Tài liệu về câu điều kiện môn Tiếng Anh Lớp 10

doc 6 trang Người đăng hapt7398 Lượt xem 719Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu về câu điều kiện môn Tiếng Anh Lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu về câu điều kiện môn Tiếng Anh Lớp 10
CONDITIONAL SENTENCES
I.                   Các loại câu điều kiện
Type
Forms
Usage
0
If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh
1
If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall...... + Vo
Đk có thể xảy ra ở hiẹn tại ỏ tương lai
2
If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should...+ Vo
Đk không có thật ở hiện tại
3
If + S + Had + V3/Ved, S + would/ could...+ have + V3/Ved
Đk không có thật trong quá khứ
Đk kết hợp
If + S + had + V3/Ved, S + would + Vo
II.Đảo ngữ của câu điều kiện
1.Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + Vo, S + Will +Vo
                        If he has free time, he’ll play tennis.
            à        Should he have free time, he’ll play tennis
2. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to + Vo, S + Would + Vo
If I learnt Russian, I would read a Russian book.
            à        Were I to learn Russian, I would read a Russian book
3. Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved
If he had trained hard, he would have won the match.
à        Had he trained hard, he would have won the match.
III. Viết lại câu điều kiện:
Cách chuyển câu điều kiện theo tình huống
Bước 1: Xác định loại của câu Đk:           Nêú câu dẫn ở hiện tại viết lại câu Đk loại 2
                                                               Nếu câu dẫn ở quá khứ viết lại câu Đk loai 3
Bước 2: Xác định vế câu Đk: Nếu câu dẫn có So, So that, That’s why thì vế trước Solà vế If
                                             Nếu câu dẫn có Because thì vế sau Because sẽ là vế If
Bước 3: Nếu câu dẫn ở khẳng định thì câu If chuyển sang phủ định và ngược lại
Bước 4: Hoàn thành câu
Eg: 1.     I am not clever, so I won’t be a doctor.
            èIf I were clever, I would be a doctor.
      2.    John was sick because he ate much cake.
                      èIf John hadn’t eaten much cake, he’d not have been sick
Sau đây là 1 số biến thể thường gặp của câu điều kiện:
Sau đây là biến thể có thể có của các cụm động từ trong các vế của câu điều kiện loại I:
GIẢ ĐỊNH CÓ THẬT (Real conditions)
LOẠI I
A. Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề chính (main clause)
- Đối với trường hợp muốn nhấn mạnh tính có thể xảy ra sự việc
If + present simple, ... may/might + V-inf.
Ex. If the weather gets worse, the flight may/might be delayed.
- Đối với trường hợp thể hiện sự đồng ý, cho phép, gợi ý
If + present simple, ... may/can + V-inf.
Ex. If it stops raining, we can go out.
- Đối với câu gợi ý, khuyên răn, đề nghị hoặc yêu cầu nhưng nhấn mạnh về hành động
If + present simple, ... would like to/must/have to/should... + V-inf.
Ex. If you go to the library today, I would like to go with you.
If you want to lose weight, you should do some exercise.
- Đối với trường hợp muốn diễn tả hậu quả tất yếu của điều kiện đặt ra theo quy luật hoặc thói quen
If + present simple, present simple.
Ex. If you eat this poisonous fruit, you die at once.
If you boil water, it turns to vapor.
- Đối với trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn thành của sự việc
If + present simple, future continuous/future perfect.
Ex. If we leave Hanoi for Hue today, we shall be staying in Hue tomorrow. 
If you do your home work right now, you will have finished it in 2 hours' time.
- Đối với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính)
If + present simple, (do not) V-inf.
Ex. If you are hungry, go to a restaurant.
If you feel cold, don't open the door.
- Đối với câu khuyên răn, trong trường hợp này không thực sự là một câu điều kiện bởi "if" mang nghĩa như "as, since, because"
If + present simple, why do (not) + V-inf.
Ex. If you like the movie, why don't you go to the cinema?
B. Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề điều kiện (if-clause)
- Đối với trường hợp đang xảy ra ngay trong hiện tại
If + present continuous, simple future.
Ex. If he is working, I won't disturb him.
If you are doing exercises, I shall wait.
If I am playing a nice game, don't put me to bed.(tương đương simple future)
- Đối với trường hợp không chắc về thời gian của điều kiện có thật mà nhấn mạnh tính hoàn tất của nó
If + present perfect, simple future.
Ex. If you have finished your homework, I shall ask for your help.
- Đối với câu gợi ý nhưng nhấn mạnh về điều kiện
If + would like to + V-inf, ... will/can/must/nothing + V-inf.
Ex. If you would like to go to the library today, I can/will go with you.
- Đối với câu đề nghị, gợi ý, bày tỏ ý kiến mang tính lịch sự
If + can/may/must/have to/should/be going to + V-inf, simple future.
Ex. If I can help you, I will.
If I may get into the room now, I shan't feel cold.
If I must/have to take the oral test, I shall feel afraid.
If you are going to go to University, you must study hard before an entrance examination.
If you should see her tomorrow, please tell her to phone me at once. (tương đương probably)
Lưu ý: Trong câu "if + subject + should + V-inf.", should có thể được đưa lên đầu câu thay "if"
Should + V-inf., simple future.
Ex. Should you see him on the way home from work, please tell him to call on me
Tương tự như vậy, ta có một số biến thể ít phổ biến hơn của cụm động từ đối với GIẢ ĐỊNH KHÔNG CÓ THỰC (unreal conditions loại II và III), tuỳ vào việc muốn nhấn mạnh và trạng thái diễn tiến hay hoàn thành của sự việc trong mệnh đề điều kiện hoặc sự việc trong mệnh đề chính.
LOẠI II.
A. Mệnh đề chính (main clause)
- If + past simple, ... would/should/could/might/had to/ought to + be V-ing.
Ex. If we left Hanoi for Hue this morning, we would be staying in Hue tomorrow.
- If + past simple, past simple. (việc đã xảy ra)
Ex. If the goalkeeper didn't catch the ball, they lost.
- If + past simple, ... would be + V-ing.
Ex. If I were on holiday with him, I would/might be touring Italy now.
- If dùng như "as, since, because" có thể kết hợp với động từ ở nhiều thì khác nhau trong mệnh đề chính và không thực sự là một câu điều kiện.
Ex. If you knew her troubles, why didn't you tell me?
B. Mệnh đề phụ (if-clause)
- If + past continuous, ... would/could + V-inf.
Ex. If we were studying English in London now, we could speak English much better.
- If + past perfect, ... would/could + V-inf.
Ex. If you had taken my advice, you would be a millionaire now.
LOẠI III
A. Mệnh đề chính (main clause)
- If + past perfect, ... could/might + present perfect.
Ex. If we had found him earlier, we could have saved his life.
- If + past perfect, present perfect continuous.
Ex. If you had left Hanoi for Haiphong last Saturday, you would have been swimming in Doson last Sunday.
- If + past perfect, ... would + V-inf.
Ex. If she had followedmy advice, she would be richer now.
If you had taken the medicine yesterday, you would be better now.
B. Mệnh đề phụ (if-clause)
- If + past perfect continuous, ... would + present perfect.
Ex. If it hadn't been raining the whole week, I would have finished the laundry
Các trường hợp dùng "wish" thì cũng tương tự, chia làm 3 loại, cách dùng như bạn NHH đã nói ở trên và có 1 số biến thể tương tự nhé.
Đối với trường hợp "if" được sử dụng như một liên từ dùng để bắt đầu một mệnh đề phụ trạng ngữ chỉ điều kiện về thời gian, lúc này "if = when". Vậy "if" và "when" khác nhau thế nào?
- WHEN: được dùng khi diễn tả một điều gì đó chắc chắn xảy ra.
Ex. I am going to do some shopping today. When I go shopping, I'll buy you some coffee.
- IF: được dùng khi diễn tả một điều không chắc chắn (có thể hoặc không thể) xảy ra trong tương lai.
Ex. I may go shopping today. If I go shopping, I'll buy you some coffee.
Lưu ý:   Động từ chính trong mệnh đề phụ trạng ngữ bắt đầu bằng "when" hoặc "if" luôn ở thì present simple mặc dù hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
Ex. When/If he arrives tomorrow, I'll tell him about it
Dưới đây là file bài tập về câu If. Các em tải về làm nhé.
Cô Linh
Đính kèm
Dung lượng
exercise on conditional sentences[1].doc
46 KB

Kiểm định chất lượng
Các quyết định công văn
Công văn đăng ký đánh giá ngoài
Quyết định công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
Quyết định thành lập Hội đồng tự đánh giá
Quyết định thành lập đoàn đánh giá ngoài
Công khai kết quả kiểm định chất lượng giáo dục
Hình ảnh
Khảo sát chính thức
Khảo sát sơ bộ
Lễ đón nhận giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục
Quá trình tự đánh giá
ĐĂNG NHẬP
Top of Form
Tên đăng nhập: *
Mật khẩu: *
Quên mật khẩu
Bottom of Form
GIỚI THIỆU
Nằm ở vị trí trung tâm Quận 5, Trường THPT Trần Khai Nguyên là một trong những trường có bề dày thành tích và lịch sử. Từ sau năm 1975 đến nay, thầy và trò nhà trường đã không ngừng nỗ lực dạy và học để cái tên Trần Khai Nguyên luôn là địa chỉ tin cậy của phụ huynh và học sinh thành phố. Để thực hiện những dự định trên, thầy và trò trường THPT TRẦN KHAI NGUYÊN ...
Xem tiếp
HÌNH ẢNH
Liên kết Websites
Bộ giáo dục và đào tạo
Sở giáo dục đào tạo TPHCM
Công ty du học Capstone Việt Nam
BÀI VIẾT GIÁO VIÊN
NHÀ MÁY INTEL VIỆT NAM
EXERCISE (Revision)
EXERCISE (Word Form)
ĐỀ CƯƠNG TIN HỌC 12 - GIỮA HKI - NĂM HỌC 2015-2016
Các CLB của trường
Bản quyền thuộc trường trung học phổ thông Trần Khai Nguyên

Tài liệu đính kèm:

  • doccau_dieu_kien_hay.doc