Tiếng Anh dùng trong đàm phán

docx 3 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiếng Anh dùng trong đàm phán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiếng Anh dùng trong đàm phán
Tiếng Anh dùng trong đàm phán
Giai đoạn chuẩn bị và bắt đầu
I’d like to begin by saying 
I’d like to outline our aims and objectives.
There are two main areas that we’d like to concentrate on/discuss.
Tỏ thái độ đồng ý
We agree.
This is a fair suggestion.
You have a good point.
I can’t see any problem with that.
Provided/As long as you  we will 
I agree with you on that point. (Về điểm đó, tôi đồng ý với ông/ bà).
That’s a fair suggestion. (Đó là một đề xuất hợp lý).
So what you’re saying is that you (Như vậy điều ông/bà đang nói có nghĩa là)
In other words, you feel that (Nói cách khác, ông/ bà cảm thấy)
You have a strong point there. (Đó là một ý kiến thuyết phục).
I think we can both agree that (Tôi nghĩa cả hai chúng ta đều đồng ý rằng)
I don’t see any problem with/ harm in that. (Tôi không thấy có bất cứ vấn đề gì trong việc)
Tỏ thái độ không đồng ý
I’m afraid that’s not acceptable to us.
I’m afraid we can’t agree with you there.
Can I just pick you up on a point you made earlier.
I understand where you’re coming from/ your position, but 
We’re prepared to compromise, but 
If you look at it from our point of view 
As we see it 
That’s not exactly as we see it.
Is that your best offer?
I understand where you’re coming from; however, (Tôi hiểu những điều ông/ bà muốn nói, tuy nhiên)
I’m prepared to compromise, but (Tôi định thoả hiệp nhưng)
The way I look at it (Cách tôi nhìn nhận vấn đề )
The way I see things (Cách tôi xem xét mọi việc)
If you look at it from my point of view (Nếu nhìn nhận vấn đề theo quan điểm của tôi)
I’m afraid I had something different in mind. (Tôi e rằng những điều tôi nghĩ có đôi chút khác biệt)
That’s not exactly how I look at it. (Đó không phải là cách tôi nhìn nhận vấn đề)
From my perspective (Theo cách nghĩ của cá nhân tôi)
I’d have to disagree with you there. (Tôi không thể đồng ý với ông/bà về điều đó)
I’m afraid that doesn’t work for me. (Tôi e rằng cách đó không phù hợp với tôi)
Is that your best offer? (Đó là đề nghị hấp dẫn nhất mà ông/bà có thể đưa ra?)
Làm rõ ý
Does anything I have suggested/proposed seem unclear to you?
I’d like to clarify our position.
What do you mean exactly when you say 
Could you clarify your last point for me?
Tóm tắt ý
Can we summarize what we’ve agreed so far?
Let’s look at the point we agree on.
So the next step is 
KẾT THÚC 
It sounds like we’ve found some common ground. (Có vẻ chúng ta đã tìm được điểm chung)
I’m willing to leave things there if you are. (Tôi mong rằng chúng ta có thể thoả thuận như vậy nếu ông/bà đồng ý)
Let’s leave it this way for now. (Cứ  như vậy nhé)
I’m willing to work with that. (Tôi rất mong muốn được triển khai công việc này)
Nêu mục đích
We’re interested in buying 10 cars. Chúng tôi muốn mua 10 chiếc xe hơi.
We’d like to start the scheme in June. Chúng tôi muốn khởi động đề án này vào tháng Sáu.
We must have delivery as soon as possible. Chúng tôi phải được giao hàng sớm nhất có thể.
Tỏ ý nhượng bộ
We could possibly deliver by August. Chúng tôi có thể giao hàng trước tháng Tám.
That could be all right, as long as you pay more for a longer period. Như vậy cũng được, với điều kiện anh/ chị phải trả nhiều hơn nếu thời gian kéo dài hơn.
We can do that, providing you make a down payment. Chúng tôi có thể chấp nhận, miễn là anh/ chị đặt cọc trước.
Từ chối lời đề nghị
I’m afraid not. It’s company policy. Tôi e là không được. Đó là chính sách của công ty.
I’m sorry, we can’t agree to that. Tôi rất tiếc, chúng tôi không thể đồng ý điều đó.
Unfortunately, we can’t do that. Tiếc là chúng tôi không thể làm vậy.
Thương lượng
If it works, we’ll increase the order later on. Nếu thành công, sau này chúng tôi sẽ tăng lượng đặt hàng.
If you increased your order, we could offer you a much higher discount. Nếu anh/ chị đặt hàng với số lượng lớn hơn, chúng tôi có thể đưa ra mức chiết khấu cao hơn nhiều.
That might be OK if you can guarantee delivery by then. Tới lúc đó, nếu anh/ chị có thể đảm bảo giao hàng thì được.
đạt được thoả thuận
That’s very reasonable, don’t you think? Rất hợp lý, đúng không ạ?
That sounds a fair price to me. Tôi thấy cái giá này hợp lý đấy.
Fine./ OK./ Great! Tốt rồi./ Thế là ổn./ Tuyệt vời!
kết thúc đàm phán
Right, we’ve got a deal. Vậy là chúng ta đã thoả thuận rồi nhé. 
Good, I think we’ve covered everything. Tốt lắm, tôi nghĩ chúng ta đã bàn tới tất cả mọi thứ rồi.
OK, how about dinner tonight? Đã xong. Chúng ta cùng đi ăn tối chứ nhỉ?
Một số cấu trúc khác
If you increased the order size, we could/ would reduce the price. (sử dụng câu điều kiện loại 2 để đưa ra ý muốn của mình)
So, we’ll reduce the price by 5% if you increase the order by 5%. (sử dụng câu điều kiện loại 1 để đi đến thống nhất)
As long as you increase your order, we can give you a greater discount.
Unless you increase your order, we won’t be able to give you a bigger discount.
Provided you increase your order, we can give you a bigger discount.         

Tài liệu đính kèm:

  • docxtieng_anh_dung_trong_dam_phan.docx