Tiết 67 - 68: Kiểm tra hoc kì I – Lớp 8 năm học: 2015 – 2016 môn: Ngữ văn thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát, chép đề)

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 810Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 67 - 68: Kiểm tra hoc kì I – Lớp 8 năm học: 2015 – 2016 môn: Ngữ văn thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát, chép đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 67 - 68: Kiểm tra hoc kì I – Lớp 8 năm học: 2015 – 2016 môn: Ngữ văn thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát, chép đề)
PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN 
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN 
TIẾT 67- 68: KIỂM TRA HOC KÌ I – LỚP 8
NĂM HỌC: 2015 – 2016
Môn: Ngữ Văn 
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian phát, chép đề)
A. MA TRẬN ĐỀ:
 Cấp độ
 Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Thấp
Cao
TL
TL
TL
TL
I. Văn bản: 
+ Văn bản Văn học
- Truyện kí Việt Nam
- Truyện nước ngoài.
+ Vănbản nhật dụng
Nêu được tên tác giả của các văn bản đã học.
Hiểu được nội dung và nghệ thuật của văn bản.
.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1(C1)
1,0
10%
2(C2, C3)
2,0
 20%
3
3,0
 30% 
II. Tiếng Việt:
- Các lớp từ.
- Các biện pháp tu từ.
- Các loại câu.
Nhớ được khái niệm về các lớp từ, câu ghép đã học.
- Cách sử dụng các biện pháp tu từ.
- Đặt được câu ghép
- Hiểu được ý nghĩa của việc dùng từ ngữ địa phương
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1(C4)
1,0
 10%
1(C5)
1,0
10%
2
2,0
 20%
III. Tập làm văn:
Tạo lập văn bản tự sự.
Tạo lập một văn bản hoàn chỉnh (tự sự)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1(C6)
5,0
50%
1
5,0
 50%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
2
2,0
20%
3
3,0
30%
1
5,0
50%
6
10,0
100%
PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN 
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN 
KIỂM TRA HOC KÌ I – LỚP 8
NĂM HỌC: 2015 – 2016
Môn: Ngữ Văn 
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian phát, chép đề)
Đề: (Đề kiểm tra có 01 trang )
I. Câu hỏi: (5đ)
	Câu 1: (1đ) Cho biết tên tác giả của các văn bản sau: Trong lòng mẹ, Tức nước vỡ bờ, Lão Hạc, Cô bé bán diêm, Chiếc lá cuối cùng. 
	Câu 2: (1đ) Hãy nêu những tác hại của việc dùng bao bì ni lông?
	Câu 3: (1đ) Hãy nêu điểm giống nhau về nội dung và nghệ thuật của các văn bản “Trong lòng mẹ”, “Tức nước vỡ bờ”, “Lão Hạc”? 
	Câu 4: (1đ) Thế nào là từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội? 
	Câu 5: (1đ) Tìm năm thành ngữ có sử dụng biện pháp tu từ nói quá mà em biết ?
II. Làm văn: (5đ) 
	Câu 6: Hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ đối với một con vật nuôi mà em yêu quý nhất. 
------- HẾT -------
PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN 
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN 
KIỂM TRA HOC KÌ I – LỚP 8
NĂM HỌC: 2015 – 2016
Môn: Ngữ Văn 
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian phát, chép đề)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM 
BIỂU ĐIỂM
Câu 1: Tên tác giả của các văn bản: Trong lòng mẹ - Nguyên Hồng; Tức nước vỡ bờ - Ngô Tất Tố; Lão Hạc – Nam Cao; Cô bé bán diêm - An- đéc- xen; Chiếc lá cuối cùng – O.Hen- ri. 1.0đ
Mức đầy đủ: Trả lời đúng cả năm tác giả. 
Mức chưa đầy đủ: Trả lời đúng ba tác giả trở lên.
 Mức không tính điểm: Chỉ có một đáp án đúng, có câu trả lời khác hoặc không trả lời
1,0đ
0,5đ
00đ
Câu 2: Những tác hại của việc dùng bao bì ni lông. 1.0đ 
+ Cản trở quá trình sinh trưởng của các loài thực vật.
+ Làm tắc nghẽn cống rãnh, muỗi phát sinh, lây truyền dịch bệnh nguy hiểm.
+ Sinh vật sẽ chết khi nuốt phải bao bì ni lông.
+ Gây tác hại cho não, ung thư phổi.
+ Khi đốt: khí độc gây ngộ độc, ngất, nôn ra máu.
Mức đầy đủ: Trả lời đầy đủ các ý trên. 
Mức chưa đầy đủ: Trả lời đúng hai ý trở lên so với đáp án. 
Mức không tính điểm: Chỉ có một đáp án đúng, có câu trả lời khác hoặc không trả lời
1,0đ
0,5đ
00đ
Câu 3: Điểm giống nhau của các văn bản. 1.0đ
	+ Đều là truyện kí hiện đại.
	+ Đều lấy đề tài là con người và cuộc sống xã hội đương thời, đi sâu miêu tả số phận cực khổ của con người .
	+ Đều chứa chan tinh thần nhân đạo.
	+ Sử dụng bút pháp hiện thực.
Mức đầy đủ: Trả lời đầy đủ các ý trên. 
Mức chưa đầy đủ: Trả lời đúng hai ý trở lên so với đáp án. 
Mức không tính điểm: Chỉ có một đáp án đúng, có câu trả lời khác hoặc không trả lời
1đ
0,5đ
00đ
Câu 4: Thế nào là từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội. 1.0đ
* Từ ngữ địa phương: Là từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định.
* Biệt ngữ xã hội: Là từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
 Mức đầy đủ: Trả lời đúng cả hai ý trên . 
Mức chưa đầy đủ: Chỉ trả lời đúng đươc một ý so với đáp án . 
Mức không tính điểm: Có câu trả lời khác hoặc không trả lời. 
1đ
0,5đ
00đ
Câu 5: Một số thành ngữ có phép nói quá (năm thành ngữ) trở lên. 1.0đ.
+ Chó ăn đá, gà ăn sỏi.
+ Bầm gan tím ruột.
+ Ruột để ngoài da.
+ Nở từng khúc ruột.
+ Vắt chân lên cổ
* Mức đầy đủ: Trả lời đúng, đủ năm thành ngữ . 
* Mức chưa đầy đủ: Trả lời được hai thành ngữ trở lên . 
* Mức không tính điểm: Có câu trả lời không đúng với yêu cầu hoặc không trả lời.
1,0đ
0,5đ
00đ
II. Tập làm văn: Câu 6 5đ
Hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ đối với một con vật nuôi mà em yêu quý nhất.
A/ Yêu cầu : 
 - Xác định ngôi kể, ngôi thứ nhất.
- Xác định trình tự kể : 
+ Thời gian - không gian.
+ Diễn biến tâm trạng ,sự việc.
- Diễn đạt mạch lạc, trong sáng, có cảm xúc.
 - Bố cục đầy đủ, rõ ràng. 
- Dùng từ, đặt câu chính xác, đúng chính tả và ngữ pháp. 
B/ Đáp án : 
* Nội dung : 4đ:
1/ Mở bài : Hoàn cảnh làm tôi nhớ kỉ niệm . 
2/ Thân bài : 
- Con vật nuôi đó với mình và gia đình :
 + Chuyện con vật đó xuất hiện trong gia đình mình .
 + Tả con vật 
 + Thái độ của mọi người với nó .
- Cuộc sống của con vật nuôi đó. (có thể kể một vài việc nhỏ xảy ra với con vật đó nhằm thể hiện nó có tính cách và thể hiện thái độ của người kể với nó) 
- Kỉ niệm nhớ mãi .
 + Nó biết chăm sóc tôi khi ốm, nó ốm tôi chăm sóc nó.
 + Nó lạc và tôi đi tìm nó 
 - Kết hợp tự sự, miêu tả, biểu cảm, suy nghĩ sắp xếp chi tiết để tạo bất ngờ, hứng thú .
3/ Kết bài : 0.5đ
 - Có thể là kết thúc việc trở thành kỉ niệm.
 - Có thể là cuộc sống của con vật từ sau kỉ niệm đó.
 - Có thể là suy nghĩ của người kể vể loài vật.
* Điểm 4 - 5 : Bài làm đảm bảo các yêu cầu nội dung đã nêu ở đáp án. Bố cục đầy đủ, rõ ràng . Nêu được việc tốt em đã làm. Sai chính tả, ngữ pháp không qúa 2 lỗi.
* Điểm 3 - 4 : Nêu được hình dáng, kỉ niệm đối vớ con vật nuôi . Biết kết hợp yếu tố miêu tả, bày tỏ cảm xúc với các sự việc đã xảy ra. Tuy nhiên cảm nhận chưa sâu. Bố cục rõ ràng . Sai chính tả, ngữ pháp không quá 4 lỗi. 
* Điểm 1 - 2 : Nêu được các yêu cầu về mặt nội dung, nhưng còn sơ sài. Bài viết có bố cục đủ 3 phần nhưng diễn đạt chưa mạch lạc. Bày tỏ thái độ chưa cụ thể rõ ràng, sai chính tả nhiều.
* Điểm 0 : Lạc đề hoặc không làm bài.
+ Hình thức: 0,5đ
* Bài văn viết đúng yêu cầu, trình bày sạch đẹp, mạch lạc, ít mắc lỗi chính tả, dùng từ chọn lọc, cảm xúc chân thật, sâu sắc.(0,5đ)
* Bài văn còn lũng củng, chữ viết khá rõ ràng, mắc vài lỗi về dùng từ và chính tả. (0,25đ).
 + Sáng tạo (0,5đ)
Sáng tạo về cách đánh giá, cảm xúc với nhân vật, dùng từ viết câu chọn lọc,vận dụng các biện pháp tu từ, kết hợp tốt các yếu tố miêu tả và biểu cảm (0,5đ).
 Có sự cố gắng trong việc diễn đạt, có vận dụng các biện pháp tu từ, kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm nhưng kết quả chưa tốt. (0,25đ)
Không có sự sáng tạo: 0đ
0,5đ
3,0đ
1,0đ
1,0đ
1,0đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
 	Nhơn Sơn, ngày 05.11. 2015
BGH duyệt	TT duyệt	 GVBM
Hồ Thị Minh Huệ 	 	Lê Văn Kiên

Tài liệu đính kèm:

  • docKT HKI NGU VAN 8 KIEN DB.doc