 
Make a suggestion: đề nghị 
Make a will: làm di chúc 
Make up one’s mind: quyết định 
Make use of: sử dụng 
 TAKE: 
Take sb/sth for granted: xem ai/ cái gì là tất nhiên 
Take place: xảy ra 
Take part in: tham gia vào 
Take effect: có hiệu lực 
Take advantage of sth: tận dụng cái gì 
Take notice of sth: chú ý dến cái gì 
Take responsibility for sth: chịu trách nhiệm về cái gì 
 12 
Take interest in: quan tâm đến 
Take offence: thất vọng, phật ý 
Take powder/office: nhận chức 
Take a pity on sb: thông cảm cho ai 
Take a view/ attitude: có quan điểm/ thái độ 
Take sth as a compliment: xem cái gì như lời khen tặng 
Take sth as an insult: xem cái gì như lời sỉ nhục 
 HAVE: 
Have difficulty (in) doing something: gặp khó khăn khi làm cái gì 
Have a problem: có vấn đề, gặp khó khăn 
Have a go/ try: thử 
 PAY: 
Pay attention to: chú ý dến 
Pay a compliment: khen 
Pay a visit to sb: đến thăm ai 
Pay tribute to: bày tỏ long kính trọng 
SỰ KẾT HỢP TỪ VỚI CÁC DANH TỪ THÔNG DỤNG 
Danh từ Cụm từ kết hợp 
advice - follow/ take/ listen to/get on sb’s advice (nghe theo lời khuyên cuae ai) 
- get/ obtain/ receive advice (nhận lời khuyên) 
Bill 
- pay/ settle/ pick up a bill (trả một hóa đơn) 
- be landed with/ face a bill (chịu một hóa đơn) 
- an unpaid bill (một hóa đơn chưa thanh toán) 
Career - at the height/ peak of one’s carreer (ở đỉnh cao sự nghiệp) 
- embark on a career (dấn thaan vào một nghề) 
- have a careeer in (có sự nghiệp trong lĩnh vực) 
- climb the career ladder (thăng tiến nghề nghiệp) 
- week/ ruin one’s career (hủy hoại sự nghiệp của mình) 
- a promising/ brilliant career (sự nghiệp đầy hứa hẹn) 
Chance - get/have a chance (có cơ hội) 
- give/ offer/ provide a chance (tạo cơ hội) 
- jump at/ seize/ grab a chance (nắm lấy cơ hội) 
- not stand a chance of doing sth (không có khả năng làm gì) 
- sheer/ pure chance (sự tình cờ hoàn toàn) 
- good/ fair/ high/strong chance (khả năng cao) 
- minimal/ slight/ little chance (khả năng mong manh) 
Demand - meet/ satisfy/cope with a demand (đáp ứng/ thỏa mãn nhu cầu 
- increase/ boost/ stimulate demand (tăng nhu cầu) 
- big/ huge/ great/ considerable/ enormous/ strong demand (nhu cầu lớn/ cao) 
Difference - make a difference (tạo/ mang sự khác biệt 
- make all the difference (thay đổi lớn) 
- tell the difference (phân biệt) 
- feel/ know/ notice/ see/ perceive/ the difference (cảm nhận, nhận thức sự khác 
biệt) 
 13 
- considerable/ enormous/ maor/ profound/ dramatic/ sharp difference (sự khác 
biệt đáng kể, rõ rệt) 
- with a difference (đặc biệt khác thường) 
difficulty - have/ experience/ encounter/ face/ get into/ run into difficulties (gặp khó khăn) 
- do sth with/ without difficulty (làm gì một cách khó khăn/ dễ dàng) 
- solve/ cope with/ deal with difficulties (giải quyết khó khăn) 
- overcome/ surmount difficulties (vượt qua khó khăn) 
- great/ enormous/ considerabke/ serious difficulty (khó khăn lớn, nghiêm trọng) 
Fault - find/ locate/ identify/ discover fault (tìm lỗi) 
- correct/ fix/ repair/ recify a fault (sữa chữa một lỗi) 
- be all/ entirely one’s own fault (hoàn toàn do lỗi của ai) 
- be hardly one’s own fault (hầu như không phải lỗi của ai) 
- at fault (chịu trách nhiệm về một sai lầm) 
Favour - do sb a favour (làm giúp ai điều gì) 
- ask a favour (hỏi xin một ân huệ) 
- owe sb a favour (mang ơn ai) 
- return a favour (đáp lại một ân huệ) 
- find/ gain/ win favour (có được sự ủng hộ) 
- in favour of sth (ủng hộ, tán thành cáu gì) 
Habit - be in/ have the habit of (có thói quen) 
- form/ get into/ fall into/ make/ develop/ acquire a habit (hình thành, tạo thành 
một thói quen) 
- change a habit (thay đổi một thói quen) 
- break/ give up/ get out of a habit ( bỏ một thói quen) 
- by habit (do thói quen) 
- out of habit (vì thói quen) 
Measure - adopt/ take/ implement/ impose/ introduce a measure (thực hiện/ áp dụng một 
giải pháp) 
- appropriate/ effective/ necessary/ practical measure (giải pháp thích hợp/ hiệu 
quả/ cần thiết/ thực tế) 
- short- term/ temporary measure (giải pháp tạm thời) 
Occupation - follow/ take up an occupation ( theo một nghề) 
- choose an occupation (chọn một nghề) 
- give up one’s occupation (bỏ nghề) 
Opportunity - have/ find/ get an opportunity (có/ tìm được một cơ hội) 
- have ample/ considerable/ plenty of opportunity (có nhiều cơ hội) 
- have limited/ little/ not much opportunity (có ít cơ hội) 
- a good/ great/ wonderful/ golden opportunity (cơ hội tốt, cơ hội tuyệt vời, cơ 
hội vàng) 
Problem - encounter/ be faced with/ confront/ be confronted with a problem (gặp phải một 
vấn đề) 
- solve/ deal with/ clear up/ overcome a problem (giải quyết/ vượt qua một vấn 
đề) 
- big/ great/ serious/ acute problem (vấn đề lớn/ nghiêm trọng) 
Popularity - gain/ grow/ enjoy popularity (ngày càng được ưa thích) 
- at the peak of sb’s/ sth’s popularity (ở đỉnh cao của sự nổi tiếng) 
 14 
- an increase/ a rise in popularity (sự ưa chuộng, gia tăng) 
- a decline/ drop in popularity (giảm/ ít nổi tiếng) 
Relationship - have/ enjoy a close/ good relationship (có mối lien hệ gần gũi/ tốt) 
- build (up)/ develop/ establish/ foster a relationship (xây dựng/ thiết lâp mối 
quan hệ) 
- improve/ strengthen a relationship (cải thiện, củng cố mối quan hệ) 
Standard - set a standard (đưa ra, lập ra một tiêu chuẩn) 
- meet/ achieve/conform to/ comply with standards (đáp ứng, đảm bảo tiêu 
chuẩn) 
- raise/ improve standards (nâng cao/ cải thiện chất lượng) 
Subject - bring up a subject (đưa ra một đề tài) 
- cover/ discuss/ talk about/ touch a subject (đề cập/ thảo luận một đề tài) 
- drop a subject (thôi nói về một đề tài) 
- get off a subject (chán nói về một đề tài) 
Time - spend time doing sth (dành thời gian làm gì) 
- take sb time to do sth (mất thòi gian làm gì) 
- find/ make time to do sth (có thời gian làm gì) 
- kill/ pass time (giết thời gian) 
- time + pass / go by/ elapse (thời gian trôi qua) 
Title - hold a title (giữ một danh hiệu) 
- defend/ retain a title (bảo vệ/ duy trì danh hiệu) 
- lose a title (mất danh hiệu) 
- award/ below/ confer a title (ban một danh hiệu) 
- under a / the title (với tựa đề) 
Trouble - bring/ cause/ give sb trouble (gây phiền toái) 
- take the trouble to do sth (nhọc công làm gì) 
- have trouble with sth (gặp rắc rối với cái gì) 
- run into/ get into trouble (gặp rắc rối) 
NGỮ ĐỘNG TỪ: (Prasal verbs) 
 Ngữ động từ là động từ kép gồm có một động từ và một giới từ, trạng từ hoặc với cả hai. Các ngữ động từ 
không có nghĩa do các từ gộp lại nên ta phải học thuộc nghĩa của chúng. 
Ví dụ: turn down (bác bỏ), break down (hỏng máy), give up (từ bỏ) 
Ngữ động từ có thể phân biệt làm bốn loại: 
- Ngữ động từ tách ra được (separable phrasal verbs) là các ngữ động từ cho phép tân ngữ chen vào giữa 
 We put out the fire 
 We put the fire out 
 We put it out (Không được nói we put out it) 
- Ngữ động từ không tách ra được (inseparable phrasal verbs) là các ngữ động từ không cho phép tân ngữ chen 
vào giữa, dù tân ngữ là danh từ hoặc đại từ. 
We should go over the whole project 
We should go over it 
- Ngoài ra, ta còn gặp ngữ động từ không có tân ngữ (instransitive phrasal verbs) 
When we got to the airport, the plane had taken off 
His grandfather passed away last year. 
- Ngữ động từ gồm có 3 từ (three- word phrasal verbs) là các ngữ động từ không tách ra được. 
 15 
We’ve put up with our noisy neighbours for years. 
The machine stopped working because it ran out of fuel. 
Các giới từ và trạng từ thông dụng trong ngữ động từ. 
 Các ngữ động từ thường có nghĩa khác với nghĩa của các thành phần tạo nên chúng. Tuy nhiê, trong một số 
trường hợp chúng ta có thể dễ dàng đoán được nghĩa của ngữ động từ qua việc nắm vững nghĩa của các giới từ và 
trạng từ thông dụng. 
down (xuống đất): 
 cut down a tree, pull down a building, knock him down 
down (lên giấy): 
 write down the number, copy down the address, note down a lecture 
down (giảm bớt) 
 turn down the volume, slow down, (a fire) that lied down 
down (ngừng hoạt động hoàn toàn) 
 break down, close down 
off (rời khỏi, lìa khỏi) 
 set off a journey, a plane that took off, a book cover that came off, see a friend off at the airport, sells goods 
off cheaply 
off (làm gián đoạn) 
 turn off/ switch off the television, cut off the electricity, ring off 
on (mặc, mang vào) 
 have a shirt on, put the shoes on, try a coat on 
on (tiếp tục) 
 keep 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfTu_vung.pdf