Tổng hợp kiến thức đúng hoặc sai môn Hóa học

pdf 4 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1367Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tổng hợp kiến thức đúng hoặc sai môn Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổng hợp kiến thức đúng hoặc sai môn Hóa học
CAFE TRI THỨC 
cheminor 
TỔNG HỢP KIẾN THỨC ĐÚNG HOẶC SAI 
TT NỘI DUNG Đ/S 
1 Trong phân tử hiđrocacbon, số nguyên tử H luôn là số chẵn Đ 
2 Các hiđrocacbon có ít hơn 5C thì có trạng thái khí ở điều kiện thường Đ 
3 Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn Đ 
4 Hiđrocacbon mà khi đốt cháy cho số mol CO2 bằng H2O thì hiđrocacbon đó là anken S 
5 Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích Đ 
6 Ở người, nồng độ glucozo trong máu giữ ổn định ở mức 0,1% Đ 
7 Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc Đ 
8 Xenlulozo trinitrat là nguyên liệu để chế tạo thuốc súng không khói Đ 
9 Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào dung dịch anilin, thấy dung dịch vẩn đục S 
10 Metyl amin có lực bazo mạnh hơn etylamin S 
11 Để lâu trong không khí anilin bị nhuốn màu hồng do bị oxi hóa S 
12 Độ tan trong nước của các amin giảm dần theo chiều tăng khối lượng phân tử Đ 
13 So với các đồng phân, este có nhiệt độ sôi cao hơn S 
14 Phản ứng xà phòng hóa este là phản ứng một chiêu Đ 
15 Các este là chất lỏng hoặc chất rắn ở nhiệt độ thường và tan nhiều trong nước S 
16 Giữa các phân tử este tạo được liên kết hidro với nhau S 
17 Trong nguyên tử, lớp electron ngoài cùng có mức năng lượng thấp nhất S 
18 Chất xúc tác làm cho phản ứng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận S 
19 Các nguyên tố nhóm VIIA có cùng số electron lớp ngoài cùng Đ 
20 Nguyên tố mà có 1 electron lớp ngoài cùng xếp vào nhóm IA S 
21 CO khử được MgO ở nhiệt độ cao S 
2 Nhôm là chất lưỡng tính vì tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch kiềm S 
23 Khí sunfuro oxi hóa được H2S trong nước Đ 
24 Clo oxi hóa được nước ở ngay điều kiện thường S 
25 Amilozo có cấu trúc mạch phân nhánh S 
26 Mantozo bị khử hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 S 
27 Xenlulozo có cấu trúc mạch phân nhánh S 
CAFE TRI THỨC 
cheminor 
28 Saccarozo làm mất màu nước brom S 
29 Fructozo có phản ứng tráng bạc Đ 
30 Glucozo tác dụng được với dung dịch nước brom Đ 
31 Trong dung dịch glucozo tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng Đ 
32 Cho phenol vào dung dịch NaOH, ban đầu phân lớp, sau đó tạo dung dịch đồng nhất. Đ 
33 Cho quỳ tím vào dung dịch phenol, quỳ chuyển màu đỏ S 
34 Cho Br2 vào dung dịch phenol xuất hiện kết tủa trắng Đ 
35 Thổi khí CO2 qua dung dịch natri phenolat xuất hiện vẩn đục màu trắng Đ 
36 Phản ứng nhiệt phân hoàn toàn muối nitrat sản phẩm thu được luôn có chất rắn S 
37 Có thể tồn tại dung dịch có các chất: Fe(NO3)2,H2SO4, NaCl S 
38 Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 thấy xuất hiện kết tủa Đ 
39 Có thể dùng axit H2SO4 để làm khô khí ammoniac S 
40 Có thể thu khí Cl2 bằng phương pháp đẩy nước S 
41 Clo được dùng để tiệt trùng nước trong hệ thống cung cấp nước sạch Đ 
42 Lưu huỳnh đioxit được dùng làm chất chống nấm mốc E220 Đ 
43 Nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc trong lò điện để sản xuất phân lân nung chảy S 
44 Andehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử Đ 
45 Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro khó hơn benzene S 
46 Amin béo bậc 2 có lực bazo manh hơn amin béo bậc 1 Đ 
47 Chỉ dùng dung dịch KMnO4 có thể phân biệt được toluene, benzene và stiren Đ 
48 Trong công nghiệp, axeton và phenol được sản xuất từ cumen Đ 
49 Trong y học, glucozo được dùng làm thuốc tăng lực Đ 
50 Để khử mùi tanh của cá người ta thường dùng dung dịch giấm ăn Đ 
51 Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng tráng bạc S 
52 Glucozo và fructozo là đồng phân cấu tạo của nhau Đ 
53 Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột thì không thu được fructozo Đ 
54 Phân tử xenlulozo được cấu tạo từ các gốc glucozo Đ 
55 Nito lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học Đ 
56 Phân amophot là hỗn hợp (NH4)2HPO4 là KNO3 S 
CAFE TRI THỨC 
cheminor 
57 Fomalin được dùng để ngâm xác động vật Đ 
58 Axit flohidric được dùng để khắc chữ lên thủy tinh Đ 
59 Naphtalen được dùng làm chất chống gián Đ 
60 Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh Đ 
61 Khí CO2 được dùng để dập tắt đám cháy Mg hoặc Al S 
62 Trong y khoa, ozon được dùng chữa sâu răng Đ 
63 Monosaccarit là cacbohidrat không thể thủy phân được Đ 
64 Thủy phân đissaccarit sinh ra hai loại monosaccarit S 
65 Thủy phân hoàn toàn polisaccarit sinh ra nhiều loại monosaccarit S 
66 Tinh bột, mantozo và glucozo lần lượt là poli, đi và monosaccarit Đ 
67 Những hợp chất mà trong phân tử có chứa nhóm cacboxyl gọi là este S 
68 Những hợp chất được tạo thành từ phản ứng giữa axit hữu cơ với ancol là este Đ 
69 Khi thay thế nhóm –OH trong ancol bằng các nhóm RCO- thu được este S 
70 Bậc của amin là bậc của nguyên tử C liên kết với nhóm amin S 
71 Amin có từ hai nguyên tử C trở lên thì bắt đầu xuất hiện đồng phân S 
72 Tùy thuộc vào gốc hiđrocacbon mà có thể phân biệt được ancol no, không no hoặc thơm Đ 
73 Amin được tạo thành bằng cách thay thế nguyên tử H trong amoniac bằng gốc hiđrocacbon Đ 
74 Dung dịch anilin không làm đổi màu quỳ tím Đ 
75 Phenol thuộc loại ancol thơm, đơn chức S 
76 Phenol ít tan trong nước lạnh nhưng tan nhiều trong nước nóng Đ 
77 Saccarozo và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 loãng làm xúc tác S 
78 Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp Đ 
79 Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột không thu được fructozo Đ 
80 Có thể phân biệt ba dung dịch : glucozo, saccarozo, fructozo bằng nước brom Đ 
81 Hidro hóa saccarozo với xúc tác Ni, thu được sobitol S 
82 Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau S 
83 Sự xen phủ trục tạo thành liên kết sigma, sự xen phủ bên tạo thành liên kết pi Đ 
84 Tính chất hóa học của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học Đ 
85 Trong một chu kỳ, từ trái qua phải, bán kính nguyên tử giảm dần Đ 
CAFE TRI THỨC 
cheminor 
86 Trong nhóm A từ trên xuống dưới độ âm điện tăng dần S 
87 Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng Z. Đ 
88 Các nguyên tố nhóm B đều là kim loại Đ 
89 Phân tử glucozo có 5 nhóm OH Đ 
90 Đốt cháy hoàn toàn a mol glucozo thu được 6a mol CO2 Đ 
91 Trong dãy kim loại kiềm, đi từ Li đến Cs nhiệt độ nóng chảy giảm dần Đ 
92 Có thể dùng dung dịch Na2CO3 để làm mềm tất cả các loại nước cứng Đ 
93 Các kim loại Na, K, Ba, Ca đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối S 
94 Một trong những tác dụng của criolit trong quá trình sản xuất nhôm là làm tăng tính dẫn điện 
của chất điện phân 
Đ 
95 Ở nhiệt độ thường Cu(OH)2 có thể tan trong dung dịch glucozo Đ 
96 Ở nhiệt độ thường, axit acrylic phản ứng được với dung dịch brom Đ 
97 Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic Đ 
98 Ở nhiệt độ thường, etilen phản ứng được với AgNO3/NH3 cho kết tủa màu vàng S 
99 Phân lân cung cấp cho cây tròng nguyên tố P dưới dạng P2O5 S 
100 Độ dinh dưỡng của phân Kali được đánh giá theo phần trăm khối lượng K2O Đ 
101 Nitrophotka là một loại phân phức hợp S 
102 Phân ure là loại phân đạm tốt nhất, điều chế từ ammoniac và CO2 ở điều kiện thích hợp Đ 
103 Thành phần hóa học chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 và CaSO4 S 
104 Phèn chua được dùng là chất làm trong nước, khử trùng nước, dùng trong ngành thuộc da và 
công nghiệp giấy 
Đ 
105 Dung dịch NaHCO3 có môi trường axit Đ 
106 Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ Đ 
107 Cacbon monooxit và silic đioxit là oxit axit S 
108 Thủy tinh lỏng là dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 Đ 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfTong_hop_kien_thuc_Dung_hoac_Sai.pdf