PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN TIẾT 75: KIỂM TRA TRUYỆN THƠ HIỆN ĐẠI BÀI SỐ 2 – LỚP 9 NĂM HỌC: 2015 – 2016 Môn: Ngữ Văn. Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát, chép đề) A. MA TRẬN ĐỀ: Cấp độ Chủ đề Nhận biêt Thông hiểu Vận dung Cộng Cấp độ Thấp Cấp độ Cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1.Thơ Các bài thơ hiện đại Việt Nam sau cách mạng tháng Tám 1945. Nhớ thời gian ra đời, đặc điểm nhân vật, hình ảnh thơ, thể loại. Thuộc một số khổ thơ. Ý nghĩa cuả các hình ảnh trong thơ, biện pháp nghệ thuật. Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ % 2(C1,2,3,4,6) 2,5 25% 1(C7) 1,0 10% 1 (C5) 0,5 5% 7 4,0 40% 2. Truyện Truyện Việt Nam sau cách mạng tháng Tám 1945. Nhớ tình huống truyện trong tác phẩm đã học, kết thúc truyện. Hiểu tình huống truyện trong tác phẩm đã học, kết thúc truyện. . Ý nghĩa nội dung tác phẩm và rút ra bài học cho bản thân Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ % 1(C8) 2,0 20% 1(C9) 4,0 40% 2 6,0 60% T. số câu T.số điểm Tỉ lệ % 6 3,5 35% 2 2,5 25% 1 4,0 40% 9 10,0 100% PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN TIẾT 75: KIỂM TRA TRUYỆN THƠ HIỆN ĐẠI BÀI SỐ 2 – LỚP 9 NĂM HỌC: 2015 – 2016 Môn: Ngữ Văn. Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát, chép đề) Họ và tên HS: ...... Lớp: .. Điểm: Lời phê: Đề: (Đề kiểm tra có 02 trang) I.Trắc nghiệm: (3đ): *Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Nhân vật trữ tình trong bài thơ Đồng chí là ai? A. Những người lính B. Những người nông dân C. Những người công nhân D. Những người trí thức Câu 2: Bài thơ về tiểu đội xe không kính được viết trong thời kì nào? A. Kháng chiến chống Pháp B. Kháng chiến chống Mĩ C. Hòa bình xây dựng D. Thống nhất đất nước Câu 3: Trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào khoảng thời gian nào? Khi mặt trời lặn B. Lúc nửa đêm C. Lúc gần sáng D. Giữa trưa Câu 4: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống (đầu súng, đầu sông, đầu rừng, đầu núi): Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới trăng treo. Câu 5: Học sinh điền (Đ, S) vào ô trống cho thích hợp: Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ “Bếp lửa” là? STT Nội dung Đáp án Đúng Sai 1 Xây dựng hình ảnh thơ vừa cụ thể, gần gũi, vừa gợi nhiều liên tưởng, mang ý nghĩa biểu tượng. 2 Sử dụng bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạn một cách hài hòa. 3 Viết theo thể thơ tám chữ phù hợp với giọng điệu cảm xúc hồi tưởng và suy ngẫm. 4 Kết hợp nhuần nhuyễn giữa miêu tả, tự sự, nghị luận và biểu cảm. Câu 6: Hãy nối những dữ kiện ở cột A tương ứng với những dữ kiện ở cột B cho thích hợp: A B Trả lời 1. Chính Hữu a. Đoàn thuyền đánh cá 2. Phạm Tiến Duật b. Đồng chí 3. Huy Cận c. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ 4. Bằng Việt d. Bài thơ về tiểu đội xe không kính e. Bếp lửa II. Phần tự luận: (7 điểm) Câu 7: (1đ) Chép lại khổ thơ cuối của bài thơ “Ánh trăng” của Nguyễn Duy. Câu 8:(2đ) Nêu tình huống truyện của truyện ngắn Làng - Kim Lân. Qua đó bộc lộ điều gì ở nhân vật ông Hai? Câu 9: (4đ) Trình bày những nét đẹp trong cách sống, trong tâm hồn và những suy tư của nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long. Qua đó em học hỏi được ở anh thanh niên điều gì? Bài làm: PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN TIẾT 75: KIỂM TRA TRUYỆN THƠ HIỆN ĐẠI BÀI SỐ 2 – LỚP 9 NĂM HỌC: 2015 – 2016 Môn: Ngữ Văn. Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát, chép đề) ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Chọn A 0,5 Câu 2: Chọn B 0,5 Câu 3: Chọn A 0,5 Câu 4: Chọn đầu súng 0,5 Câu 5: 1Đ, 2S, 3Đ, 4Đ (nếu sai 1-2 đáp án cho 0,25đ) 0,5 Câu 6: 1-b, 2-d, 3-a, 4-e (nếu sai 1-2 đáp án cho 0,25đ) 0,5 II. TỰ LUẬN: Câu 7: HS chép đúng toàn bộ khổ thơ: Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình. Sai 2 lỗi chính tả trừ 0,25đ. 1,0 Câu 8: Tình huống truyện của truyện ngắn Làng - Kim Lân: - Ông Hai nghe tin làng Chợ Dầu theo Tây tin đó đến với ông thật bất ngờ đối nghịch với niềm tự hào về làng và lòng yêu làng của ông. Điều đó ám ảnh khiến ông sợ hãi đau xót, tủi hổ. - Qua đó cho thấy ông Hai là một người rất yêu làng, yêu nước. 1,5 0,5 Câu 9: Nét đẹp trong cách sống của tuổi trẻ: + Ý thức trách nhiệm và niềm say mê trong công việc dù còn nhiều vất vả. + Điều kiện sống và làm việc thật đặc biệt. + Có những suy nghĩ sâu sắc về cuộc sống và công việc, về những người khác và mối quan hệ giữa mình với mọi người. + Tìm thấy nguồn vui khác từ việc đọc sách. + Tổ chức cuộc sống thật ngăn nắp và chủ động + Sự cởi mở chân thành với mọi người. *HS tự liên hệ bản thân : mình đã học tập được gì qua nhân vật này. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0 ------- HẾT -------
Tài liệu đính kèm: