Tóm tắt ngữ pháp môn Tiếng Anh Lớp 10 - Nguyễn Đặng Hoàng Duy

pdf 53 trang Người đăng hapt7398 Lượt xem 3861Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt ngữ pháp môn Tiếng Anh Lớp 10 - Nguyễn Đặng Hoàng Duy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tóm tắt ngữ pháp môn Tiếng Anh Lớp 10 - Nguyễn Đặng Hoàng Duy
Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy 
Study, study more, study forever!!! Trang 1 
Bài 1: THÌ CỦA ĐỘNG TỪ 
I- Hiện tại đơn (Simple Present): 
1) Cách thành lập: 
- Câu khẳng định S + V(s/es); S + am/is/are 
- Câu phủ định S + do/does + not + V; S + am/is/are + not 
- Câu hỏi Do/Does + S + V?; Am/Is/Are + S? 
2) Cách dùng chính: 
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả: 
2.1 Một thói quen, một hành động được lặp đi lặp lại thường xuyên. Trong 
câu thường có các trạng từ: always, often, usually, sometimes, seldom, rarely, 
every day/week/month  
Ex: Mary often gets up early in the morning. 
2.2 Một sự thật lúc nào cũng đúng, một chân lý. 
Ex: The sun rises in the east and sets in the west. 
2.3 Một hành động trong tương lai đã được đưa vào chương trình,kế hoạch. 
Ex: The last train leaves at 4.45. 
II- Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): 
1) Cách thành lập: 
- Câu khẳng định S + am/is/are + V-ing 
- Câu phủ định S + am/is/are + not + V-ing 
- Câu hỏi Am/Is/Are + S + V-ing? 
2) Cách dùng chính: 
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả: 
2.1 Một hành động đang diễn ra ở hiện tại (trong lúc nói); sau câu mệnh 
lệnh, đề nghị. Trong câu thường có các trạng từ: now, right now, at the moment, 
at present,  
Ex: What are you doing at the moment? 
- I’m writing a letter. 
 Be quiet! My mother is sleeping. 
2.2 Một hành động đã được lên kế hoạch thực hiện trong tương lai gần. 
Ex: What are you doing tonight? 
 - I am going to the cinema with my father. 
2.3 Một hành động nhất thời không kéo dài lâu, thường dùng với today, 
this week, this month, these days,  
Ex: What is your daughter doing these days? 
Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy 
Study, study more, study forever!!! Trang 2 
 - She is studying English at the foreign language center. 
3) Những động từ không được dùng ở thì HTTD: 
3.1 Động từ chỉ giác quan: hear, see, smell, taste 
3.2 Động từ chỉ tình cảm, cảm xúc: love, hate, like, dislike, want, wish 
3.3 Động từ chỉ trạng thái, sự liên hệ, sở hữu: look, seem, appear, have, 
own, belong to, need,  
3.4 Động từ chỉ sinh hoạt trí tuệ: agree, understand, remember, know,  
III- Hiện tại hoàn thành (Present Perfect): 
1) Cách thành lập: 
- Câu khẳng định S + have/has+ V3/ed 
- Câu phủ định S + have/has + not + V3/ed 
- Câu hỏi Have/Has + S + V3/ed? 
2) Cách dùng chính: 
Thì HTHT dùng để diễn tả: 
2.1 Một hành động xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm. 
Ex: Have you had breakfast? – No, I haven’t. 
2.2 Một hành động xảy ra trong quá khứ, còn kéo dài đến hiện tại. 
Ex: My friend Nam has lived in HCMC since 1998. 
2.3 Một hành động vừa mới xảy ra. 
Ex: I have just finished my homework. 
2.4 Trong cấu trúc: 
Be + the first/second time + S + have/has + V3/ed 
Be + the ss nhất + N + S + have/has + V3/ed 
 Ex: This is the first time I have been to Paris. 
 She is the most honest person I have ever met. 
3) Các trạng từ thường dùng với thì HTHT: 
just (vừa mới), recently/lately (gần đây), ever (đã từng), never (chưa bao 
giờ), yet (chưa), already (rồi), since (từ khi – mốc thời gian), for (khoảng), so 
far/until now/up to now/up to the present (cho đến bây giờ) 
IV- Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous): 
1) Cách thành lập: 
- Câu khẳng định S + have/has+ been + V-ing 
- Câu phủ định S + have/has + not + been + V-ing 
- Câu hỏi Have/Has + S + been + V-ing? 
2) Cách dùng chính: 
Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy 
Study, study more, study forever!!! Trang 3 
Thì HTHTTD được dùng để diễn tả: 
* Hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài LIÊN TỤC đến hiện tại và 
còn tiếp diễn đến tương lai, thường dùng với How long, since và for. 
Ex: How long have you been waiting for her? 
- I have been waiting for her for an hour. 
 * HTHT: hành động hoàn tất 
 HTHTTD: hành động còn tiếp tục 
V- Quá khứ đơn (Simple Past): 
1) Cách thành lập: 
- Câu khẳng định S + V2/ed; S + was/were 
- Câu phủ định S + did + not + V; S + was/were + not 
- Câu hỏi Did + S + V?; Was/Were + S? 
2) Cách dùng chính: 
Thì QKĐ dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ 
với thời gian được xác định rõ. Các trạng từ thường đi kèm: yesterday, ago, last 
week/month/year, in the past, in 1990,  
Ex: Uncle Ho passed away in 1969. 
VI- Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous): 
1) Cách thành lập: 
- Câu khẳng định S + was/were + V-ing 
- Câu phủ định S + was/were + not + V-ing 
- Câu hỏi Was/Were + S + V-ing? 
2) Cách dùng chính: 
Thì QKTD dùng để diễn tả: 
2.1 Một hành động xảy ra (và kéo dài) vào một thời điểm hoặc một 
khoảng thời gian trong quá khứ. 
Ex: She was studying her lesson at 7 last night. 
What were you doing from 3pm to 6pm yesterday? 
 - I was practising English at that time. 
2.2 Một hành động đang xảy ra (V-ing) ở quá khứ thì có một hành động 
khác xen vào (V2/ed). 
Ex: He was sleeping when I came. 
 While my mother was cooking dinner, the phone rang. 
2.3 Hai hành động diễn ra song song cùng lúc trong quá khứ. 
Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy 
Study, study more, study forever!!! Trang 4 
Ex: While I was doing my homework, my younger brother was playing 
video games. 
VII- Quá khứ hoàn thành (Past Perfect): 
1) Cách thành lập: 
- Câu khẳng định S + had + V3/ed 
- Câu phủ định S + had+ not + V3/ed 
- Câu hỏi Had + S + V3/ed? 
2) Cách dùng chính: 
Thì QKHT dùng để diễn tả: 
2.1 Một hành động xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm hoặc một hành 
động khác trong quá khứ (hành động trước dùng HAD + V3/ed, hành động sau 
dùng V2/ed). 
Ex: We had had dinner before eight o’clock last night. 
 Lucie had learned English before she came to England. 
2.2 Một hành động đã xảy ra nhưng chưa hoàn thành, tính đến một thời 
điểm nào đó trong quá khứ. 
 Ex: By the time I left that school, I had taught there for ten years. 
 (Tới lúc tôi rời ngôi trường ấy, tôi đã dạy được 10 năm.) 
3) Thì này thường được dùng với các từ, ngữ sau đây: 
* After, before, when, as, once 
Ex: When I got to the station, the train had already left. 
* No sooner  than (vừa mới  thì) 
 Hardly/Scarely  when (vừa mới  thì) 
Ex: He had no sooner returned from abroad than he fell ill. 
---> No sooner had he returned from abroad than he fell ill. 
(Anh ấy vừa mới trở về từ nước ngoài thì đâm ra bệnh.) 
* It was not until  that  (mãi cho tới  mới ) 
 Not until  that  (mãi cho tới  mới ) 
Ex: It was not until I had met her that I understood the problem. 
---> Not until I had met her did I understand the problem. 
(Mãi tới khi tôi gặp cô ta, tôi mới hiểu được vấn đề.) 
VIII- Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous): 
1) Cách thành lập: 
- Câu khẳng định S + had + been + V-ing 
- Câu phủ định S + had + not + been + V-ing 
Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy 
Study, study more, study forever!!! Trang 5 
- Câu hỏi Had + S + been + not + V-ing? 
2) Cách dùng chính: 
Thì QKHTTD dùng để nhấn mạnh tính LIÊN TỤC của hành động cho 
đến khi một hành động khác xảy ra trong quá khứ. 
Ex: When she arrived, I had been waiting for three hours. 
IX- Tương lai đơn (Simple Future): 
1) Cách thành lập: 
- Câu khẳng định S + will/shall + V 
- Câu phủ định S + will/shall + not + V 
- Câu hỏi Will/Shall + S + V? 
2) Cách dùng chính: 
Thì TLĐ dùng để diễn tả: 
2.1 Một hành động sẽ xảy ra trong tương lai. 
Ex: I will call you tomorrow. 
2.2 Một quyết định đưa ra vào lúc nói. 
Ex: It’s cold. I’ll shut the window. 
 2.3 Một quyết tâm, lời hứa, đề nghị, yêu cầu. 
Ex: I will lend you the money. 
 Will you marry me? 
2.4 Một tiên đoán, dự báo trong tương lai. 
Ex: People will travel to Mars one day. 
3) Một số trạng từ chỉ thời gian thường gặp: 
tomorrow, tonight, next week/month/year, some day, in the future,  
* LƯU Ý: Cách dùng của be going to + V: 
 + Diễn tả ý định (không có trong kế hoạch) 
Ex: I have saved some money. I am going to buy a new computer. 
(Tôi đã để dành được một ít tiền. Tôi định mua một máy vi tính mới.) 
+ Diễn tả một dự đoán có căn cứ 
Ex: Look at those clouds. It’s going to rain. 
(Hãy nhìn những đám mây đó kìa. Trời sắp mưa.) 
X- Tương lai tiếp diễn (Future Continuous): 
1) Cách thành lập: 
- Câu khẳng định S + will/shall + be + V-ing 
- Câu phủ định S + will/shall + not + be + V-ing 
- Câu hỏi Will/Shall + S + be + V-ing? 
Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy 
Study, study more, study forever!!! Trang 6 
2) Cách dùng chính: 
Thì TLTD dùng để diễn tả một hành động sẽ đang diễn ra ở một thời 
điểm hay một khoảng thời gian trong tương lai. 
Ex: This time next week I will be playing tennis. 
 We’ll be working hard all day tomorrow. 
XI- Tương lai hoàn thành (Future Perfect): 
1) Cách thành lập: 
- Câu khẳng định S + will/shall + have + V3/ed 
- Câu phủ định S + will/shall + not + have + V3/ed 
- Câu hỏi Will/Shall + S + have + V3/ed? 
2) Cách dùng chính: 
Thì TLHT dùng để diễn tả: 
2.1 Một hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai. 
Ex: It’s now 7pm. I will have finished teaching this class by 8.30. 
 (Bây giờ là 7 giờ tối. Tôi sẽ dạy xong lớp này lúc 8g30.) 
2.2 Một hành động sẽ hoàn tất trước một hành động khác trong tương lai. 
 Ex: By the time you come back, I will have written this letter. 
 (Vào lúc anh trở lại, tôi sẽ viết xong lá thư này.) 
* Thì này thường được bắt đầu bằng By + time (By then, By the time, By 
the end of this week/month/year). 
XII- Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous): 
1) Cách thành lập: 
- Câu khẳng định S + will/shall + have + been + V-ing 
- Câu phủ định S + will/shall + not + have + been + V-ing 
- Câu hỏi Will/Shall + S + have + been + V-ing? 
2) Cách dùng chính: 
Thì TLHTTD dùng để nhấn mạnh tính LIÊN TỤC của hành động so với 
một thời điểm nào đó hoặc hành động khác trong tương lai. 
 Ex: By next month, he will have been working in the office for ten 
years. 
 When George gets his degree, he will have been studying at Oxford 
for four years. 
All things are difficult before they are easy. 
Vạn sự khởi đầu nan. 
Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy 
Study, study more, study forever!!! Trang 7 
Bài 2: THỂ THỤ ĐỘNG 
I- Các bước đổi câu chủ động sang câu bị động: 
1) Xác định S, V, O trong câu chủ động (V có thể là đơn hoặc kép. Nếu là 
V kép thì V cuối cùng-V chính- được đổi thành V3/ed.) 
2) Xác định thì của động từ 
3) Đem O trong câu chủ động làm S trong câu bị động, đem S trong câu chủ 
động làm O trong câu bị động 
4) Lấy V chính trong câu chủ động đổi thành V3/ed rồi thêm BE thích hợp 
trước V3/ed 
5) Đặt BY trước O trong câu bị động 
Ex: (A) The cat ate the mouse. 
---> (P) The mouse was eaten by the cat. 
Trong (A), The cat là S, ate là V chính, the mouse là O. Đem the mouse 
làm S và the cat làm O trong (P). Lấy V chính đổi thành V3 là eaten. Do V 
chính trong (A) ở thì quá khứ đơn và The mouse trong (P) số ít nên BE phải là 
was. Đặt by trước the cat. 
* Cấu trúc cơ bản của câu bị động là BE + V3/ed. Sau khi làm xong, cần 
kiểm tra lại có thiếu một trong hai yếu tố đó không. 
II- Động từ trong câu chủ động và bị động: 
Tenses Examples 
Simple 
present 
Lan cleans the floor every morning. 
--> The floor is cleaned by Lan every morning. 
Simple 
past 
Nam broke the glasses. 
--> The glasses were broken by Nam. 
Present 
continuous 
The pupil is not doing some exercises. 
--> Some exercises are not being done by the pupil. 
Past 
continuous 
Mother was cooking dinner at 6 yesterday. 
--> Dinner was being cooked by mother at 6 yesterday. 
Present 
perfect 
The secretary has just finished the report. 
--> The report has just been finished by the secretary. 
Past 
perfect 
The boy had found the key before 9 yesterday. 
--> The key had been found by the boy before 9 yesterday. 
Simple 
future 
Mr. Brown will not teach our class. 
--> Our class will not be taught by Mr. Brown. 
Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy 
Study, study more, study forever!!! Trang 8 
Future 
perfect 
The students will have written many compositions. 
--> Many compositions will have been written by the students. 
Modal 
verbs 
a) The students must do this exercise in class. 
--> This exercise must be done in class by the students. 
b) We ought to overcome these difficulties. 
--> These difficulties ought to be overcome. 
III- Một số điểm cần lưu ý: 
1) Câu hỏi chủ động và bị động: 
(A) Did your father make this chair? 
---> (P) Was this chair made by your father? 
 (A) Who repaired your bicycle? 
---> (P) Whom was your bicycle repaired by? 
 (By whom was your bicycle repaired?) 
 (A) What plays did Shakespeare write? 
---> (P) What plays were written by Shakespeare? 
2) Lược bỏ túc từ trong câu bị động: 
Nếu chủ từ trong câu chủ động KHÔNG chỉ rõ là người hay vật cụ thể, rõ 
ràng (people, someone, every one, no one, any one, I, we, you, they, s/he, it) thì 
khi đổi sang câu bị động (by people /someone / every one / no one / any one / 
me / us / you / them / her / him / it) có thể được bỏ đi. 
Ex: (A) People built that bridge in 1998. 
 ---> (P) That bridge was built in 1998. 
3) Động từ có hai túc từ: 
3.1 Động từ cần giới từ TO: give, lend, send, show,  
 (A) John will give me this book. (=John will give this book to me.) 
 ---> (P1) I will be given this book by John. 
 ---> (P2) This book will be given to me by John. 
3.2 Động từ cần giới từ FOR: buy, make, get,  
 (A) He bought her a rose. (=He bought a rose for her.) 
 ---> (P1) She was bought a rose. 
 ---> (P2) A rose was bought for her. 
4) Một số dạng bị động khác: 
4.1 Cấu trúc They/People say/think/believe that  
 - (A) People say that Henry eats ten eggs a day. 
 ---> (P1) It is said that Henry eats ten eggs a day. 
Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy 
Study, study more, study forever!!! Trang 9 
 ---> (P2) Henry is said to eat ten eggs a day. 
 - (A) They thought that Mary had gone away. 
 ---> (P1) It was thought that Mary had gone away. 
 ---> (P2) Mary was thought to have gone away. 
4.2 Cấu trúc HAVE / GET + something + V3/ed 
 - (A) I had him repair my car. 
 ---> (P) I had my car repaired (by him). 
 - (A) I get her to make some coffee. 
 ---> (P) I get some coffee made (by her). 
Time is gold. 
 Thời gian là vàng. 
Bài 3: SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ TỪ VÀ ĐỘNG TỪ 
I- Những trường hợp động từ chia dạng số ít: 
Nếu chủ từ thuộc các trường hợp sau thì động từ chia dạng số ít. 
1) Danh từ đếm được số ít hoặc danh từ không đếm được: 
- Mary lives in China. 
- Milk is my favorite drink. 
2) Danh từ tận cùng bằng “S” mang nghĩa số ít: 
news, mathematics (maths), economics, linguistics, politics, statistics, 
physics, phonetics, aerobics, athletics, gymnastics, measles, mumps, rickets, 
diabetes, the Philippines, the United States,  
- The news is interesting. 
3) Đại từ bất định: 
every/any/no/some + body/one/thing 
- Someone is kbocking at the door. 
4) Mệnh đề bắt đầu bằng THAT/WHAT/WHERE/WHEN hoặc cụm từ 
bắt đầu bằng TO V/V-ing: 
- That you get high marks does not surprise me. 
- To master English is not easy. 
- Growing flowers was her hobby when she was young. 
5) Từ chỉ thời gian, khoảng cách, tiền bạc, đo lường, thể tích: 
- Eight hours of sleep a day is enough. 
- Five kilometers is not a long distance. 
Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy 
Study, study more, study forever!!! Trang 10 
- Twenty dollars is too much to pay for that stuff. 
6) Từ định lượng + N mang nghĩa số ít: 
- Each of the children has a toy. 
- One of my friends is coming. 
II- Những trường hợp động từ chia dạng số nhiều: 
Nếu chủ từ thuộc các trường hợp sau thì động từ chia dạng số nhiều. 
1) Danh từ đếm được số nhiều: 
- Engineers are key figures in our life. 
2) Các danh từ khác nhau kết hợp bằng AND: 
- Scientists and engineers are very important. 
3) Từ định lượng + N mang nghĩa số nhiều: 
- Most of the students here work very hard. 
- Some books I read last week are written by a famous writer. 
4) Danh từ luôn ở dạng số nhiều: 
people, police, cattle, poultry, military, goods, clothes, scissors, glasses, 
- The police have arrested the robbers. 
- Sun glasses are used to protect your eyes from the sunlight. 
* Chú ý: A pair of scissors is helpful in this case. 
5) The + Adj chỉ danh từ số nhiều: 
the rich/poor, the young/old/elderly, the homeless, the handicapped, the 
blind/deaf/mute, the English/Chinese/Vietnamese, 
- The poor have many problems. 
III- Những trường hợp cần lưu ý: 
1) Khi các chủ từ được nối với nhau bởi as well as, with, along with hoặc 
together with, động từ sẽ hoà hợp với chủ từ thứ nhất. 
- The students, as well as their teacher, have not come yet. 
- The teacher, as well as his students, has not come yet. 
2) Khi các chủ từ được nối với nhau bởi either  or, neither  nor, hoặc 
not only  but also động từ sẽ hoà hợp với chủ từ gần nhất. 
 - Neither she nor her friends have arrived. 
 - Not only the dogs but also the cat is mine. 
3) A number of + N số nhiều – động từ số nhiều, The number of + N số 
nhiều – động từ số ít: 
- A number of applicants have been interviewed. (Nhiều) 
- The number of days in a week is seven. (Số lượng) 
Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy 
Study, study more, study forever!!! Trang 11 
4) Chủ từ là danh từ tập hợp: 
family, class, crowd, group, club, association, company, team,  
 4.1 Xem như MỘT ĐƠN VỊ - động từ số ít: 
 - My family has three members. 
 4.2 Đề cập đến TỪNG CÁ NHÂN - động từ số nhiều: 
 - My family were watching TV at 7 yesterday. 
Health is better than wealth. 
Sức khoẻ là vàng. 
Bài 4: CÂU NÓI TRỰC TIẾP VÀ GIÁN TIẾP 
I- Động từ tường thuật ở thì hiện tại hoặc tương lai: 
Nếu động từ tường thuật ở thì HIỆN TẠI hoặc TƯƠNG LAI, ta chỉ đổi 
NGÔI như sau: 
1) Đổi ngôi thứ NHẤT phù hợp với CHỦ TỪ trong mệnh đề chính 
2) Đổi ngôi thứ HAI phù hợp với TÚC TỪ trong mệnh đề chính 
3) Ngôi thứ BA không đổi 
Ex: He says to me, “I and you will go with her father tomorrow.” 
---> He tells me (that) he and I will go with her father tomorrow. 
* Chú ý: say to ---> tell 
II- Động từ tường thuật ở thì quá khứ: 
Nếu động từ tường thuật ở thì quá khứ, ta đổi ba yếu tố là ngôi, thì của động 
từ và trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn. 
1) Ngôi: (như trên) 
2) Thì của động từ: 
V1 ---> V2/ed 
V2/ed ---> had + V3/ed 
can ---> could 
will ---> would 
shall ---> should 
may ---> might 
must ---> had to 
3) Trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn: 
today ---> that day 
tonight ---> that night 
now ---> then 
ago ---> before 
yesterday ---> the day before 
last week ---> the week before 
next week ---> the week after 
tomorrow ---> the day after 
this ---> that 
these ---> those 
here ---> there 
Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy 
Study, study more, study forever!!! Trang 12 
 Ex: She said to me, “I met your brother yesterday.” 
 ---> She told me that she had met my brother the day before. 
III- Các dạng câu tường thuật: 
1) Câu khẳng định và phủ định: 
Động từ tường thuật thường là said/told. 
Ex1: He said, “I have seen her today.” 
---> He said (that) he had seen her that day. 
Ex2: The teacher said to Peter, “The prize was not given to you.” 
---> The teacher told Peter (that) the prize had not been given to him. 
* Chú ý: said to ---> told 
2) Câu hỏi: 
Động từ tường thuật thường là asked/wondered/wanted to know 
(hỏi/tự hỏi/muốn biết). 
2.1 Y/N: 
 Ex1: She asked me, “Do you like him?” 
 ---> She asked me if I liked him. 
 Ex2: He said, “Can you speak English, Nam?” 
 ---> He asked Nam whether he could speak English. 
2.2 WH-: 
 Ex1: He said, “What is her name?” 
 ---> He asked what her name was. 
 Ex2: She said to him, “Where do you live?” 
 ---> She asked him where he lived. 
 * Chú ý trật tự của S và V: 
Câu hỏi trực tiếp ---> Câu hỏi gián tiếp 
- Y/N: “V + S?” if/whether + S + V 
- WH-: “WH- + V + S?” WH- + S + V 
* said to ---> asked 
3) Câu mệnh lệnh: 
Động từ tường thuật thường là told/asked/ordered (bảo/yêu cầu/ra lệnh). 
3.1 Khẳng định: 
 Ex: The teacher said, “Go to the board, John.” 
 ---> The teacher told John to go to the board. 
3.2 Phủ định: 
 Ex: Nam said to his friend, “Don’t shut the door.” 
Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy 
Study, study more, study forever!!! Trang 13 
 ---> Nam asked his friend not to shut the door. 
Many a little makes a mickle. 
Góp gió thành bão. 
Bài 5: CÂU ĐIỀU KIỆN VÀ CÂU AO ƯỚC 
I- Câu điều kiện: 
1) Ba loại câu điều kiện: 
1.1 Loại một: 
Diễn tả điều kiện CÓ THỂ XẢY RA ở hiện tại hoặc tương lai. 
Ex: If it rains heavily, I will stay at home. 
1.2 Loại hai: 
Diễn tả điều kiện KHÔNG THỂ XẢY RA ở hiện tại hoặc tương lai. 
 Ex1: I would buy a new bicycle if I had enough money. 
 (Hiện tại tôi không có đủ tiền.) 
 Ex2: If I were a king, you would be a queen. 
 (Tôi không thể là vua.) 
1.3 Loại ba: 
Diễn tả điều kiện KHÔNG THỂ XẢY RA ở quá khứ. 
 Ex: If John had worked harder, he wouldn’t have failed his exam. 
 (Sự thật là John đã không chăm chỉ và đã thi rớt.) 
2) Tóm tắt công thức: 
Loại IF CLAUSE MAIN CLAUSE 
1 V1(s/es) will/can/may + V 
2 V2/ed/WERE would/could/should + V 
3 had +V3/ed would/could/should+ have + V3/ed 
3) Những điểm cần lưu ý: 
4.1 “If  not” có thể được thay bằng “UNLESS” (trừ phi): 
Ex: We will be late if we don’t hurry. 
---> We will be late unless we hurry. 
Ex: If I have time, I’ll help you. 
---> Unless I have time, I won’t help you. 
4.2 Bỏ IF trong 3 loại câu điều kiện (phải có đảo ngữ với 
SHOULD/WERE/HAD): 
Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy 
Study, study more, study forever!!! Trang 14 
Ex: If it should be necessary, I will go. 
---> Should it be necessary, I will go. 
Ex: If I were rich, I would buy a new car. 
---> Were I rich, I would buy a new car. 
Ex: If you had asked me, I would have told you the answer. 
---> Had you asked me, I would have told you the answer. 
4.3 Một số từ/cụm từ có thể thay cho IF với nghĩa tương đương: 
provided that/so(as) long as (miễn là)/in case (trong trường hợp)/on condition 
that (với điều kiện) 
Ex: You can borrow my book provided that you bring it back. 
II- Câu ao ước: WISH (ước)/IF ONLY(giá mà) 
1) Không có thật ở hiện tại: V2/ed/WERE 
- I wish Peter were here now. (He isn’t here now.) 
- If only I had more money. 
2) Không có thật ở tương lai: WOULD + V 
- She wishes Tom would be here tomorrow. 
- If only Tom would be here tomorrow. 
3) Không có thật ở quá khứ: HAD + V3/ed 
- We wish she had passed her exam last year. 
- If only you hadn’t told Peter about our plan. 
Where there’s a will there’s a way. 
Có chí thì nên. 
Bài 6: SỰ ĐẢO NGỮ 
Một số từ/cụm từ sau khi đặt đầu câu cần đảo ngữ: 
1) Những trạng từ có nghĩa phủ định hoặc gần phủ định: 
 never, no longer, nowhere else, rarely, seldom, little, not until 
 - He knows little about what she has done. 
 ---> Little does he know about what she has done. 
 - She is not only beautiful, but she is also very intelligent. 
 ---> Not only is she beautiful, but she is also very intelligent. 
2) Các cụm từ bắt đầu bằng AT, IN, ON, UNDER: 
 - At no time was Tom aware of what was happening. 
 - In no circumstances would I agree such a proposal. 
Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy 
Study, study more, study forever!!! Trang 15 
3) Câu diều kiện lược bỏ IF: (xem Bài 5, I, 3.2) 
 - If anyone asks me, please tell them I will be away for a few days. 
 ---> Should anyone ask me, please tell them I will be away for a few days. 
 - If I knew him better, I would give him advice. 
 ---> Did I know him better, I would give him advice. 
4) SO/SUCH: 
 - I am a student, so is she. 
 - The day was so hot that we had to stay indoors. 
 ---> So hot was the day that we had to stay indoors. 
 - It is such a good book that I can’t put it down. 
 ---> Such a good book is it that I can’t put it down. 
5) ONLY when/after/by/then/if  
 - Only after a year did I begin to see the results of my work. 
 - Only by working harder will you pass your final exam. 
6) HARDLY/SCARCELY/BARELY  WHEN; NO SOONER  THAN: 
 - Hardly had I arrived home when I had a new problem. 
 - No sooner had she handed in her paper than she realized her careless 
mistakes. 
Necessity is the mother of invention. 
Cái khó ló cái khôn. 
Bài 7: TỪ ĐỊNH LƯỢNG 
VI- Từ chỉ số lượng lớn/nhỏ: 
1) A lot of, lots of, many, much: (nhiều) 
- A lot of, lots of + danh từ số nhiều/danh từ không đếm được trong câu 
khẳng định 
 Ex: He has a lot of / lots of friends here. 
We need a lot of / lots of time to learn a foreign language. 
- Many, much: dùng trong câu phủ định và nghi vấn. 
MANY + danh từ số nhiều 
MUCH + danh từ không đếm được 
Ex: There aren’t many people living here. 
 Does the newspaper have much information? 
- Many, much sau VERY, SO, TOO, AS: 
Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy 
Study, study more, study forever!!! Trang 16 
 Ex: Very many crimes go unreported. 
 We had so many exercises to do. 
 There is too much salt in the soup. 
 He hasn’t got as much patience as I thought. 
2) A few, a little / few, little: (một vài, một ít / (rất) ít) 
- A few, a little: dùng với nghĩa xác định 
A few + danh từ số nhiều 
A little + danh từ không đếm được 
 Ex: We’ve got a little bacon and a few eggs. 
- Few, little: dùng với nghĩa phủ định 
Few + danh từ số nhiều 
Little + danh từ không đếm được 
 Ex: Few people can say that they always tell the truth. 
 There is little sugar in my coffee. 
3) A large number of, a great deal of/a large amount of: (số lượng lớn) 
- A large numer of + danh từ số nhiều 
 Ex: He has a large number of English books. 
* A number of + Ns + động từ số nhiều 
 The number of + Ns + động từ số ít (xem ví dụ Bài 3, III,3) 
- A great deal of + danh từ không đếm được 
 Ex: A dishwasher uses a great deal of electricity. 
VII- Từ chỉ số lượng toàn thể/bộ phận: 
1) All, most, some, any, no: 
- Với danh từ đếm được số nhiều và không đếm được: 
 Ex: All rabbits love green food. My brother likes all music. 
 Most students love football. Most pollution can be avoided.
 I’ve just bought some books. Would you like some beer? 
 She didn’t have any friends. Have you got any wood? 
 We have no Sundays free. I have no time to talk to you. 
* SOME dùng trong câu khẳng định và câu hỏi. 
 ANY dùng trong câu phủ định và câu hỏi. 
- Với cấu trúc OF + the/these/those/my/her/our + N (ít/nhiều) 
Ex: Most of my students like English. Some of the food is delicious. 
- Với cấu trúc OF + đại từ tân ngữ (us/you/them/it) 
 Ex: Some of you have made careless mistakes in your tests. 
Ngữ pháp tiếng Anh THPT Nguyễn Đặng Hoàng Duy 
Study, study more, study forever!!! Trang 17 
* Không dùng cấu trúc NO OF +  
2) Every, each, both, either, neither: 
- Every, each + N đếm được số ít (hàm ý tất cả hoặc mỗi một người/vật 
trong nhóm) 
 Ex: Every/Each room has a number. 
 I go for walk every day. (mỗi ngày) 
 Each day seems to pass very slowly. (từng ngày) 
- Each of + the/these/those/my/her/our + N số nhiều 
 Ex: Each of the students has a personal computer. 
- Each of + đại từ tân ngữ (us/you/them) 
 Ex: Each of us has our own desk. 
- Each đứng một mình hoặc đi sau đại từ 
 Ex: They gave us each an English book. 
 Each has an English book. 
- Both, either, neither + N (đi với hai người hoặc hai vật) 
 Ex: Both his parents are from Europe. 
 You can read either book. (one of 2 books) 
 Neither car is very economical to run. (2 cars) 
- Both, either, neither + OF + the/these/those/my/her/our + N số nhiều 
 Ex: Both of his parents are from Europe. 
 You can read either of the books. 
 Neither of the cars is/are very economical to run. 
- Both, either, neither + OF + đại từ tân ngữ (us/you/them) 
 Ex: Both of us were tired. 
Beauty is but skin-deep. 
Cái nết đánh chết cái đẹp. 
Bài 8: MỆNH ĐỀ TÍNH TỪ VÀ MỆNH ĐỀ TRẠNG TỪ 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfTom_tat_Ngu_phap_Tieng_Anh.pdf