UNIT 1: BACK TO SCHOOL 1. Trạng từ thời gian STILL (vẫn, vẫn còn): Still có 2 vị trí đứng trong câu: a. Đứng giữa chủ ngữ và động từ thường: Ex: Her parents still live in Hue Cha mẹ cô ấy vẫn sống ở Huế Do you still go to school by bus? Bạn vẫn đi học bằng xe buýt đấy chứ? b. Đứng sau động từ BE: Ex: I am still a student Tôi vẫn là một học sinh He is still sick Cậu ấy vẫn còn ốm 2. LƯỢNG TỪ BẤT ĐỊNH MANY / MUCH/ A LOT OF / LOTS OF (nhiều) ð Dùng trong câu khẳng định Many + N ((đếm được số nhiều) Much + N (không đếm được) A lot of N (không đếm được) Lots of N (đếm được số nhiều) Dùng trong câu hỏi và câu phủ định, dùng sau từ very, too và so Ex: Many students don’t like him There aren’t many oranges in the basket She doesn’t have much time for her family. A lot of / lots of students like him She drink a lot of/ lots of mineral water. There are so many people in the room. 3. SO SÁNH (COMPARATIVE) 3.1. Phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài. a. Tính từ ngắn: là tính từ có 1 âm tiết hoặc tính từ có 2 âm tiết nhưng tận cùng là “y”, “er”, “le”, ow” Ex: Happy, lazy, clever, tall, small b. Tính từ dài: Là tính từ có từ 3 âm tiết trở lên hoặc tính từ có 2 âm tiết khác trường hợp trên. Ex: Beautiful, colorful, intelligent 3.2. So sánh hơn. S + V + Adj ngắn + “er” + than .. S + V + more + Adj dài + than Ex: This house is larger than that house. Lan is cleverer than Hoa. That story is more interesting than this one. He is more intelligent than his brother. S + V + The + Adj ngắn + “est” S + V + The most + Adj dài 3.3. So sánh nhất. Ex: My father is the tallest in my family. She is the most beautiful girl in 7A class. ð Các trường hợp đặc biệt: Tính từ So sánh hơn So sánh nhất Good better best Bad worse worst Far farther/further farthest/furthest Little less least Many/much more most ð Chú ý: - Khi so sánh 2 người, 2 vật thì ta dùng so sánh hơn. - Khi so sánh từ 3 người, 3 vật trở lên thì ta dùng so sánh nhất. 4. CÁC TỪ ĐỂ HỎI. What: gì, cái gì Where: ở đâu When: khi nào Who: ai Which: nào, cái nào Which language: ngôn ngữ nào Which grade: Khối mấy Which class: lớp mấy Why: tại sao What time: mấy giờ How: - như thế nào - có khoẻ không - đi bằng phương tiện gì - đánh vần tên như nào How old: bao nhiêu tuổi How long:- độ dài như nào - thời gian bao lâu How tall: cao như nào ( cho người) How high: Cao như nào ( cho vật) How thick: Độ dầy như nào How many:- số lượng bao nhiêu (danh từ số nhiều đếm được) How much: - số lượng bao nhiêu (danh từ không đếm được) - Bao nhiêu tiền UNIT 2: PERSONAL INFORMATION 1. Cách đọc Ngày, tháng, năm. Trong tiếng Anh, tháng được nói trước, rồi đến ngày trong tháng, sau cùng là năm. Dùng số thứ tự đế nói ngày trong tháng. Số năm được tách ra làm 2 phần để đọc. Khi viết, các tháng thường được viết tắt. Ex: January (jan) 14, 1993 được đọc là January fourteenth, nineteen ninety-three. 2. Cách đọc số điện thoại. - Có thế đọc từng số một. - Số 0 đọc là “oh” hoặc “zero” - Nếu 2 số liền giống nhau, ta cũng có thề đọc là “double + số đó”. Ex: 8 211 800 đọc là eight – two – double one – eight – double zero. 3. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN - THE SIMPLE FUTURE. + S + will/shall + Vo - S + Will/ shall + not + Vo ? Will/shall + S + Vo? ð Yes, S + will/shall hoặc No, S + won’t/shalln’t Cách dùng: Tương lai đơn được dùng để chỉ hành động hay sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. Các cụm từ thường dùng là: Tomorrow (ngày mai), Next (tới), soon (sớm), in the future (trong tương lai), in five minutes (trong 5 phút tới) .. Ex: I will finish my task soon. He will call you tomorrow. UNIT 3: AT HOME 1. CÂU CẢM THÁN (EXCLAMATION) What + A/An +Adj + N đếm được số ít ! What + Adj + N đếm được số nhiều ! What + Adj + N không đếm được ! Ex: What a nice day! Thật là 1 ngày đẹp làm sao! What a lovely cat! Con mèo đáng yêu làm sao! What a beautiful girls! Những cô bé xinh làm sao! What wonderful weather! Thời tiết tuyệt vời làm sao! 2. GIỚI TỪ CHỈ VỊ TRÍ. - In : Ở trong Ex: They are living in a big city. - On: Ở trên Ex: There are two cats on the sofa. - Under: Ở dưới Ex: The vase id under the table. - Behind: Đằng sau Ex: There is a gardent behind my school. - In front of: Đằng trước Ex: There is a bus stop in front of my house. - Next to: bên cạnh Ex: The ball is next to the wall. UNIT 4: AT SCHOOL 1. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN – THE PRESENT CONTINUOUS. + S + am/is/are + Ving. - S + am/is/are + not + Ving ? Is/are + S + Ving? - I : Am - We, you, they, DTSN: Are - He, she, it, DTSI: Is Ex: + They are playing football in the gardent now. - They are not playing football in the gardent now. ? Are they are playing football in the gardent now? - Yes, they are. - No, they aren’t. Cách dùng: - Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả 1 hành động đang xảy ra tại thời điểm hiện tại. - Các từ báo dạng là: Now (bây giờ), At present(ở hiện tại), At the moment (vào lúc này), right now (ngay lập tức). 2. CÁCH THÊM ĐUÔI “ing” VÀO SAU ĐỘNG TỪ. a. Động từ tận cùng là “e” ð bỏ “e” thêm “ing” Ex: Make ð Making Decide ð deciding Write ð Writing b. Động từ tận cùng là “ie” ð đổi “ie” thành “y” rồi thêm “ing” Ex: Lie ð Lying Die ð Dying c. Động từ tận cùng là 1 nguyên âm (a, o, ,e ,u, i) nằm giữa 2 phụ âm có trọng âm ð Gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ing”. Ex: Stop ð stopping Run ð running Begin ð beginning. Chú ý: Động từ có trọng âm nằm ở âm tiết khác thì ta không gấp đôi phụ âm: Ex: Háppen ð Happening. Lísten ð listening. 3. ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH. - This: dùng chỉ vật số ít, ở gần. - That: Dùng chỉ vật số ít, ở xa. - These: Dùng chỉ vật số nhiều, ở gần - Those: Dùng chỉ vật số nhiều, ở xa. UNIT 5: WORK AND PLAY 1. Trạng từ chỉ tần xuất – Adverbs of frequency. - Trạng từ chỉ tần xuất được dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của hành động. - Vị trí đứng trong câu: + Trước động từ thường. + Sau to Be. + Giữa trợ động từ và động từ chính. - Các trạng từ tần xuất: + Always : 100% + Usually : 70 – 80% + Often : 50 – 60% + Sometimes: 30 – 40% + Never: 0% Ex: Mai often goes to the theatre. He is never late for school. He doesn’t often goes to school early. UNIT 6: AFTER SCHOOL 1. Đưa ra lời đề nghị. Khi đưa ra lời gợi ý cùng nhau làm cái gì, ta có thể dùng các cách sau: Let’s + Vo What about + Ving? How about + Ving? Should/shall we + Vo? Ex: Let’s go to the cinema. What about going to the cinema? How about playing table tennis? Should/ shall we play table tennis? 2. Trả lời một đề nghị. a. Khi chấp nhận, ta dùng một trong các cách nói: OK. Tốt/được. That’s a good idea / Yes, good idea . Ý kiến hay đấy. I’d love to . Tôi rất thích b. Khi từ chối, ta dùng một trong các cách sau: I’m sorry, I can’t Tôi rất tiếc, tôi không thể. I’d love to but I’m going to . Tôi rất muốn nhưng tôi phải Thanks anyway. Dù sao cũng xin cảm ơn. 3. Lời mời. Let’s + Vo How about + N/ Ving? Would you like to + Vo? I’d like to invite you to Đề đáp lại một lời mời. A. Chấp nhận. Thank you. D’d love to. Yes, please. Yes, thank you. All right. b. Từ chối. No, thanks. Another time perhaps. Có lẽ để lúc khác. Ex: I’d like to invite you to my birthday party on Sunday afternoon Tôi muốn mời bạn đến dự buổi tiệc sinh nhật của tôi vào chiều chủ nhật. UNIT 7: THE WORLD OF WORK 1. FEW / A FEW / LITLE / A LITTLE Few / A few + N (số nhiều) Little / A little + N (không đếm được) - Few: (rất ít, không nhiều, không đủ). Nó có nghĩa phủ định và được dùng khi ta muốn phàn nàn có ít cái gì đó quá. - A few (một vài, một số lượng nhỏ). Nó có nghĩa khẳng định. - So sánh hơn là: Fewer - Little: (rất ít, không nhiều, không đủ). Nó có nghĩa phủ định và được dùng khi ta muốn phàn nàn có ít cái gì đó quá. - A Little (một vài, một số lượng nhỏ). Nó có nghĩa khẳng định. - So sánh hơn là: Less Ex: He is unhappy because he has few friends. Anh ta không vui vì anh ấy có ít bạn He has a few close friends and they like him. Anh ấy có 1 vài bạn thân và họ rất thích anh ấy. I’m so hungry but there is little food Tôi rất đói nhưng chỉ còn ít thức ăn thôi. We are too busy. We have little free time. Chúng tôi rất bận. Chúng tôi có rất ít thời gian rỗi. 2. Cấu trúc IT TAKES Ai đó phải mất bao nhiêu thời gian để làm gì. It takes + (somebody) + Time + to do something (tốn) Ex: It takes me ten minutes to walk to school Tôi phải tốn 10 phút để đi bộ đến trường How long does it take you to walk to school? Bạn mất bao lâu để đi bộ đến trường? UNIT 8: PLACES 1. HỎI ĐƯỜNG. Khi muốn hỏi đường đến đâu đó ta dùng các cấu trúc sau: Can/could you tell me the way to ? Can/could you show me how to get to .? Ex: Can/could you tell me the way to the police station? Bạn làm ơn chỉ cho tôi đường đến sở cảnh sát? Can/could you show me how to get to the cinema? Bạn cho hỏi rạp chiếu phim ở đâu vậy? 2. HỎI GIÁ TIỀN HOW MUCH? How much + is/ are + S? It/ they is + money. How much + does/do + S + cost? It/ they + costs/cost + money. Ex: How much id this pencil? – It is two thousand VND. How much does this pencil cost? – They cost 4 thousand VND. 3. HỎI KHOẢNG CÁCH HOW FAR..? How far is it from to .? Từ .. đến .. bao xa? Ex: How far is it from Ha Noi ti Dai Duong? – It is about 50 kilometers. UNIT 9: 1. Thì Quá Khứ Đơn – The Simple past. - Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã hoàn tất tại một thời điểm xác định trong quá khứ. - Từ báo dạng: Yesterday (ngày hôm qua), last week/month/year..., ago (cách đây), In + năm quá khứ (Ex: In 1990) A. Đối với động từ “To Be”. Nếu S là: - I, he, she, it, số ít + was. - We, you, they + were + S + Was/ were - S + was/were + not ? Was/were + S ? (was not = wasn’t , were not = weren’t) Ex: She (be) at home yesterday. + She was at home yesterday. - She wasn’t at home yesterday. ? Was she at home yesterday? Lưu ý: - V2 lấy ở cột 2 (past) của bảng động từ bất quy tắc. - Nếu V không có trong bảng động từ bất quy tắc thì ta thêm ED sau động từ. - (did not = didn’t) B. Đối với động từ thường. + S + V2 / ed - S + did + not + Vo. ? Did + S + Vo? Ex: Minh (do) homework last night. She (go) to the zoo last month. + Minh did homework last night. + She went to the zoo last month. - Minh didn’t do homework last night. - She didn’t go to the zoo last month. ? Did Minh do homework last night? ? Did she go to the zoo last month? C. Quy tắc thêm ED. - Nếu V tận cùng là một nguyên âm nằm giữa 2 phụ âm ð gấp đôi phụ âm cuối + ED. Ex: Stop ð stopped. - Nếu V tận cùng là Y, trước đó là 1 phụ âm ð Đồi y thành i rồi thêm ED. EX: carry ð carried. - Nếu V tận cùng là Y, trước đó là 1 nguyên âm ð không thay đổi + ED. Ex: Obey ð obeyed. D. Quy tắc phát âm động từ tận cùng là ED, có 3 cách đọc: - /id/ nếu động từ tận cùng là t, d. Ex: Wanted, needed. - /t/ nếu động từ tận cùng là S(s), - /d/ Nếu động từ tận cùng là n, d, r, v, m, l, b, t (nàng dận ra về mà lòng buồn thảm) UNIT 10: 1. Câu mệnh lệnh. - Câu mệnh lệnh dùng để sai khiến hay đề nghị, có 2 loại: câu mệnh lệnh khẳng định, câu mệnh lệnh phủ định. Vo + O / giới từ. Don’t + Vo + O EX: Open the door. Hãy mở cửa ra. Don’t make so much noise. Đừng làm ồn nữa. UNIT 11 + 12: 1. Cách dùng Would like. Would like + N / To Vo. Would you like + N / To Vo? Ex: It’s late. I’d like go home now. Đã muộn rồi. Tôi muốn về nhà bây giờ. Would you like some tea? Bạn có muốn uống trà không? 2. Cách dùng TOO – SO / EITHER – NEITHER. - Để diễn tả mình cũng có ý thích giống người khác, ta dùng Too – So. - Để diễn tả mình cũng không thích cái gì đó giống người khác, ta dùng either– neither. Vậy: - Soo, too dùng trong câu khẳng định. - Either– Neither dùng trong câu phủ định. - Too, either đứng ở đầu câu, ngược lại, So – neither đứng cuối câu nhưng phải đảo vị trí động từ lên trước chủ ngữ. Ex: A : I like ice-cream. B : I do, too / So do I. Ex: A : I don’t like banana. B : I don’t, either. / Neither do I. Ex: A : I’m tired. / B : I am, too / So am I. UNIT 13: 1. Động từ khiếm khuyết CAN, COULD, SHOULD, OUGHT TO. a. Can – could – be able to (có thể). - Can (quá khứ là could) được dùng để chỉ năng lực hoặc khả năng làm được việc gì đó. Can có thể được dùng ở hiện tại hoặc tương lai. - Could dùng lịch sự hơn Can. - To be able to đôi khi được dùng để thay cho can. Hiện tại Quá khứ Tương lai Can hoặc am/is/are able to Could hoặc was/were able to Can hoặc will be able to b. MUST và HAVE TO (phải). - Must , have to : Phải. - Mustn’t : Không được phép, cấm - Don’t have to: Không cần phải . c. SHOULD và OUGHT TO (nên). - Should và ought to dùng để đưa ra lời khuyên. Should thông dụng hơn ought to. 2. Trạng từ thể cách. - Trạng từ thể cách được thành lập bằng cách thêm LY vào sau các tính từ. Tính từ ADJ Trạng từ ADV Beautiful Beautifully Slow Slowly Quick quickly Chú ý các trường hợp đặc biệt. Tính từ ADJ Trạng từ ADV Good Well Fast Fast Early Early Late Late Hard Hard Loud Loud hoặc loudly UNIT 15: 1. Các trạng từ bổ nghĩa cho dạng so sánh tính từ. a. Trong so sánh hơn. - a bit / a little (hơn một chút) / a little bit (hơn nhiều) : Dùng cho tính từ ngắn. - Much / quite a lot (hơn một chút) / a lot (hơn nhiều) : Dùng cho tính từ dài. b. Trong so sánh bằng. - as / nearly as ( bằng) - Not as / not nearly as (không bằng), - Twice/ three times as (gấp đôi, gấp 2 lần. Ex: This chair is a bit / a little / a little bit cheaper than that one. Cái ghế này thì rẻ hơn chiếc ghế kia một chút. This chair is much more confortable than that one. Cái ghế này thì ngồi êm hơn chiếc ghế kia một chút. Ex: This chair is as cheap as that one. Cái ghế này thì rẻ bằng chiếc ghế kia. This chair is not as cheap as that one Cái ghế này thì không rẻ bằng chiếc ghế kia This chair is twice as that one Cái ghế này thì giá gấp đôi chiếc ghế kia BẢNG TỔNG HỢP CÁCH DÙNG MỘT SỐ TỪ Be going to + Vo Can / could/ must / should / ought to / have to / be able to + Vo Dislike, love, hate , think, see + Ving. Feel + Adj. Let’s + Vo Like + To Vo : Diễn tả lựa chọn, sở thích thành thói quen. Like + Ving : Thích làm gì. Prefer + something + to + something : Thích cái gì hơn cái gì. Prefer + to Vo : Diễn tả 1 ý thích nhất thời. Prefer + Ving + To + Ving : Thích làm việc này hơn việc kia. Shall we + Vo? Want / need + To Vo / N What about + Ving. Why don’t we + Vo. Would like / Would you like + To Vo/ N CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI ED / S / ES 1. Các từ có đuôi “-ed”: Học sinh chỉ cần nhớ 2 nhóm như sau: Nhóm 1: Trước “-ed” là “ t và d” (Vì có ít chữ nên tôi không gán âm) Nhóm 2: Chữ cái trước -ed th k f/gh p ss/x/ce sh ch Từ được gán thôi không phì phèo sợ sẽ chết Nhóm 3: Các trường hợp còn lại ( Không cần nhớ) 2. Các từ có đuôi “-s/-es”: Học sinh chỉ cần nhớ 2 nhóm như sau: Nhóm 1: Chữ cái trước –es/-s p f/gh k t Từ được gán phải phục kích tây Nhóm 2: Chữ cái trước –s/-es sh ss/x/ce se/ge/z ch Từ được gán sĩ sợ gì chết Nhóm 3: Các trường hợp còn lại ( Không cần nhớ) BẢNG TỔNG HỢP CÁC THÌ 1. Thì hiện tại đơn Every, always, sometimes, usually, today + S + Vo/ Vs / Ves. - S + do/does + not + Vo ? do/does + S + Vo? + S + Am / is / are. - S + Am / is / are + not ? Is/ are + S ? 2. Thì hiện tại tiếp diễn. Listen!, Look!, Hurry up!, now, up to now, at present, at the moment, right now S + am/is/are + Ving S + am/is/are + not + Ving Is/are + S + Ving ? 3. Thì tương lai gần. Tomorrow, tonight S + am/is/are + going to + Vo S + am/is/are + not + going to + Vo Is/are + S + going to + Vo ? 4. Thì tương lai đơn. In the future, tomorrow, next, weekend, in + năm tương lai S + will/shall + Vo S + will/shall + not + Vo will/shall + S + Vo? 5. Thì quá khứ đơn. Yesterday, last, in + năm quá khứ, ago S + V2/ed S + didn’t + Vo Did + S + Vo S + was/were S + Was/ were + not Was/were + S ?
Tài liệu đính kèm: