TÓM LƯỢC NHỮNG ĐIỂM NGỮ PHÁP CẦN LƯU Ý 1/ ĐẠI TỪ * Đại từ nghi vấn: who, whose, whom, - What + be like? Dùng hỏi tính cách, tính chất Ex: What was the exam like? – It was very difficult. What is David like? – He is very sociable. - What does he / she / it look like? Dùng hỏi về vẻ bên ngoài Ex: What does she look like? – She is tall. - What about + V-ing = How about + V-ing ? Đưa ra gợi ý hoặc đề nghị - Which (nào, cái nào, người nào) Ex: Which is your favourite subject? - Which of + determiner + N (plural) - Which of + pronoun Ex: Which of these photos would you like? W Which of us is going to do the washing-up? Note: + Which chỉ sự lựa chọn trong một số lượng có giới hạn There’s fruit juice, coffee and tea. Which will you have? + What dùng khi có sự lựa chọn rộng rãi What would you like to drink? * Đại từ phân bổ: - All (tất cả): có thể là chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ All were eager to leave. I’ll do all I can. Wallet, ticket and a bunch of keys, that’s all in his pocket. - All of + determiner + N (plural/uncountable) + V(plural/singular) - All of us / you / them + V (plural) All (of) my friends like reading. All of the money has been spent. I’m going to invite all of you. - All of + N (singular) = the whole I’ve eaten all of the cake = I’ve eaten the whole cake. - Most (phần lớn, hầu hết) - Most + determiner + N + V(plural/singular) - Most of us / you / them + V (plural) Most of the people here know each other. He spends most of his free time in the library. Most of us enjoy shopping. - Each (mỗi) - Each of + determiner + N (plural) + V(singular) - Each of us / you / them + V (singular) * Đại từ hỗ tương: là đại từ chỉ mối quan hệ qua lại giữa hai hoặc nhiều người hoặc vật với nhau, gồm each other và one another (nhau, lẫn nhau) Sue and Ann don’t like each other / one another. They sat for two hours without talking to each other / one another. Không dùng each other sau các từ meet, marry và similar They married in 1990. (not: They married each other.) 2/ DANH TỪ 2.1. Danh từ ghép: - là danh từ gồm hai hoặc nhiều từ kết hợp với nhau. Danh từ ghép có thể được viết thành hai từ riêng biệt, có gạch ngang giữa hai từ hoặc kết hợp thành một từ. Ex: world peace, non-stop train, writing-table - cách thành lập danh từ ghép: a. Danh từ + danh từ (Noun + noun) toothpick (tăm) schoolboy tennis ball bus driver river bank b. Tính từ + danh từ (Adjective + Noun) quicksilver (thủy ngân) greenhouse (nhà kính) blackbird (chim két) c. Danh từ + danh động từ (Noun + gerund): chỉ một loại công việc weigh-lifting (cử tạ) fruit-picking (việc hái quả) coal-mining (việc khai thác than) d. Danh động từ + danh từ (Gerund + noun) waiting-room (phòng chờ) swimming pool (hồ bơi) driving licence (bằng lái xe) washing-machine (máy giặt) e. Các trường hợp khác: - Tính từ + động từ: whitewash (nước vôi) - Động từ + danh từ: pickpocket (tên móc túi) - Trạng từ + động từ: outbreak (sự bùng nổ) - Động từ + trạng từ: breakdown (sự suy sụp) - Danh từ + giới từ: passer-by (khách qua đường), looker-on (người xem) - Danh từ + tính từ: secretary-general (tổng thư ký, tổng bí thư) 2.2 Danh từ số nhiều của những từ có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp hoặc Latin: Số ít Số nhiều Nghĩa bacterium bacteria vi khuẩn curriculum curricula chương trình giảng dạy datum data dữ kiện criterion criteria tiêu chuẩn phenomenon phenomena hiện tượng basis bases nền tảng crisis crises cuộc khủng hoảng analysis analyses sự phân tích hypothesis hypotheses giả thuyết 2.3 Danh từ đếm được và danh từ không đếm được * Cách thành lập danh từ số nhiều: - Thêm –s vào danh từ số ít - Thêm –es sau danh từ số ít tận cùng bằng s, ss, sh, ch, x, z, zz - Thêm –s nếu trước o là một nguyên âm: radios, micros - Thêm –es nếu trước o là một phụ âm: potatoes, tomatoes, heroes - Thêm – s nếu trước y là nguyên âm: plays, boys - Thêm – es nếu trước y là phụ âm: lorries - Danh từ tận cùng bằng f /fe đổi thành –ves: leaf à leaves thief à thieves - Thêm –s vào sau các danh từ tận cùng bằng f / fe khác: beliefs,cafes - Một số từ có số nhiều bất qui tắc: child – children foot – feet goose – geese ox – oxen man – men mouse – mice fish - fish tooth – teeth woman – women sheep – sheep deer – deer 3/ TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG Với danh từ đếm được Với danh từ không đếm dược - some / any (một vài) - some / any (một ít) - many - much - a large number of - a large amount of - a great number of - a great deal of - plenty of - plenty of - a lot of / lots of - lot of / lots of - few / a few - little / a little - every / each - several (nhiều) - some: dùng trong câu khẳng định, câu yêu cầu, lời mời, lời đề nghỉ. - any: dùng trong câu phủ định, nghi vấn - many, much dùng trong câu phủ định, nghi vấn - a lot of, plenty of, a great number of dùng trong câu khẳng định - many, much luôn dùng trong câu khẳng định có các từ very, too, so, as - few, little (ít, không nhiều): thường có nghĩa phủ định, ít không đủ để dùng - a few / a little (một vài, một ít): thường có nghĩa khẳng định, ít đủ để dùng He drank so much wine that he felt sick. Would you like some more coffee? We haven’t got any butter. There aren’t any chairs in the room. Hurry up! There is little time. Let’s go and have a drink. We have got a little time before the train leaves. 4/ SỐ CỦA ĐỘNG TỪ: - Số thập phân, phân số, sự đo lường + động từ số ít Three quarters of a ton is too much. - All, some, plenty + of + danh từ số ít à động từ số ít - Half, part, a lot, .. + of + danh từ số nhiều à động từ số nhiều Some of the milk was sour. A lot of my friends want to emigrate. - No + danh từ số ít à động từ số ít - No + danh từ số nhiều à động từ số nhiều No people think alike. No student has finished their assigmnet. 5/ LIÊN TỪ (Conjunctions) a. Liên từ kết hợp: dùng để nối từ, cụm từ hoặc mệnh đề độc lập có cùng chức năng ngữ pháp: and, but, or, nor, so, yet (tuy nhiên, nhưng), for (vì) The new method is simple, yet effective. I told her to leave, for I was very tired. - Liên từ tương quan: not only but also, both and, either or, neither . nor, whether or (có hay), Peter neither spoke nor did anything. I have not decided whether to travel abroad or buy a new car. - Một số trạng từ dùng như từ nối để nối hai mệnh đề hoặc câu độc lập: hence (do đó), however (tuy nhiên), furthermore (hơn nữa), moreover (hơn nữa), therefore (vì vậy), nevertheless (tuy nhiên), meanwhile (trong khi đó), otherwise (nếu không thì, kẻo), consequently (vì vậy, cho nên) I had better write it down, otherwise I will forget it. We must be early; otherwise we won’t get a seat. b. Liên từ phụ thuộc: nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính: after, before, since, when, whenever, while, until, till, as, where, wherever, because, so that, in order that, although, though, even though, even if, unless, in case, provided / providing that, supposed / supposing that, as if, as though, as long as (miễn là,với điều kiện là) - besides (giới từ): bên cạnh. Besides + Nound / pronoun / V-ing Besides doing the cooking, I look after the garden. - besides (trạng từ): ngoài ra, đứng trước mệnh đề I can’t go now. I am too busy. Besides my passport is out of date. - in spite of the fact that / despite the fact that + S + V - reason why + S + V: lý do tại sao The reason why grass is green was a mystery to the little boy. - reason for + Noun: lý do của The reason for the disaster was engine failure, not human error. 6. WISH / IF ONLY Hiện tại: S + wish + S + QKĐ If only + S + QKĐ I am poor now. à I wish / If only I were rich. Quá khứ: S + wish + S + QKHT If only + S + QKHT I didn’t meet her . à I wish / if only I had met her. Tương lai: S + wish + S + would / could + V1 If only + S + would / could + V1 I wish I could attend your wedding next week. 7. CHỈ MỤC ĐÍCH: Lưu ý khi mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích không cùng chủ từ thì không nên dùng cụm từ chỉ mục đích. Ta có thể dùng cấu trúc for + O + to-inf I left the door unlocked so that my son could get in. I left the door unlocked for my son to get in. 8. CHỈ KẾT QUẢ: - so many / so few + danh từ đếm được số nhiều + that + clause - so much / little + danh từ không đếm được + that + clause There were so few people at the meeting that it was canceled. I have got so little time that I can’t manage to have lunch with you. - Cấu trúc khác của so that S + V + so + adj + a + Noun (đếm được số ít) + that + S + V It was so hot a day that we decided to stay indoors. - Có thể dùng such trước danh từ không có tính từ She is such a baby that we never dare to leave her alone. (Nó trẻ con đến nỗi chúng tôi không bao giờ dám để nó ở nhà một mình) - So được dùng với many, much, few, little; such được dùng với a lot of Why did you buy so much food? = Why did you buy such a lot of food? - So được đặt ở đầu câu để nhấn mạnh, theo sau phải đảo ngữ So terrible was the storm that whole roofs were ripped out. 9. CHỈ LÝ DO - because of + Noun / pronoun/ V-ing - due to / owing to Owing to his carelessness, we had an accident. She stayed home because of feeling unwell. - because / since / as / seeing that / due to the fact that + S + V As you weren’t there, I left a message. Seeing that the weather was bad, they didn’t take part in the trip. - for, in that, in as much as cũng có thể dùng để đưa ra lý do trong lối nói trang trọng. (trước for phải có dấu phẩy) - now that = because of the fact that Now that the exams are over, I can enjoy myself. 10. CHỈ SỰ NHƯỢNG BỘ - No matter + what / who / when / where / why + S + V - No matter + how (adj / adv) + S + V - Whatever (+ noun) / whoever / whenever / wherever + S + V - However (+ adj) + S + V No matter who you are, I still love you. Don’t trust him, no matter what he says. Phone me when you arrive, no matter how late it is. Whatever problems you have, you can phone me. Whatever you say, I don’t believe you. I’m not opening the door, whoever you are. However much he eats, he never gets fat. - adj / adv + as / though + S + V: mặc dù, dù Rich as he is, he is unhappy. = Rich though he is, he is unhappy. 11. CHỈ CÁCH THỨC: thường bắt đầu bằng as, as if, as though He could not come as he promised - As if / As though: dùng diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc ở quá khứ * Hiện tại: S + V + as if / as though + S + V (QKĐ) * Quá khứ: S + V + as if / as though + S + V (QKHT) She dresses as if she were an actress. He talked about New York as though he had been there before. 12. HAD BETTER / HAD BETTER NOT + V1: nên, tốt hơn nên You had better take your umbrella with you today. You had better not go out in the rain. 13. WOULD RATHER S + would rather (+ not) + V1 + (than) thích hơn S + would rather + (that) + S + V (QKĐ / QKHT) I would rather stay at home. I would rather stay at home than go to the movie. I would rather you went home now. - would prefer + to-inf - would rather than = would prefer rather than I’d rather stay at home tonight than go to the cinema. He would prefer to drive rather than take the bus. 14. Modal Verbs + be + V-ing: dự đoán sự việc có thể đang xảy ra It’s 9 a.m. He must be working. 15. Modal Verbs + have + V3/-ed: dự đoán sự việc không xảy ra trong quá khứ Peter failed the exam again. He must have been very sad. 16. Thể bị động: - Có hai tân ngữ My mother gave me some money. I.O D.O I was given some money by my mother. Some money was given to me by my mother. Khi đem túc từ chỉ vật làm chủ từ trong câu bị động có hai túc từ cần chú ý thêm các từ: to, for. Những từ đi với to: send, write, give. Đi với for: buy - Động từ chỉ giác quan: see, look, hear, notice, taste Active: S + V + O + V1 / V-ing Passive: S + be + V3/-ed + to-inf / V-ing. - Từ chỉ cảm xúc: like, love, hate, wish, prefer, hope Active: S + V + O + to-inf Passive: S + V + O + to be + V3/-ed She wanted her mother to give her some money. à She wanted some money to be given. 17. to-inf / V-ing / V1 - help + O + to-inf / V1 - had better, would rather, had sooner, why not + V1 Why not stay for lunch? - advise, recommend, allow, permit, encourage, require + V-ing - advise, recommend, allow, permit, encourage, require + O + to-inf They don’t permit us to smoke here. They don’t permit smoking here. - what, when, where, how + to-inf. - after, before, since, when, while + V-ing 18. SO SÁNH - với danh từ: more + noun + than - much, far, a lot, a little: được đặt trước so sánh hơn để nhấn mạnh I have more books than Peter does. She is much more intelligent than I think. - Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng twice as as, three times as as Their house is about three times as big as ours. 19. RÚT NGẮN MỆNH ĐỀ - hai hành động có cùng chủ từ xảy ra cùng lúc à hành động sau được diễn đạt bằng cụm hiện tại phân từ (V-ing) He walked along. He whistled a happy tune. à He walked along whistling a happy tune. - hai hành động có cùng chủ từ xảy ra liên tiếp nhau à hành động xảy ra trước được diễn đạt bằng cụm hiện tại phân từ (V-ing) hoặc phân từ hoàn thành (Having + V3/-ed) She opened the bottle and then poured milk into his glass. à Opening the bottle, she poured milk into his glass. He had finished all work; he went out for a while. à Having finished all work, he went out for a while. - dùng quá khứ phân từ cho mệnh đề bị động He lived alone. He had been forgotten by everybody. à He lived alone, forgotten by everybody. He was waken by a strange noise. He couldn’t sleep any more. à Waken by a strange noise, he couldn’t sleep any more. 20. It’s time / It’s high time - It’s time / It’s high time + (for + O) + to-inf - It’s time / It’s high time + S + V (QKĐ) It’s high time you got a job. It’s time to buy a new car. 21. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ Mệnh đề quan hệ không xác định có thể được rút gọn bằng cụm danh từ We visited Dalat, which is a city of Lam Dong Province. à We visited Dalat, a city of Lam Dong Province. George Washington, who was the first president of the United States, was a general in the army. à George Washington, the first president of the United States, was a general in the army. 22. CÂU CẢM THÁN - How + adj How beautiful! - How + adj / adv + S + V How beautifully you sing! - How + S + V How you’ve grown! (Con lớn nhanh quá) - What + a / an (+ adj) + danh từ đếm được số ít What an intelligent girl! - What (+ adj) + danh từ không đếm được, danh từ số nhiều What awful weather! - What (+ a / an) + adj + N + S + V What a beautiful dress you are wearing! 23. TRẬT TỰ TÍNH TỪ GROUP EXAMPLE 1. Từ chỉ định, mạo từ, sở hữu - a, an, the, this, these, those, some, several 2. Từ số lượng - one, ten, nine 3. Ý kiến - wonderful, lovely, beautiful 4. Kích thước - big, small, long, fat, 5. Chất lượng - important, famous, warm, modern 6. Tuổi tác - old, young, new 7. Hình dạng - round, oval 8. Màu sắc - red, white, blue 9. Nguồn gốc - Chinese, Japanese 10. Chất liệu - stone, plastic, paper, leather 11. Loại - an electric kettle, political matters 12. Mục đích - walking sticks, writing boots 24. MỆNH ĐỀ DANH TỪ - Mệnh đề danh từ có chức năng như một danh từ và thường bắt đầu bằng các từ nghi vấn: that, what, who, whose, which, where, when, why, how, whether, if - Mệnh đề danh từ có thể làm: a. Chủ ngữ trong câu: That he can’t come is disappointing. What he is talking about is interesting. How the prisoner escaped is a complete mystery. Whether she comes or not is unimportant to me. b. Tân ngữ (túc từ) của động từ: Please tell me where you live. I wonder if he needs help. I know that you must be tired after a long journey. c. Tân ngữ cho giới từ: We argued for hours about when we should start. Pay attention to what I am saying. d. Bổ ngữ cho câu: (thường đứng sau động từ to be) That is not what I want. What surprised me was that he spoke English very well. e. Mệnh đề đồng cách cho danh từ (mệnh đề quan hệ) The news that we are having a holiday tomorrow is not true. Note: Trong mệnh đề danh từ, chủ ngữ đứng trước động từ. Không đảo ngữ như trong câu nghi vấn. I couldn’t hear what he said. I wonder whose house that is. 25. ĐẢO NGỮ Hình thức đảo ngữ được dùng khi: - Trạng ngữ phủ định hoặc các từ giơi hạn (hardly, seldom, rarely, little, nerver) đứng đầu câu Never before have I seen such an awful behaviour. Seldom does she go to school late. - Các trạng từ thường theo sau bằng hình thức đảo ngữ: never, seldom, rarely, hardly, no sooner than, only by, only in this way, not only but also, only then, only later, not often, scarcely ..when - Only after, only when, only if, not until/ till có hình thức đảo ngữ ở mệnh đề chính. Not until you finish your homework can you watch TV. Only when I called her did I know that she was ill. - Câu điều kiện bỏ if à đảo ngữ Were he here, he would help us. - Cụm so + adj / adv hoặc such + be + noun à đảo ngữ So sad was she that she could not say anything. Such was the good book that I couldn’t put it down. - Trạng ngữ chỉ nơi chốn, phương hướng đứng đầu câu à đảo toàn bộ động từ ra trước chủ từ. Under the bed were there the old shoes. Out into the street ran the thieves. (Những tên trộm chạy ra đường) - Here, there, first, last đứng đầu câu à đảo toàn bộ động từ ra trước chủ từ There comes the bus. First is standing the team leader. (Đứng đầu là người trưởng nhóm) - So, neither, nor đứng đầu câu I work as a teacher. So do I. She can’t swim. Neither can he. 26. PHRASAL VERBS - account for do, vì - bear out = confirm xác nhận - blow out dập tắt lửa (thổi) - break down hư hỏng, phá vỡ - break into đột nhập - break out bùng nổ, bùng phát - bring in = introduce giới thiệu - bring up = raise nuôi nấng - burn down thiêu trụi - call for ghé qua - call in ghé thăm - call of = cancel hủy bỏ - call on = visit thăm - call up = telephone gọi điện - carry on = continue tiếp tục - carry out = execute tiến hành - catch up with bắt kịp - clear up = tidy dọn dẹp - close down đóng cửa (doanh nghiệp) - come about = happen xảy ra - come across tình cờ gặp ai - come off = succeed thành công - come along / on nhanh lên - come over ghé nhà - come up xảy ra, xuất hiện - count on / upon tin vào, dựa vào - cut down = reduce giảm - cut off ngừng cung cấp - die out tuyệt chủng, mất hẳn - drop in ghé qua - be fed up with buồn phiền, chán - fill in điền thông tin - fix up = arrange sắp xếp - get by = manage xoay xở - get down làm thất vọng - get off xuống xe - get on len xe - give out = distribute phân phát - go over = examine xem xét, kiểm tra - hand in nộp - hold on = wait đợi - hold up = stop, delay hoãn, ngừng - leave out = omit bỏ quên, bỏ sót - look back on = remember nhớ lại - look down on coi thường - make out hiểu được - make up bịa đặt - make up for bù, đền bù - pick out chọn ra - pull down phá hủy, phá sập - put forward = suggest đề nghị - put in for đòi hỏi, xin - put out = extinguish tắt đèn, lửa - put up with chịu đựng - run across tình cờ gặp ai - see off tiễn ai - run out of hết - sell off bán giảm giá - send for mời đến, triệu tập - set off / out khởi hành - show around đưa đi tham quan - show off phô trương, khoe khoang - show up = arrive đến - shut up ngừng nói - stand out nổi bật - take on đảm nhận công việc - take over đảm nhiệm, tiếp tục - take up chiếm (thời gian, sức lực) - talk over = discuss thảo luận - think over = consider cân nhắc, nghĩ kỹ - throw away / out ném đi - try on thử quần áo - turn down = refuse từ chối - turn into trở thành, biến thành - wear out mòn, rách - work out = calculate tính toán
Tài liệu đính kèm: