SĐT: 01695 761 663 Tài liệu lưu hành nội bộ UNIT 1: 1. Đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu - Đại từ nhân xưng là những từ được dùng để xưng hô khi giao tiếp. Ngôi Số ít Số nhiều I I We Chúng ta II You You III He, she, it They Họ Bảng tổng hợp đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu tương ứng. Đại từ nhân xưng (thường đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu) Tính từ sở hữu tương tứng (Luôn đi kèm với một danh từ phía sau) I Tôi My Của tôi We Chúng tôi Our Của chúng tôi You Bạn, các bạn Your Của bạn They Họ, bọn họ Their Của họ He Anh ấy, ông ấy His Của anh ấy She Cô ấy, chị ấy Her Của cô ấy It Nó, trời Its Của nó * Lưu ý: Đại từ nhân xưng thường đứng đầu câu. Ex: I am a pupil. Tôi là học sinh He is a teacher. Ông ấy là giáo viên. His name is Hung. Tên của anh ấy là Hùng. 2. Cách giới thiệu tên. I + am + tên My name + is + tên Ex: I am Long. Tôi là Long My name is Ha Tên tôi là Hà 3. Động từ TO BE ở thì hiện tại đơn. - Động từ To Be có 3 dạng: am, is, are (nghĩa là: thì, là, ở). I : Am He, she, it, Số ít : Is We, you, they, Số nhiều : Are 4. Cách hỏi thăm Sức khỏe. How + is/ are + S ? Ex: How are you? Bạn có khỏe không? How is he? Ông ấy có khỏe không? 5. Cách hỏi và trả lời về tuổi. How old + is/ are + S ? ð S + am/ is/ are + tuổi + years old. Ex: How old is she? Cô ấy bao nhiêu tuổi? She is ten years old. Cô ấy 10 tuổi. 6. Đại từ chỉ định This. This is + (tên) người/ vật (số ít) - Đại từ chỉ định This được dùng để giới thiệu một người hay một vật ở gần số ít. Ex: This is a notebook. Đây là 1 cuốn tập. This is an eraser. Đây là 1 cục gôm. 7. Cách chào tạm biệt. - Chúng ta dùng: good bye, bye, good night để tạm biệt. Nhưng bye dùng thân thiện hơn goodbye. ÇËÈ UNIT 2: 1. Câu mệnh lệnh. - Câu mệnh lệnh là câu dùng để sai khiến hay đề nghị: gồm 2 loại: Câu mệnh lệnh khẳng định và câu mệnh lệnh phủ định. V + O (túc từ) V + giới từ Ex: Open the book Hãy mở sách ra. Come in Hãy vào đi Go out Hãy ra ngoài * Động từ dùng trong câu mệnh lệnh là động từ nguyên mẫu không “to”. 2. Đại từ chỉ định This, That, These, Those. - This: dùng chỉ vật, người số ít, ở gần. - That: Dùng chỉ vật, người số ít số ít, ở xa. - These: Dùng chỉ vật, người số nhiều, ở gần - Those: Dùng chỉ vật, người số nhiều, ở xa. + This / That + is + a/ an + N (số ít) - This / That + is + not + a/ an + N (số ít) ? Is + this/ that + a/ an + N (số ít)? ð Yes, This / that is hoặc yes, it is (phải) ð No, this / that isn’t hoặc No, it isn’t (không phải) Ex: This is Lan Đây là Lan That is not Lan Đó không phải là Lan What is this? Đây là cái gì? + These / Those + are + N (số nhiều) - These / Those + are + not + N (số nhiều) ? Are + These / Those+ a/ an + N (số ít)? ð Yes, These / Those are hoặc yes, they are (phải) ð No, These / Those aren’t hoặc No, they aren’t (không phải) Ex: These are three balls Đây là 3 trái bóng. 3. Thì hiện tại đơn Trường hợp 1: với to be. + S + am/ is/ are. - S + Am/ is/ are + not. ? Is/ are + S ? ð Yes, S + am/ is/ are. ð No, S + am/ is/ are + not - I : Am - He, she, it, số ít: Is - We, you, they: Are Ex: I (be) a pupil. à I am a pupil. Tôi là học sinh He (be) a doctor. à He is a doctor. Ông ấy là bác sĩ They (be) a doctors. à They are doctors Họ là các bác sĩ. Trường hợp 2: Với động từ khác. a. Thể khẳng định. S là I, we, you, they, số nhiều + Vo V tận cùng là O, Ch, Sh, SS, X + ES S là he, she, it, số ít + V V khác + S Ex: I (go) to school. à I go to school. Tôi đi học. He (watch)TV. à He watches TV. Anh ta xem tivi. Mary (play) piano. à Mary plays piano Mary chơi piano. * Mẹo: O, CH, Sh, SS, X đọc là Ôi Cháo Sôi Sùng Xục * Lưu ý: Khi thêm ES, nếu động từ tận cùng là “y” mà trước nó là một phụ âm thì chúng ta đổi “y” thành “I” và thêm “es”. Ex: Cry ð cries. Fly ð flies. b. Thể phủ định. I, we, you, they, số nhiều + do + not + Vo He, she, it, số ít + does + not + Vo * do not = don’t does not = doesn’t Ex: It (not rain) today. ð It doesn’t rain today. Trời hôm nay không có mưa. c. Thể nghi vấn. Do + I, we, you, they, số nhiều + Vo? Does + He, she, it, số ít + Vo ? ð Yes, S + do/does. ð No, S + do/ does + not. Lưu ý: Khi Chủ ngữ là I, We thì ta đổi thành You trong thể nghi vấn. - Khi trong câu có My, Our thì ta đổi thành Your. Ex: You (study) English? à Do you study English? Bạn học tiếng Anh phải không? ð Yes, I do. Vâng, đúng vậy. à No, I don’t. Không, không phải. * CÔNG THỨC THU GỌN: + S + Vo/es/s. - S + don’t/doesn’t + Vo. ? Do/does + S + Vo? Ex: We (drive) our car to work. Chúng tôi lái xe hơi của chúng tôi đi làm. + We drive our car to work. - We don’t drive our car to work. ? Do you drive your car to work. (we và our đã được đổi thành You và Your) * Từ báo dạng: Always (luôn luôn) Sometimes (thỉnh thoảng) often (thường) usually (thường thường) Never (không bao giờ) * Trường hợp đặc biệt: Thì hiện tại đơn với HAVE (có) Lưu ý: - I, we, you, have, số nhiều: HAVE. - He, She, it, số ít: HAS + S + Have/ Has - S + Don’t/ doen’t + HAVE + Do/ Does + S + HAVE? 4. Cách hỏi tên, trả lời. What’s his / her name? ð His / her name is + tên riêng? What’s your name? ð My name is + tên riêng? Hoặc Ex: What are their names? ð Their names are Binh and Thang. 5. A / An - mạo từ bất định: đều có nghĩa là “một”, được dùng với danh từ đếm được số ít. - A: đứng trước một danh từ bắt đầu bằng một phụ âm. - AN : đứng trước một danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm (a, o, e, u, i). EX: a ball , a clock , an apple, an hour. 6. Hỏi và trả lời về nơi chốn. Where + do/does + S + live? ð S + live (s) + in (on) + nơi chốn Ex: Where do you live? - I live in Binh Duong. Where does Minh live? - Minh lives on Tran Phu Street. * In : dùng cho thị xã, thành phố, đất nước. * On: Dùng cho tên đường phố. ÇËÈ UNIT 3 1. There: có. There is + N số ít + trạng từ chỉ nơi chốn. There are + N số nhiều + trang từ chỉ nơi chốn Ex: There is a book on the table. (vì A book là số ít nên chia là “Is”) There are three pens on the table. (vì three pens là số nhiều nên chia là “are”) 2. Cách thành lập danh từ số nhiều. a. Những danh từ tận cùng là x, ch, sh, s ð thêm “es” Ex: a box ð boxes. A couch ð couches. b. Danh từ tận cùng là “y”, trước nó là 1 phụ âm ð đổi “y” thành “I” và thêm “es”. Ex: A city ð cities. A kitty ð kitties. c. Danh từ tận cùng là “y”, trước nó là 1 nguyên âm ð thêm “s” Ex: A play ð plays. A boy ð boys. d. Danh từ tận cùng là “f” hoặc “fe” ð đổi “f”, “fe” thành “v” rồi thêm “es”. Ex: a wife ð wives. A leaf ð leaves. e. Danh từ tận cùng là “o” mà trước nó là 1 phụ âm ð thêm “es” Ex: a tomato ð tomatoes. f. Danh từ tận cùng là “o” mà trước nó là 1 nguyên âm ðthêm “s”. Ex: a studio ð studios. * Một số trường hợp đặc biệt (phải học) A man ð men những người đàn ông A woman ð women những người phụ nữ An ox ð oxen những con bò A foor ð feet những bàn chân A child ð children những đứa trẻ 3. Cách phát âm đuôi “s”, “es” và “ies”. a. Đọc là ‘s’ sau f, k, p, t. Ex: maps, clocks b. Đọc là ‘iz’ sau ces, ses, xes, zes, ges, ches, shes Ex: Villages, pieces, watches c. Đọc là “z” nếu không phải là 2 trường hợp trên. 4. How many – Có bao nhiêu. - How many được dùng để hỏi về số lượng đồ vật hoặc người ở nơi nào đó. How many + N (số nhiều) + are there? ð There is/ are + số lượng + in/on + nơi chốn Ex: How many people are there in your family? có bao nhiêu người trong gia đình bạn? ð There are four people in my family. Có 4 người trong gia đình tôi. 5. Hỏi và trả lời về đồ vật. A. Đồ vật số ít. What is this / what is that? ð It + is + a/an + N ( số ít) B. Đồ vật số nhiều What are these/ those ? ð They + are + N ( số nhiều) 6. Cách hỏi và trả lời về người. Who + is + this/ that? (người số ít) ð This + is + ð That + is + Who + are + they? (người số nhiều) ð They + are + Ex: Who is this? – This is my friend. Ai đây? – Đây là bạn của tôi. Who are they? – They are Mai and Lan. Họ là ai thế? Họ là Mai và Lan. 7. Cách đổi một câu ở dạng số ít sang số nhiều. Có 3 bước: a. Chuyển chủ ngữ. I ð we You ð you He/ she/ it ð they. This/ that ð these/ those. b. Chuyển động từ. Am / is ð are Does ð do Vs/es ð Vo c. Chuyển danh từ số ít qua số nhiều. Ex: I am a pupil ð We are pupils. She is a doctor ð they are doctors. She does homework ð they do homework (homework không có dạng số nhiều) This is a map ð these are maps. It is a watch ð they are watches. 9. Cách hỏi và trả lời về nghề nghiệp. What + do/does + S + do? ð S+ am/is/are + danh từ chỉ nghể nghiệp. Ex: What does he do? – He is a doctor. What do they do? – They are workers. 10. Cách hỏi và trả lời về địa điểm, nơi chốn với “to be”. Where + is/are + S? ð S + is/are + in/on + nơi chốn Ex: Where are you? – I am in the kitchen. Bạn ở đâu? – Mình ở trong nhà bếp. Where is your books? – They are in my schoolbag UNIT 4: 1.Tính từ miêu tả. - Là những tính từ dùng để diễn tả tính chất, trạng thái, màu sắc, kích thước của người, vật hoặc sự việc. - Vị trí đứng: a. Sau động từ to be để bổ nghĩa cho chủ từ. Ex: She is beautiful Cô ấy thì đẹp b. Trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó. Ex: It is a red pen. Đó là một cây bút màu đỏ. 2. Sở hữu cách. Có 2 cách để diễn đạt sự sở hữu của một danh từ. a. Dùng “of” . N1 + Of + N2 N1 + ’s + N2 b. Dùng “s” Ex: The yellow cat of Minh. Con mèo vàng của Minh Minh’s yellow cat. Con mèo vàng của Minh * Lưu ý: khi dùng hình thức “ s” . - Nếu chủ từ là số ít ð thêm ‘s sau danh từ. - Nếu chủ từ là số nhiều có “s” ð thêm dấu phẩy (‘) sau “s” Ex: Doctor’s car Xe của bác sĩ. Students’ names tên của các học sinh. UNIT 5: 1.Cách dùng giới từ ON, IN, AT để diễn tả về thời gian. - ON: Vào (chỉ điểm thời gian) Vị trí: dùng trước thứ, ngày trong tháng. Ex: On thursday vào thứ năm On Saturday vào thứ bảy On May 19th vào ngày 19 tháng 5 - AT : Vào lúc (chỉ thời điểm) Vị trí: Đứng trước giờ cụ thể. Ex: at 7 o’clock Vào lúc 7 giờ. - IN: vào, trong (khoảng thời gian). Vị trí: Được dùng trước Tháng, năm, mùa, buổi Ex: In the morning vào buổi sáng In February vào tháng 2 In 2004 vào năm 2004 In spring Vào mùa xuân 2. Hỏi và trả lời về các môn học. What + do/does + S + have + today? ð S + have/ has + môn học. Ex: What do you have today? Hôm nay bạn học môn gì? ð I have maths, geography and history. Tôi có môn toán, dịa lý và lịch sử. What does Lan have today? Hôm nay Lan học môn gì? ð Lan has literature, maths and history. Lan có môn văn, toán và lịch sử. 3. Hỏi và trả lời về thời gian các môn học. When + do/does + S + have + today? ð S + have/ has + môn học + In/ on/ at + Ex: When does Ba have maths? Khi nào Ba có tiết toán. ð Ba has maths in the morning. Ba có tiết toán vào buổi sáng. When do they have English? Khi nào họ có môn Anh Văn ð They have English on Tuesday. Họ có môn Anh Văn vào thứ ba. UNIT 6: 1. Một số giới từ chỉ nơi chốn. - In : Trong, ở trong. - At : ở, tại. - On : Trên, ở trên. - Opposite : phía trước, đối diện. - Between : ở giữa - Near : Gần - Next to : Sát, bên cạnh. - Behind : Phía sau, đằng sau. - In front of : Phía trước, đằng trước. - To the right of : Bên phải - To the left of . : Bên trái . UNIT 7: 1. Mạo từ bất định A/ An (một). - A : đứng trước một danh từ số ít bắt đầu bằng một phụ âm. - An : đứng trước một danh từ số ít bắt đầu bằng một nguyên âm (a, o, e, u , i). Chú ý: An Hour Một giờ. 2. Cách sử dụng Any (một vài). - Any được dùng để thay thế a/ an khi chuyển sang dạng số nhiều và chúng ta chỉ dùng any trong câu phủ định và câu nghi vấn. Ex: There isn’t a museum near the police station. Không có 1 viện bảo tàng nào gần đồn cảnh sát. Khi chuyển sang số nhiều ta có: ð There aren’t any museum near the police station. Chú ý: Sau any nếu là danh từ đếm được thì phải là danh từ số nhiều. 3. Hỏi và trả lời về phương tiện đi chuyển. How + do/ does + S + go/ travel .? ð S + Vo,s,es + . + by + Phương tiện Chú ý: on foot Đi bộ (không phải by foot) Ex: How do you go to school? ð I go to school by bicycle. How does Lan go to swimming pool? ð Lan does to swimming pool on foot. UNIT 8: 1. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN – THE PRESENT CONTINUOUS. + S + am/is/are + Ving. - S + am/is/are + not + Ving ? Is/are + S + Ving? ð Yes, S + am, is, are. ð No, S + am, is, are + not. - I : Am - We, you, they, số nhiều: Are - He, she, it, số ít: Is Ex: They are playing football in the gardent now. The are not playing football in the gardent now. Are they are playing football in the gardent now? - Yes, they are. - No, they aren’t. Cách dùng: - Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả 1 hành động đang xảy ra tại thời điểm hiện tại. - Các từ báo dạng là: Now (bây giờ), At present(ở hiện tại), At the moment (vào lúc này), right now (ngay lập tức), still (vẫn còn). **** CÁCH THÊM ĐUÔI “ing” VÀO SAU ĐỘNG TỪ. a. Động từ tận cùng là “e” ð bỏ “e” thêm “ing” Ex: Make ð Making Decide ð deciding Write ð Writing b. Động từ tận cùng là “ie” ð đổi “ie” thành “y” rồi thêm “ing” Ex: Lie ð Lying Die ð Dying c. Động từ tận cùng là 1 nguyên âm (a, o, ,e ,u, i) nằm giữa 2 phụ âm có trọng âm ð Gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ing”. Ex: Stop ð stopping Run ð running Begin ð beginning. Chú ý: Động từ có trọng âm nằm ở âm tiết khác thì ta không gấp đôi phụ âm: Ex: Háppen ð Happening. Lísten ð listening. 2. Động từ khiếm khuyết CAN (có thể) Cách dùng: Động từ khiếm khuyết Can được dùng để nói lên khả năng có thể làm được việc gì. + S + can + Vo - S + Can + not + Vo (Can not = can’t) ? Can + S + Vo? ð Yes, S + Can. ð No, S + Can’t. Ex: She can speak English well Cô ấy có thể nói tiếng anh giỏi. I can’t do exercise. Tôi không thể làm bài tập. Can she type? Cố ấy có thể đánh máy được không? 3. Động từ khiếm khuyết Must (phải). - Must được dùng để diễn đạt sự bắt buộc hoặc một lời khuyên (nhấn mạnh). + S + Must + Vo - S + must + not + Vo (must not = mustn’t : không được phép, cấm) ? Must + S + Vo? ð Yes, S + Must ð No, S + must not Ex: You must do that exercise Bạn phải làm bài tập đó. He mustn’t talk in class. Anh ấy không được phép nói chuyện trong lớp Must I go straight? Tôi đi thẳng phải không? ð Yes, you must. Ừ, đúng vậy. UNIT 9. 1. Hỏi và trả lời về màu sắc. What color + is / are + S? ð S + is/ are + color . Ex: What color is your pen? Bút của bạn màu gì? ð It is black. Nó màu đen. 2. Trật từ của tính từ miêu tả. Kích thước - tuổi tác – màu sắc – hình dáng + N Ex: This is a new gray square table. Đây là 1 cái bàn hình vuông mới màu xám. She has a white round face. Cô ấy có 1 khuôn mặt trắng tròn. UNIT 10: 1. Would like : Muốn ( Would like = want) - Would like được dùng trong những trường hợp lịch sự, lế phép hơn so với want. - Dùng để hỏi người nào muốn cái gì, thích cái gì một cách lịch sự, cũng có thể là 1 lời mời. Would like = ‘d like What + would + S + like? ð S + would like + N / Vo. Ex: What would you like? Bạn muốn gì không? ð I’d like some notebooks to write. Tôi muốn mấy cuốn tập để viết. 2. Câu hỏi yes – no với would like. Would + S + like + N / Vo ð Yes, S + would. No, S + would not (wouldn’t) 3. Cách sử dụng some, any. a. Some: Một vài, một ít. - Some là một tính từ bất định dùng trước danh từ số nhiều (đếm được ) và cả trước danh từ không đếm được. - Sau some nếu là danh từ thì phải là danh từ số nhiều. Ex: I want some books. b. Any. - Any được dùng để thay thế a/ an khi chuyển sang dạng số nhiều và chúng ta chỉ dùng any trong câu phủ định và câu nghi vấn. - Đối với câu nghi vấn: Is there / are there thì lưu ý: Are there any + N đếm được số nhiều ? ð Yes, there are + some + N số nhiều. ð No, there is + any + N số nhiều Is there any + N không đếm được ? ð Yes, there is + some + N. ð No, there is + any + N 4. Like : thích. * Like + N : Thích ai, thích cái gì. * Like + To Vo : Thích làm gì mà điều đó đúng, là lựa chọn sáng suốt. * Like + Ving: Thích làm gì theo sở thích. + S + like/ likes + N / to Vo / Ving - S + do / does + not + like + N / to Vo / Ving. ? Do/ does + S + like + N / to Vo / Ving ? ð Yes, S + do/ does. ð No, S + do / does + not. UNIT 11: Hỏi và trả lời về số lượng: How much / how many. How many: được dùng trước danh từ đếm được số nhiều. How much: Được dùng trước danh từ không đếm được. How many + danh từ đếm đựơc số nhiều + do/does + S + V? How much + danh từ không đếm được + do / does + S + V? Ex: How many pens do you need? – I need five pens. How much tea do you want? – I want a cup of tea.s Cách hỏi và trả lời về giá cả: How much. How much + is/ are + S? Ex: How much is this handbag. – It is 30 thousands dong. (cái túi sách tay này già bao nhiêu – Giá 30.000 đồng) UNIT 12: Hỏi và trả lời ai, người nào chơi môn thể thao gì? Which sports + do/does + S + play? ð S + V + sport (môn thể thao) Ex: Which sports do you play? – I play soccer and tennis. Hỏi và trả lời về sự thường xuyên: How often. How often + do/does + S + play? sometimes ð S + often + V chia động từ + usually - Để trả lời với câu hỏi “how often” chúng ta có thể dùng các trạng từ chỉ sự thường xuyên như: often, usually, sometimes hoặc các từ sau: Once (một lần), twice (hai lần), three times (3 lần), four times (4 lần) Ex: How often do you go to school? – I go to school 5 days a week. 3. Trạng từ tần suất. - Trạng từ tần suất dùng để diễn đạt mức độ đều đặn hoặc thường xuyên của hành động. 100% Always (luôn luôn) Usually (thường thường) Often, frequently (thường xuyên) Sometimes (thỉnh thoảng, đôi khi) Seldom, rarely (hiếm khi, ít khi) 0% Never, not ever (không bao giờ) * Vị trí: Trạng từ tần suất đứng: - Trước V thường. - Sau “to Be.” - Giữa trợ động từ và động từ chính. Ex: I always go to church on Sunday. Lan is often tired. I have never gone to Ha Noi. UNIT 13: The weather / It + is + ADJ (tính từ) 1. Nhận xét về thời tiết. 2. Hỏi và trả lời về thời tiết: What’s the weather like (in + mùa / nơi chốn)? Ex: What is the weather like in the spring / in the HCM city? - It is cool in the spring / is is very hot in HCM city. UNIT 14: 1. Thì tương lai gần. + S + am/is/are + going to + Vo. - S + am/is/are + not + going to + Vo. ? Is/are + S + going to + Vo? - “Be going to” : (Dự định sẽ) : Được dùng để diễn tả một hành động sẽ, sắp xảy ra trong tương lai gần hay là 1 kế hoạch đã được sắp xếp trước, 1 dự định chắc chắn. - Từ báo dạng: Tonight (tối nay) , on Saturday (vào thứ bảy), tomorrow (ngày mai), on the weekend = at weekend (vào cuối tuần), next week (tuần tới), this summer (mùa hè này) Ex: My mother is going to visit Uncle Hai tomorrow. (Mẹ tôi dự định sẽ đi thăm bác Hải ngày mai). 2. Đề nghị, gợi ý ai làm gì. Let’s + Vo. What about + Ving / N.? Why don’t we + Vo ? Ex: Let’s go swimming Chúng ta hãy đi bơi. What about going to Dalat? Đi Đà Lạt nhé? Why don’t we go swimming. Sao chúng ta không đi bơi? 3. Cách sử dụng “too” (quá). - “Too” là một trạng từ chỉ mức độ cao hơn, nhiều hơn mức độ cho phép. Ex: It is too cold. Trời thỉ quá lạnh. You are too late. Bạn tới quá trễ. UNIT 15: 1. Hỏi và trả lời về ngôn ngữ. Which language + do/does + S + speak? ð S + speak / speaks + ngôn ngữ. Ex: Which language do you speak? Bạn nói tiếng gì? - I speak Chinese Tôi nói tiếng Trung Quốc. 2. Hỏi và trả lời về quốc tịch. What + am/is/are + tính từ sở hữu (your, my ) + nationality? ð S + am/is/are + nationality. Ex: What is your nationality? Quốc tịch của bạn là gì? - I am Vietnamese. Tôi Quốc tịch Việt Nam. 3. So sánh hơn. S + am/ is/ are + tính từ ngằn + ER + THAN + N/ đại từ. Ex: Long is taller than me. Long thì cao hơn tôi. My house is smaller than Lan’ house. Nhà tôi thì nhỏ hơn nhà Lan. 4. So sánh nhất. S + am/ is/ are + THE + tính từ ngắn + EST Ex: Hai is the tallest boy in my class. Hải là cậu bé cao nhất lớp tôi. * Chú ý: Một số tính từ đặc biệt: ADJ So sánh hơn So sánh nhât Good Better The best Little Less The least Many / much More The most Bad Worse The worst. Ex: Your motobike is the best motobike. Xe gắn máy của bạn là xe tốt nhất. 5. Cách sử dụng: Many, much, a lot of, lots of. ( nhiều) - Many: Đứng trước danh từ đếm được số nhiều, trong câu khẳng định. - Much: Trước danh từ không đếm được, trong câu phủ định và nghi vấn. - A lot of/ lots of: Đứng trứơc các danh từ đếm được số nhiều và không đếm được, thường được dùng trong câu khẳng định. UNIT 16: 1. Cách sử dụng A few . a little. ( một vài, một ít) - A few: Dùng trước các danh từ số nhiều đếm được. - A little: dùng trước các danh từ không đếm được. 2. Hỏi và trả lời với WHY (tại sao). Why + do/does (not) + S + Vo? ð Because + S + V chia động từ Ex: Why do you need on umbrella? Tại sao bạn cần 1 cái dù? Because it is rainny. Bởi vì trời mưa. Why don’t you go to the zoo with us? – Because I don’t have time. 3. Câu mệnh lệnh. Vo + O / giới từ. Don’t + Vo + O - Câu mệnh lệnh dùng để sai khiến hay đề nghị, có 2 loại: câu mệnh lệnh khẳng định, câu mệnh lệnh phủ định. EX: Open the door. Hãy mở cửa ra. Don’t make so much noise. Đừng làm ồn nữa. 4. SHOULD (nên). - Should dùng để khuyên ai làm gì. - Should not = shouldn’t. (không nên) S + should/ shouldn’t + Vo Ex: You should do morning execises. Bạn nên tập thể dục. You shouldn’t come late. Bạn không nên đến trễ. BẢNG TỔNG HỢP CÁCH DÙNG MỘT SỐ CẤU TRÚC Be going to + Vo Can / must / should + Vo Feel + Adj. Let’s + Vo Like + To Vo / N / Ving. Want / need + To Vo / N What about + Ving. Why don’t we + Vo. Would like / Would you like + To Vo/ N BẢNG TỔNG HỢP THÌ 1. Thì hiện tại đơn (với Động từ khác) + S + Vo/ Vs / Ves. - S + do/does + not + Vo ? do/does + S + Vo? _(Với “be”) + S + Am / is / are. - S + Am / is / are + not ? Is/ are + S ? Every, always, sometimes, usually, today, never, often . _(Với HAVE) + S + Have/ Has - S + don’t/ doesn’t + Have ? Do/ does + S + Have? 2. Thì hiện tại tiếp diễn. S + am/is/are + Ving S + am/is/are + not + Ving Is/are + S + Ving ? Listen!, Look!, Hurry up!, now, up to now, at present, at the moment, right now 3. Thì tương lai gần. Tomorrow, tonight S + am/is/are + going to + Vo S + am/is/are + not + going to + Vo Is/are + S + going to + Vo ?
Tài liệu đính kèm: