XIN LỖI Nói xin lỗi - về một việc làm sai: Thân mật I'm sorry I'm late.=> Xin lỗi tôi đến trễ. I'm so sorry I forgot your birthday.=> Xin lỗi anh đã quên ngày sinh nhật của em. Trang trọng I beg your pardon madam, I didn't see you were waiting to be served. => Tôi xin lỗi bà, tôi đã không nhìn thấy bà đang chờ được phục vụ. I'm awfully sorry but those tickets are sold out now. => Tôi thành thật xin lỗi nhưng những vé đó đã được bán hết rồi. I must apologise for my children's rude behaviour.=> Tôi phải xin lỗi về hành vi vô lễ của các con tôi. Nói xin lỗi - đưa ra lý do: Thông thường khi xin lỗi, chúng ta đưa ra lý do cho hành vi của mình: I'm sorry I'm late but my alarm clock didn't go off this morning. => Tôi xin lỗi đã đến trễ vì đồng hồ báo thức của tôi không reng vào buổi sáng này. I'm so sorry there's nothing here you can eat, I didn't realise you were a vegetarian. => Tôi thật xin lỗi không có gì bạn có thể ăn được. Tôi không biết là bạn là người ăn chay. Nói xin lỗi - vì ngắt ngang ai đó: Excuse me, can you tell me where the Post Office is please? => Xin lỗi, ông có thể chỉ cho tôi Bưu điện ở đâu không? I'm sorry but can I get through?=> Tôi xin lỗi nhưng tôi có thể đi qua được không? Nói xin lỗi - khi việc buồn xảy ra với ai đó: I'm sorry to hear you've not been feeling well.=> Tôi thật buồn khi nghe bạn không được khỏe. I'm so sorry to hear your dad died.=> Tôi thành thật chia buồn khi cha anh qua đời. I heard you failed your driving test. I'm really sorry but I'm sure you'll pass next time. => Tôi nghe nói bạn đã trượt kỳ thi lái xe. Tôi chia buồn nhưng tôi chắc bạn sẽ đậu vào lần sau. Nói xin lỗi - yêu cầu ai đó lập lại việc gì: Excuse me?=> Xin lỗi? Excuse me, what did you say?=. Xin lỗi, bạn đã nói gì? I'm sorry?=. Xin lỗi? I'm sorry, can you say that again?=> Xin lỗi, bạn có thể lập lại không? Pardon?=> Xin lỗi? Chấp nhận lời xin lỗi: Để chấp nhận lời xin lỗi, chúng ta có thể nói cám ơn hoặc cố gắng làm cho người đối phương dễ chịu bằng cách nào đó. I'm so sorry I forgot your birthday. - Oh don't worry, there's always next year!=> Ồ không sao, mình chờ năm sau! I'm sorry to hear you've not been feeling well. - Thanks. I think I've just picked up a bug at the office. It's nothing too serious. => Cám ơn. Tôi nghĩ tôi bị lây bệnh trong văn phòng. Không có gì nghiêm trọng. I'm sorry I'm late but my alarm clock didn't go off this morning. - That's OK. We've only just started the meeting.=> Không sao. Chúng tôi chỉ mới bắt đầu buổi họp. 1 "Cùng thể hiện trạng thái vui buồn nào!!" Lighten up! 1. Oh, lighten up! It was only a joke! Ồ, hãy vui lên! Nó chỉ là một câu chuyện đùa thôi! 2. She’s getting very boring. She should stop working so hard and lighten up! Cô đang trở nên rất nhàm chán. Cô ta nên ngừng làm việc quá căng thẳng và thư giãn đi! Get a life! Đây là một mệnh đề thân mật để nói với ai đó nếu bạn nghĩ rằng họ đang trở nên tẻ ngắt, và bạn muốn họ thực hiện một số điều sôi động. 1. You’re staying in and studying on a Saturday night? Get a life! Bạn ở lại và học vào đêm thứ Bảy hả? Hãy đi giải trí! 2. He works twelve hours a day. I told him he should get a life! Anh ta làm việc 12 giờ mỗi ngày. Tôi bảo anh rằng nên đi thưởng thụ cuộc sống! Cheer up! Nói điều này với ai đó nếu bạn muốn họ cảm nhận hạnh phúc hơn về các điều gì đó. 1. Cheer up! I’m sure it won’t be as bad as you think. Hãy vui vẻ lên! Em nghĩ nó sẽ không tệ như anh nghĩ đâu. Bạn có thể làm ai đó vui vẻ lên bằng cách thực hiện điều tốt đẹp gì đó 2. He bought her a plant to cheer her up.Anh ta mua một chậu hoa để làm cô ta vui vẻ. Hoặc bạn có thể làm bản thân vui vẻ hơn. 3. I was feeling a bit sad, so I went out for lunch to cheer myself up. Tôi cảm thấy hơi buồn, vì thế tôi đi ăn trưa ở ngoài để cảm thấy vui vẻ hơn. Come to think of it : Nghĩ kỹ thì Can't help it : Không thể nào làm khác hơn Come on : Thôi mà gắng lên, cố lên Cool it : Đừng nóng Come off it: Đừng xạo Cut it out : Đừng giỡn nữa, ngưng lại So? : Vậy thì sao? So So :Thường thôi So what? : Vậy thì sao? Stay in touch : Giữ liên lạc Step by step : Từng bước một See ? : Thấy chưa? Sooner or later : Sớm hay muộn Shut up ! : Im Ngay Nothing :Không có gì Nothing at all : Không có gì cả No choice :Hết cách, No hard feeling :Không giận chứ Not a chance : Chẳng bao giờ 2 Now or never : ngay bây giờ hoặc chẳng bao giờ N source from fb. com/tienganhthatde No way out/ dead end : không lối thoát, cùng đường No more : Không hơn No more, no less : Không hơn, không kém No kidding ? : Không nói chơi chứ ? Never say never :Đừng bao giờ nói chẳng bao giờ none of your business :Không phải chuyện của anh No way :Còn lâu No problem :Dễ thôi No offense: Không phản đối Well? : Sao hả? Well Then : Như vậy thì Who knows : Ai biết Way to go : Khá lắm, được lắm Why not ? : Tại sao không ? White lie : Ba xạo Học cách nhận xét bằng tiếng Anh Stating your Opinion (Đưa ra ý kiến) · It seems to me that ... (Với tôi, dường như là,,) · In my opinion, ... (Theo ý kiến tôi thì) · I am of the opinion that .../ I take the view that ..(ý kiến của tôi là/ Tôi nhìn nhận vấn đề này là). · My personal view is that ... (Quan điểm của riêng tôi là). · In my experience ... (Theo kinh nghiệm của tôi thì). · As far as I understand / can see ... (Theo như tôi hiểu thì). · As I see it, .../ From my point of view ... (Theo tôi/ theo quan điểm của tôi). · As far as I know ... / From what I know ...(Theo tôi biết thì/ Từ nhừng gì tôi biết thì). · I might be wrong but ... (Có thể tôi sai nhưng). · If I am not mistaken ... (Nếu tôi không nhầm thì). . From fb. com/tienganhthatde · I believe one can (safely) say ... (Tôi tin rằng). · It is claimed that ... (Tôi tuyên bố rằng). · I must admit that ... (Tôi phải thừa nhận rằng). · I cannot deny that ... (Tôi không thể phủ nhận rằng.). · I can imagine that ... (Tôi có thể tưởng tượng thế này.). · I think/believe/suppose ... (Tôi nghĩ/ tin/ cho là). · Personally, I think ... (Cá nhân tôi nghĩ rằng.). · That is why I think ... (Đó là lý do tại sao tôi nghĩ rằng). · I am sure/certain/convinced that ... (Tôi chắc chắn rằng.). · I am not sure/certain, but ... (Tôi không chắc nhưng). 3 · I am not sure, because I don't know the situation exactly. (Tôi không chắc lắm vì tôi không biết cụ thể tình huống như thế nào). · I have read that ... (Tôi đã đọc được rằng). · I am of mixed opinions (about / on) ... (Tôi đang phân vân về việc). . From fb. com/tienganhthatde · I have no opinion in this matter. (Tôi không có ý kiến gì về việc này). Outlining Facts (Chỉ ra điều hiển nhiên) · The fact is that (Thực tế là). · The (main) point is that ... (Ý chính ở đây là). · This proves that ... (Điều này chứng tỏ rẳng). · What it comes down to is that ... (Theo những gì được truyền lại thì) . From fb. com/tienganhthatde · It is obvious that ...(Hiển nhiên là). · It is certain that ... (Tất nhiên là.). · One can say that ... (Có thể nói là). · It is clear that ... (Rõ ràng rằng.). · There is no doubt that ... (Không còn nghi ngờ gì nữa.). NHỮNG CÂU NÓI DÙNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT ^^ Shut up!- Câm miệng Get lost.- Cút đi You’re crazy!-Mày điên rồi ! Who do you think you are?- Mày tưởng mày là ai ? I don’t want to see your face!- Tao không muốn nhìn thấy mày nữa Get out of my face.- Cút ngay khỏi mặt tao Don’t bother me.- Đừng quấy rầy/ nhĩu tao You piss me off.- Mày làm tao tức chết rồi You have a lot of nerve.- Mặt mày cũng dày thật It’s none of your business.- Liên quan gì đến mày Do you know what time it is?- Mày có biết mày giờ rối không? Who says?- Ai nói thế ? Don’t look at me like that.- Đừng nhìn tao như thế Drop dead.- Chết đi That’s your problem.- Đó là chuyện của mày. I don’t want to hear it.- Tao không muốn nghe Get off my back.- Đừng lôi thôi nữa Who do you think you’re talking to?- Mày nghĩ mày đang nói chuyện với ai ? What a stupid idiot!- Đúng là đồ ngốc That’s terrible. - Gay go thật Mind your own business!- Lo chuyện của mày trước đi I detest you!- Tao câm hận mày Can’t you do anything right?- Mày không làm được ra trò gì sao ? 4 Knucklehead- đồ đần độn Damn it! ~ Shit!- Chết tiệt Who the hell are you?- Mày là thằng nào vậy? Asshole!- Đồ khốn!” CÁC CỤM TỪ TIẾNG ANH HAY - HỮU ÍCH KHI GIAO TIẾP Last but not least: Sau cùng nhưng không kém phần quan trọng Little by little: Từng li, từng tý Let me go: Để tôi đi Let me be: Kệ tôi Long time no see: Lâu quá không gặp Make yourself at home: Cứ tự nhiên Make yourself comfortable: Cứ tự nhiên My pleasure: Hân hạnh More recently,: gần đây hơn,. Make best use of: tận dụng tối đa Nothing: Không có gì Nothing at all: Không có gì cả No choice: Không có sự lựa chọn No hard feeling: Không giận chứ Not a chance: Chẳng bao giờ Now or never: Bây giờ hoặc không bao giờ No way out/dead end: không lối thoát, cùng đường No more: Không hơn No more, no less: Không hơn, không kém No kidding?: Không đùa đấy chứ? Never say never: Đừng bao giờ nói chẳng bao giờ none of your business: Không phải chuyện của anh 1, Be of my age: Cỡ tuổi tôi 2, Big mouth: Nhiều chuyện 3, By the way: À này 4, Be my guest: Tự nhiên 5, Break it up: Dừng tay 6, Come on: Thôi mà gắng lên, cố lên 7, Cool it: Đừng nóng 8, Come off it: Đừng xạo 9, Cut it out: Đừng giỡn nữa, ngưng lại 10, Dead end: Đường cùng 11, Dead meat: Chết chắc 12, What for?: Để làm gì? 13, Don't bother: Đừng bận tâm 14, Do you mind: Làm phiền 15, Don't be nosy: Đừng nhiều chuyện 16, Take it easy: Từ từ 17, Let me be: Kệ tôi 18, No hard feeling: Không giận chứ 19, Piece of cake: Dễ thôi mà, dễ ợt 20, Poor thing: Thật tội nghiệp 21, One way or another: Không bằng cách này thì bằng cách khác 22. One thing lead to another: Hết chuyện này đến chuyện khác 23, So what?: Vậy thì sao? 24, So so: Thường thôi 25, Too good to be true: Thiệt khó 26, Too bad: Ráng chiụ 27, Well then: Vậy thì 28, Way to go: Khá lắm, được lắm 29, Why not ?: Sao lại không? No way: Còn lâu No problem: Dễ thôi No offense: Không phản đối Not long ago: cách đây không lâu out of order: Hư, hỏng out of luck: Không may out of question: Không thể được out of the blue: Bất ngờ, bất thình lình out of touch: Không còn liên lạc One way or another: Không bằng cách này thì bằng cách khác One thing lead to another: Hết chuyện này đến chuyện khác Piece of cake: Dễ thôi mà, dễ ợt Poor thing: Thật tội nghiệp So?: Vậy thì sao? So so: Thường thôi 5 So what?: Vậy thì sao? Stay in touch: Giữ liên lạc Step by step: Từng bước một See?: Thấy chưa? Sooner or later: Sớm hay muộn Shut up!: Im Ngay That's all: Có thế thôi, chỉ vậy thôi Too good to be true: Thiệt khó tin Too bad: Ráng chiụ The sooner the better: Càng sớm càng tốt Take it or leave it: Chịu hay không There is no denial that: không thể chối cãi là Viewed from different angles: nhìn từ nhiều khía cạnh khác nhau What is mentioning is that: điều đáng nói là . What is more dangerous,...: nguy hiểm hơn là Well?: Sao hả? Well then: Vậy thì Who knows: Ai biết Way to go: Khá lắm, được lắm Why not ?: Sao lại không? You see: Anh thấy đó 1. What's up? - Có chuyện gì vậy? 2. How's it going? - Dạo này ra sao rồi? 3. What have you been doing? - Dạo này đang làm gì? 4. Nothing much. - Không có gì mới cả. 5. What's on your mind? - Bạn đang lo lắng gì vậy? 6. I was just thinking. - Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi. 7. I was just daydreaming. - Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi. 8. It's none of your business. - Không phải là chuyện của bạn. 9. Is that so? - Vậy hả? 10. How come? - Làm thế nào vậy? 11. Absolutely! - Chắc chắn rồi! 12. Definitely! - Quá đúng! 13. Of course! - Dĩ nhiên! 14. You better believe it! - Chắc chắn mà. 15. I guess so. - Tôi đoán vậy. 16. There's no way to know. - Làm sao mà biết được. 17. I can't say for sure. - Tôi không thể nói chắc. 18. This is too good to be true! - Chuyện này khó tin quá! 19. No way! (Stop joking!) - Thôi đi (đừng đùa nữa). 20. I got it. - Tôi hiểu rồi. 21. Right on! (Great!) - Quá đúng! 22. I did it! (I made it!) - Tôi thành công rồi! 23. Got a minute? - Có rảnh không? 24. About when? - Vào khoảng thời gian nào? 25. I won't take but a minute. - Sẽ không mất nhiều thời gian đâu. 26. Speak up! - Hãy nói lớn lên. 27. Seen Melissa? - Có thấy Melissa không? 28. So we've met again, eh? - Thế là ta lại gặp nhau phải không? 29. Come here. - Đến đây. 30. Come over. - Ghé chơi. 31. Don't go yet. - Đừng đi vội. 32. Please go first. After you. - Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau. 33. Thanks for letting me go first. - Cám ơn đã nhường đường. 34. What a relief. - Thật là nhẹ nhõm. 35. What the hell are you doing? - Anh đang làm cái quái gì thế kia? 36. You're a life saver. - Bạn đúng là cứu tinh. 37. I know I can count on you. - Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà. 38. Get your head out of your ass! - Đừng có giả vờ khờ khạo! 39. That's a lie! - Xạo quá! 40. Do as I say. - Làm theo lời tôi. 41. This is the limit! - Đủ rồi đó! 42. Explain to me why. - Hãy giải thích cho tôi tại sao. 43. Ask for it! - Tự mình làm thì tự mình chịu đi! 44. In the nick of time. - Thật là đúng lúc. 6 45. No litter. - Cấm vứt rác. 46. Go for it! - Cứ liều thử đi. 47. What a jerk! - Thật là đáng ghét. 48. How cute! - Ngộ ngĩnh, dễ thương quá! 49. None of your business! - Không phải việc của bạn. 50. Don't peep! - Đừng nhìn lén! Say cheese! Cười lên nào ! (Khi chụp hình) Be good ! Ngoan nhá! (Nói với trẻ con) Bottom up! 100% nào! (Khiđối ẩm) Me? Not likely! Tao hả? Không đời nào! Scratch one’s head: Nghĩ muốn nát óc Take it or leave it! Chịu thì lấy, không chịu thì thôi! Hell with haggling! Thấy kệ nó! Mark my words! Nhớ lời tao đó! Bored to death! Chán chết! What a relief! Đỡ quá! Enjoy your meal ! Ăn ngon miệng nhá! Go to hell ! Đi chết đi! (Đừng có nói câu này nhiều nha!) It serves you right! Đáng đời mày! The more, the merrier! Càng đông càng vui (Especially when you're holding a party) Beggars can't be choosers! ăn mày còn đòi xôi gấc Boys will be boys! Nó chỉ là trẻ con thôi mà! Good job!= well done! Làm tốt lắm! Go hell! chết đi, đồ quỷ tha ma bắt (những câu kiểu này nên biết chỉ để biết thôi nhé! đừng lạm dụng) Just for fun! Cho vui thôi Try your best! Cố gắng lên (câu này chắc ai cũng biết) Make some noise! Sôi nổi lên nào! Congratulations! Chúc mừng ! Rain cats and dogs. Mưa tầm tã Love me love my dog. Yêu em yêu cả đường đi, ghét em ghét cả tông ty họ hàng Strike it. Trúng quả Alway the same. Trước sau như một Hit it off. Tâm đầu ý hợp Hit or miss. Được chăng hay chớ Add fuel to the fire. Thêm dầu vào lửa To eat well and can dress beautyfully. Ăn trắng mặc trơn Don't mention it! = You're welcome = That's allright! = Not at all. Không có chi Just kidding. Chỉ đùa thôi No, not a bit. Không chẳng có gì Nothing particular! Không có gì đặc biệt cả After you. Bạn trước đi Have I got your word on that? Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không? The same as usual! Giống như mọi khi Almost! Gần xong rồi You 'll have to step on it Bạn phải đi ngay I'm in a hurry. Tôi đang bận What the hell is going on? Chuyện quái quỷ gì đang diễn ra vậy? Sorry for bothering! Xin lỗi vì đã làm phiền Give me a certain time! Cho mình thêm thời gian Prorincial! Sến Decourages me much! Làm nản lòng It's a kind of once-in-life! Cơ hội ngàn năm có một Out of sight out of might! Xa mặt cách lòng The God knows! Chúa mới biết được Women love throught ears, while men love throught eyes! Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt. Poor you/me/him/her...! tội nghiệp mày/tao/thằng đó/ con đó Go along with you. Cút đi Let me see. Để tôi xem đã/ Để tôi suy nghĩ đã Dead End : Đường cùng ☯ Dead meat: Chết chắc ☯ Down and out : Thất bại hoàn toàn ☯ Down the hill : Già ☯ For what : Để làm gì? ☯ What for? : Để làm gì? ☯ Don't bother : Đừng bận tâm ☯ Do you mind : Làm phiền Come to think of it : Nghĩ kỹ thì 7 ▰ Can't help it : Không thể nào làm khác hơn ▰ Come on : Thôi mà gắng lên, cố lên ▰ Cool it : Đừng nóng ▰ Come off it: Đừng xạo ▰ Cut it out : Đừng giỡn nữa, ngưng lại • Alway the same. Trước sau như một • Hit it off. Tâm đầu ý hợp • Hit or miss. Được chăng hay chớ • Add fuel to the fire. Thêm dầu vào lửa • To eat well and can dress beautifully. Ăn trắng mặc trơn • Don’t mention it! = You’re welcome = That’s allright! = Not at all. Không có chi • Just kidding. Chỉ đùa thôi • No, not a bit. Không chẳng có gì • Nothing particular! Không có gì đặc biệt cả • After you. Bạn trước đi • Have I got your word on that? Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không? • The same as usual! Giống như mọi khi • Almost! Gần xong rồi • You ‘ll have to step on it. Bạn phải đi ngay • I’m in a hurry. Tôi đang bận • What the hell is going on? Chuyện quái quỷ gì đang diễn ra vậy? • Sorry for bothering! Xin lỗi vì đã làm phiền • Give me a certain time! Cho mình thêm thời gian • Provincial! Quê! • Decourages me much! Làm nản lòng • It’s a kind of once-in-life! Cơ hội ngàn năm có một • Out of sight out of mind! Xa mặt cách lòng • The God knows! Chúa mới biết được • Women love throught ears, while men love throught eyes! Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt. • Poor you/me/him/her! tội nghiệp mày/tao/thằng đó/ con đó • Go along with you. Cút đi • Let me see. Để tôi xem đã/ Để tôi suy nghĩ đã • None your business. Không phải việc của mày/ngươi 1. Help yourself ! - Chúc ngon miệng! , Cứ tự nhiên đi ! 2. Absolutely! - Chắc chắn rồi! 3. What have you been doing? - Dạo này đang làm gì? 4. Nothing much. - Không có gì mới cả. 5. What's on your mind? - Bạn đang lo lắng (nghĩ) gì vậy? 6. I was just thinking. - Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi. 7. I was just daydreaming. - Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi. 8. It's none of your business. - Không phải là chuyện của bạn. 8 9. Is that so? - Vậy hả? 10. How come? - Làm thế nào vậy? 11. How's it going? - Dạo này ra sao rồi? 12. Definitely! - Quá đúng! 13. Of course! - Dĩ nhiên! 14. You better believe it! - Chắc chắn mà. 15. I guess so. - Tôi đoán vậy. 16. There's no way to know. - Làm sao mà biết được. 17. I can't say for sure. - Tôi không thể nói chắc. 18. This is too good to be true! - Chuyện này khó tin quá! 19. No way! (Stop joking!) - Thôi đi (đừng đùa nữa). 20. I got it. - Tôi hiểu rồi. 21. Right on! (Great!) - Quá đúng! 22. I did it! (I made it!) - Tôi thành công rồi! 23. Got a minute? - Có rảnh không? 24. About when? - Vào khoảng thời gian nào? 25. I won't take but a minute. - Sẽ không mất nhiều thời gian đâu. 26. Speak up! - Hãy nói lớn lên. 27. Seen Melissa? - Có thấy Melissa không? 28. So we've met again, eh? - Thế là ta lại gặp nhau phải không? 29. Come here. - Đến đây. 30. Come over. - Ghé chơi. 31. Don't go yet. - Đừng đi vội. 32. Please go first. After you. - Xin nhường đi trước.Tôi xin đi sau. 33. Thanks for letting me go first. - Cám ơn đã nhường đường. 34. What a relief. - Thật là nhẹ nhõm. 35. What the hell are you doing? - Anh đang làm cái quái gì thế kia? 36. You're a life saver. - Bạn đúng là cứu tinh. 37. I know I can count on you. - Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà. 38. Get your head out of your ass! - Đừng có giả vờ khờ khạo! 39. That's a lie! - Xạo quá! 40. Do as I say. - Làm theo lời tôi. 41. This is the limit! - Đủ rồi đó! 42. Explain to me why. - Hãy giải thích cho tôi tại sao. 43. Ask for it! - Tự mình làm thì tự mình chịu đi! 44. In the nick of time. - Thật là đúng lúc. 45. No litter. - Cấm vứt rác. 46. Go for it! - Cứ liều thử đi. 47. What a jerk! - Thật là đáng ghét. 48. How cute! - Ngộ ngĩnh, dễ thương quá! 49. None of your business! - Không phải việc của bạn. 50. Don't peep! - Đừng nhìn lén! 51. What I'm going to do if... - Làm sao đây nếu... 52. Stop it right a way! - Có thôi ngay đi không. 53. A wise guy, eh?! - Á à... thằng này láo. 54. You'd better stop dawdling. - Bạn tốt hơn hết là không nên la cà. 55. Say cheese! - Cười lên nào! (Khi chụp hình) 56. Be good! - Ngoan nha! (Nói với trẻ con) 57. Bottoms up! - 100% nào! 58. Me? Not likely! - Tôi hả? Không đời nào! 59. Scratch one’s head. - Nghĩ muốn nát óc. 60. Take it or leave it! - Chịu thì lấy, không chịu thì thôi! 61. Hell with haggling! - Thây kệ nó! 62. Mark my words! - Nhớ lời tôi đó! 63. What a relief! - Đỡ quá! 64. Enjoy your meal! - Ăn ngon miệng nha! 65. It serves you right! - Đang đợi cậu! 66. The more, the merrier! - Càng đông càng vui 67. Boys will be boys! - Nó chỉ là trẻ con thôi mà! 68. Good job! / Well done! - Làm tốt lắm! 69. Just for fun! - Cho vui thôi. 70. Try your best! - Cố gắng lên. 71. Make some noise! - Sôi nổi lên nào! 72. Congratulations! - Chúc mừng! 73. Rain cats and dogs. - Mưa tầm tã. 74. Love you love your dog. - Yêu nhau yêu cả đường đi, ghét nhau ghét cả tông ty họ hàng. 75. Strike it. - Trúng quả. 76. Alway the same. - Trước sau như một. 77. Hit it off. - Tâm đầu ý hợp. 78. Hit or miss. - Được chăng hay chớ. 9 79. Add fuel to the fire. - Thêm dầu vào lửa. 80. Don't mention it! / Not at all. - Không có chi. 81. Just kidding (joking) - Chỉ đùa thôi. 82. No, not a bit. - Không chẳng có gì. 83. Nothing particular! - Không có gì đặc biệt cả. 84. Have I got your word on that? Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không? 85. The same as usual! - Giống như mọi khi. 86. Almost! - Gần xong rồi. 87. You 'll have to step on it. - Bạn phải đi ngay. 88. I'm in a hurry. - Tôi đang bận. 89. Sorry for bothering! - Xin lỗi vì đã làm phiền. 90. Give me a certain time! - Cho mình thêm thời gian. 91. Provincial! - Sến. 92. Discourages me much! - Làm nản lòng. 93. It's a kind of once-in-life! - Cơ hội ngàn năm có một. 94. The God knows! - Chúa mới biết được. 95. Poor you/me/him/her..!- Tội nghiệp bạn/tôi/cậu ấy/cô ấy. 96. Got a minute? - Đang rảnh chứ? 97. I’ll be shot if I know - Biết chết liền 98. to argue hot and long - cãi nhau dữ dội, máu lửa 99. I’ll treat! - Chầu này tao đãi! 1. After you.: Mời ngài trước. Là câu nói khách sáo, dùng khi ra/ vào cửa, lên xe, 2. I just couldn’t help it. Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi Câu nói hay ho này dùng trong những trường hợp nào? eg: I was deeply moved by the film and I cried and cried. I just couldn’t help it. 3. Don’t take it to heart. Đừng để bụng/ Đừng bận tâm eg: This test isn’t that important. Don’t take it to heart. 4. We’d better be off. Chúng ta nên đi thôi It’s getting late. We’d better be off . 5.Let’s face it. Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thực Thường cho thấy người nói không muốn né tránh khó khăn. eg: I know it’s a difficult situation. Let’s face it, OK? 6. Let’s get started. Bắt đầu làm thôi Nói khi khuyên bảo: Don’t just talk. Let’s get started. 7. I’m really dead. Tôi mệt chết đi được Nói ra cảm nhận của mình: After all that work, I’m really dead. 8. I’ve done my best. Tôi cố hết sức rồi 9. Is that so? Thật thế sao? / Thế á? Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe 10. Don’t play games with me! Đừng có giỡn với tôi. 11. I don’t know for sure. Tôi cũng không chắc Stranger: Could you tell me how to get to the town hall? Tom: I don’t know for sure. Maybe you could ask the policeman over there. 12. I’m not going to kid you. Tôi đâu có đùa với anh 10 Karin: You quit the job? You are kidding. Jack: I’m not going to kid you. I’m serious. 13. That’s something. Quá tốt rồi / Giỏi lắm A: I’m granted a full scholarship for this semester. B: Congratulations. That’s something. 14. Brilliant idea! Ý kiến hay! / Thông minh đấy! 15. Do you really mean it? Nói thật đấy à? Michael: Whenever you are short of money, just come to me. David: Do you really mean it? 16. You are a great help. Bạn đã giúp rất nhiều 17. I couldn’t be more sure. Tôi cũng không dám chắc 18. I am behind you. Tôi ủng hộ cậu A: Whatever decision you’re going to make, I am behind you. 19. I’m broke. Tôi không một xu dính túi 20. Mind you! Hãy chú ý! / Nghe nào! (Có thể chỉ dùng Mind.) eg: Mind you! He’s a very nice fellow though bad-tempered. 21. You can count on it. Yên tâm đi / Cứ tin như vậy đi A: Do you think he will come to my birthday party? B: You can count on it. 22. I never liked it anyway. Tôi chẳng bao giờ thích thứ này Khi bạn bè, đồng nghiệp làm hỏng cái gì của bạn, có thể dùng câu nói này để họ bớt lúng túng hay khó xử: Oh, don’t worry. I’m thinking of buying a new one. I never liked it anyway 23. That depends. Tuỳ tình hình thôi eg: I may go to the airport to meet her. But that depends. Congratulations.Chúc mừng 24. Thanks anyway. Dù sao cũng phải cảm ơn cậu Khi có người ra sức giúp đỡ mà lại không nên chuyện, có thể dùng câu này để cảm ơn 25. It’s a deal. Hẹn thế nhé Harry: Haven’t seen you for ages. Let’s have a get-together next week. Jenny: It’s a deal. Say cheese! Cười lên nào ! (Khi chụp hình) 11 Be good! Ngoan nha! (Nói với trẻ con) Bottom up! 100% nào! (Khiđối ẩm) Me? Not likely! Tôi hả? Không đời nào! Scratch one’s head Nghĩ muốn nát óc Take it or leave it! Chịu thì lấy, không chịu thì thôi! Hell with haggling! Thây kệ nó! Mark my words! Nhớ lời tôi đó! What a relief! Đỡ quá! Enjoy your meal! Ăn ngon miệng nha! It serves you right! Đang đợi cậu! The more, the merrier! Càng đông càng vui ^_^ (Especially when you're holding a party: đặc biệt khi bạn đang trong bữa tiệc) Boys will be boys! nó chỉ là trẻ con thôi mà! Good job! = well done! Làm tốt lắm! Just for fun! Cho vui thôi Try your best! Cố gắng lên (câu này chắc ai cũng biết) Make some noise! Sôi nổi lên nào! Congratulations! Chúc mừng! Rain cats and dogs - Mưa tầm tã Love me love my dog - Yêu em yêu cả đường đi, ghét em ghét cả tông ty họ hàng Strike it - Trúng quả Alway the same - Trước sau như một Hit it off - Tâm đầu ý hợp Hit or miss - Được chăng hay chớ Add fuel to the fire - Thêm dầu vào lửa To eat well and can dress beautyfully - Ăn trắng mặc trơn Don't mention it! = You're welcome = That's alright! = Not at all - Không có chi Just kidding - Chỉ đùa thôi No, not a bit - Không chẳng có gì Nothing particular! Không có gì đặc biệt cả After you - Bạn trước đi Have I got your word on that? Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không? The same as usual! Giống như mọi khi Almost! Gần xong rồi You 'll have to step on it - Bạn phải đi ngay I'm in a hurry Tôi đang bận Sorry for bothering! Xin lỗi vì đã làm phiền Give me a certain time! Cho mình thêm thời gian Prorincial! Sến Decourages me much! Làm nản lòng It's a kind of once-in-life! Cơ hội ngàn năm có một The God knows! Chúa mới biết được Women love through ears, while men love through eyes! Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt. Poor you/me/him/her...! tội nghiệp bạn/tôi/cậu ấy/cô ấy 12 Những thú vị trong chào hỏi - có thể bạn chưa biết? Hey Jane, how you doing? Hey là cách chào hỏi khá đơn giản, thân mật hơn “hello”. Hey tương tự như “hi”. “Hi Jane!”, “Hey Jane” đều nghe có vẻ thoải mái hơn. Bạn sẽ khám phá ra một cách chào thân mật khác khi xem ví dụ dưới đây: Alright mate, how’s it going? Alright Carrie! How are you? Alright là lời chào thân mật. “Alright, Carrie! (Chào Carrie). Trong tiếng Anh - Anh và Anh - Úc, bạn thường nghe thấy “Alright” đi kèm với “mate” - từ thân mật của “friend”. Vậy là chúng ta đã tìm hiểu được các cách chào “Hello Richard!”, “Hi, Richard!”, “Hey Richard!”,“Alright Richard”, “Alright mate!”. Ở một số nền văn hóa, thông thường sau những lời chào, chúng ta còn hỏi về sức khỏe của nhau. How are you? là cụm từ đi thẳng vào vấn đề, dễ hiểu nhất. Tuy nhiên, còn những cách hỏi nào khác không? Hãy nghe anh chàng Neil hỏi han Carrie nhé! Neil: Hello Carrie, you alright? Neil hỏi: “You alright?”. Xét về mặt ngữ pháp, câu hỏi trên phải là “Are you alright?” nhưng trong hành văn nói, người bản ngữ hay rút gọn thành “You alright?” Mời bạn nghe các cách khác để hỏi thăm sức khỏe của ai đó. Hey Jane, how you doing? Tương tự như trên, “How are you doing?” sẽ đúng hơn, nhưng trong giao tiếp hàng ngày, “are” thường bị lược bỏ, và người Anh chỉ nói: “How you doing?” Một hình thức biến thể của câu hỏi trên mà bạn thường nghe trong tiếng Anh - Úc là “How you going?”.Bên cạnh đó, “How’s it going?” cũng là một cách hỏi tương tự như “how are you?” Mời các bạn xem tình huống hội thoại giữa Carrie và Neil, Matt và Jane dưới đây: Neil: Alright Carrie, how are you? Carrie: Yeah, I’m fine Neil, how you going? Jane: Alright Matt, how’s it going? Bạn sẽ đáp lại thế nào khi được hỏi “how are you?” Một trong những câu trả lời thường gặp nhất mà chắc chắn bạn đã được học là “Fine, thanks!” Tuy nhiên, trong bài viết hôm nay, Global Education muốn giới thiệu thêm với các bạn một số cách trả lời khác. Xin lưu ý là những cách này dùng trong những tình huống thân mật. § Not bad! § Good thanks Alright, thanks OK, thanks! § Very well, thanks! Sau khi bạn trả lời, việc bạn nên làm là hỏi lại người đang nói chuyện về sức khỏe của họ. Bạn có thể hỏi với các câu hỏi trên hoặc theo một cách đơn giản hơn “and you?” hoặc “How about you?”, “What about you?” . Mời các bạn theo dõi các tình huống sau: Jane: Alright Matt, how’s it going? Matt: Hey Jane, how you doing? Matt: Yeah, no trouble, how about Jane: Good thanks, and you? you alright? Jane: Yeah, not bad. 13 Một điều chắc chắn là bạn có thể dùng rất nhiều cụm từ và lối nói diễn đạt trong tình huống chào hỏi thân mật, tuy nhiên, mục đích của bài viết là giới thiệu với các bạn những câu nói được người bản ngữ sử dụng rộng rãi trong giao tiếp hàng ngày. Những câu tiếng anh trong giao tiếp để bày tỏ sự tức giận Mỗi người lại có phản ứng khác nhau khi cáu bực. Bài họ
Tài liệu đính kèm: